Giáo án Nghề làm vườn Lớp 9 - Chương trình cả năm - Trường THCS Phong Vân

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn

- Phân biệt được một số mô hình vườn ở các vùng, miền

- Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học

II. NỘI DUNG

1. Phân bổ nội dung

T1: Khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn

 T2: Một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái (Vùng đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ)

 T3: Một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái( Vùng trung du miền núi và vùng biển)

2. Trọng tâm

 Nội dung, phương châm thiết kế vườn

III. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan

 2. Học sinh: SGK, vở.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. ổn định:

 Sĩ số:

 H/S vắng:

2. Kiểm tra

? Nêu vị trí nghề làm vườn nươc ta hiện nay?

? Cho biết tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn ở nước ta?

 

doc89 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Nghề làm vườn Lớp 9 - Chương trình cả năm - Trường THCS Phong Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: Tiết 1- 2 - 3 bài mở đầu Giới thiệu nghề làm vườn I. Mục tiêu - Hiểu được một số khái niệm ban đầu về nghề làm vườn - Phân biệt được vị trí, vai trò, đặc điểm, những yêu cầu và phương hướng phát triển nghề làm vườn - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Vị trí nghề làm vườn. T2: Những yêu cầu đối với nghề làm vườn T3: Tình hình nghề làm vườn, phương hướng phát triển trong thời gian tới. 2. Trọng tâm. Đặc điểm nghề làm vườn IiI. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan HS : SGK, vở. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu vị trí của nghề làm vườn. ? Nêu lịch sử phát triển nghề làm vườn ở nước ta? ? Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? ? Tình hình khí hậu có ảnh hưởng gì tới cây trồng? ? Vai trò của nghề làm vườn? Cụ thể: - Kinh tế gia đình? - Chế biến thực phẩm? - Thủ công nghiệp? - Công nghiệp? - Xuất khẩu? - Y học? =>Hs thảo luận nhóm – trả lời HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của nghề làm vườn. ? Nêu đối tượng lao động của nghề làm vườn? ? Cho VD? ? Nghề làm vườn lao động nhằm mục đích gì? ? Kể tên các công việc cụ thể của nghề làm vườn? ? Trình bày nội dung từng công việc? ? Kể tên các công cụ lao động của nghề làm vườn? ? Cho biết môi trường lao động của nghề làm vườn? ? Kể tên các sản phẩm của nghề làm vườn? HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của nghề làm vườn Hướng dẫn, giải thích ? Nghề làm vườn liên quan đến những lĩnh vực KHKT nào? ? Người lao động trong nghề làm vườn phải có những yếu tố tâm sinh lí nào? HĐ4: Hướng dẫn tìm hiểu tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn. ? Cho biết tình trạng nghề làm vườn ở nước ta hiện nay? ? Để phát triển nghề làm vườn ta cần phải làm gì? ? Liên hệ nêu triển vọng phát triển nghề làm vườn ở địa phương em hiện nay? I. Vị trí nghề làm vườn Có vị trí quan trọng trong mọi lĩnh vực đời sống: - Góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hàng ngày bằng các sản phẩm: Hoa, quả, thịt, trứng, sữa, - Cung cấp chất dinh dưỡng có nhiều đạm, béo, vitamin, - Cung cấp nguyên liệu cho chế biến thực phẩm: Rau, thịt, - Cung cấp nguyên liệu cho thủ công nghiệp: Mây, tre, - Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu: Rau, quả, chè, cà phê,... - Cung cấp nguyên liệu cho trang trí: Hoa, lá,... - Cung cấp nguyên liệu làm thuốc: Quế, hồi, bạc hà,... II. Đặc điểm của nghề làm vườn 1. Đối tượng lao động Cây trồng có giá trị kinh tế, giá trị dinh dưỡng cao 2. Mục đích lao động Tận dụng đất đai, điều kiện thiên nhiên để sản xuất ra những nông sản có giá trị cung cấp cho tiêu dùng, góp phần tăng thu nhập 3. Nội dung lao động - Làm đất - Gieo trồng - Chăm sóc - Thu hoạch - Chọn, nhân giống - Bảo quản, chế biến 4. Công cụ lao động Cày, bừa, cuốc, xẻng, dao, ... 5. Điều kiện lao động Chủ yếu ngoài trời 6. Sản phẩm Đa dạng, phong phú III. Những yêu cầu đối với nghề làm vườn. 1. Tri thức, kỹ năng - Có tri thức, kỹ năng về văn hoá, khoa học, kĩ thuật - Có trình độ KHKT - Có hiểu biết tổng hợp về các ngành khoa học: Sinh học, vật lí, hoá học, khí tượng,... - Có khả năng quản lí - Luôn biết cập nhập những công nghệ mới 2. Tâm, sinh lí Yêu nghề, cần cù, cẩn thận, tỉ mỉ, có hiểu biết thẩm mĩ 3. Sức khoẻ Có sức khoẻ tốt, dẻo dai, khéo léo 4. Nơi đào tạo Phân bố rộng rãi khắp cả nước IV. Tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn 1. Tình hình nghề làm vườn - Phong trào phát triển kinh tế vườn chưa mạnh - Còn nhiều vườn tạp, hẹp, chưa được quan tâm đầu tư, năng suất thấp 2. Triển vọng phát triển nghề làm vườn Hiện nay nghề làm vườn luôn được khuyến khích phát triển nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất phục vụ cho đời sống, tăng thu nhập. Chính vì vậy nghề làm vườn phải luôn được trú trọng đầu tư, cải tạo, xây dựng mô hình, áp dụng những tiến bộ KHKT mới và phải có những chính sách mới phù hợp để phát triển. 4. Củng cố. ? Nêu vị trí nghề làm vườn? ? Cho biết tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn ở nước ta? 5. HDVN. Học bài, xem trước bài 2 Liên hệ với nghề làm vườn ở đị phương ******************************************* chương I: thiết kế quy hoạch vườn Ngày: Tiết 4-5-6 Nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vườn I. Mục tiêu - Hiểu được khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn - Phân biệt được một số mô hình vườn ở các vùng, miền - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn T2: Một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái (Vùng đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ) T3: Một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái( Vùng trung du miền núi và vùng biển) 2. Trọng tâm Nội dung, phương châm thiết kế vườn IIi. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan 2. Học sinh : SGK, vở. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra ? Nêu vị trí nghề làm vườn nươc ta hiện nay? ? Cho biết tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn ở nước ta? 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn ? Tại sao phải thiết kế quy hoạch vườn? Giải thích V.A.C ? Vườn cung cấp những gì cho ao, chuồng? ? Ao cung cấp những gì cho vườn, chuồng? ? Chuồng cung cấp những gì cho ao, vườn? ? Nêu khái niệm V.A.C? ? V.A.Cdựa trên cơ sở nào? ? V.A.C có tác dụng gì đối với đời sống con người? ? Kể tên các sản phẩm của V.A.C? ? Căn cứ vào đâu để thiết kế vườn? ? Khi thiết kế vườn phải dựa trên những điều kiện, phương châm nào? ? Nêu nội dung thiết kế vườn? HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái ? Nêu đặc điểm đất đai, khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ? ? Tại sao nhà ở đặt ở quay về hướng Đ- N? ? Mô hình vườn có những đặc điểm nào? ? Nước ở vùng đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì? ? Khí hậu, đất đai ở vùng đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì? ? Mô hình vườn ở vùng này có những đặc điểm nào? ? Nêu đặc điểm vườn vùng trung du, miền núi? ? Mô hình vườn ở vùng này có những đặc điểm gì? ? Mô hình trang trại có những đặc điểm gì khác với những mô hình vườn khác? ? Nêu đặc điểm đất đai, khí hậu vùng đồng bằng ven biển ? Vùng đồng băng ven biển thường trồng những cây gì để chắn gió, bão cát? I. Khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn 1. ý nghĩa Thiết kế quy hoạch vườn hợp lí nhằm tiết kiệm đất đai, tận dung mọi nguồn sản phẩm của vườn góp phần tăng năng suất từ đó năng cao hiệu quả kinh tế 2. Khái niệm về hệ sinh thái V.A.C - V.A.C là sự kết hợp chặt chẽ giữa các hoạt động: Làm vườn - nuôi cá - chăn nuôi - V.A.C dựa trên cơ sở chiến lược tái sinh - V.A.C áp dung kĩ thuật thâm canh trồng nhiều loại cây theo tầng, nuôi nhiều giống cá ở các tầng nhằm tận dung ánh sáng mặt trời, đất đai, mặt nước và vốn đầu tư nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao - V.A.C cung cấp thực phẩm cho con người - V.A.C cho hiệu quả kinh tế cao, tăng năng suất, sản phẩm đa dạng, phong phú 3. Những căn cứ để thiết kế vườn - Đất đai, nguồn nước - Mục đích sản xuất - Hướng tiêu thụ sản phẩm - Khả năng lao động, vật tư, vốn, trình độ KHKT 4. Phương châm - Thực hiện thâm canh cao - áp dung tiến bộ KHKT - Tận dụng tối đa điều kiện đất, nước, ánh sáng, vốn, ... - Phát huy tác dụng V.A.C - Lấy ngắn nuôi dài - Làm dần từng bước, làm đến đâu phát huy tác dụng đến đó 5. Nội dung thiết kế - Điều tra tình hình đất đai - Xác định hướng tiêu thụ sản phẩm - Lập sơ đồ vườn - Quy hoạch cụ thể - Lập kế hoạh xây dựng V.A.C - Xác định thời gian, các bước thực hiện, chi phí II. Một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái 1. Vùng đồng bằng Bắc Bộ a. Đặc điểm Đất hẹp, mực nước ngầm thấp, thường có nắng gắt, gió Tây, gió mùa Đông Bắc b. Mô hình vườn - Nhà ở đặt ở phía bắc khu đất, quay về hướng Đ- N - Công trình phụ quay về hướng Đ - Vườn trồng 1-2 loại cây ăn quả chính xen lẫn các cây khác - Ao sâu 1,5-2m thả nhiều loại cá - Chuồng nuôi đặt cạnh ao 2. Vùng đồng bằng Nam Bộ a. Đặc điểm - Đất thấp, nhiễm mặn, nhiễm phèn - Mực nước ngầm cao - Khí hậu 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô b. Mô hình vườn - Vườn (luống): Đắp cao, xung quanh đào mương - Ao: Mương giữ vai trò của ao (Mương có CR=1/2CR mặt luống) - Chuồng: Đặt gần nhà hoặc gần mương 3. Vùng trung du, miền núi a. Đặc điểm - Đất rộng, dốc, nghèo dinh dưỡng, chua - ít có bão nhưng rét, có sương muối - Nguồn nước tưới khó khăn b. Mô hình vườn - Vườn: Vườn nhà, vườn đồi, trang trại, vườn rừng + Vườn nhà: Bố trí ở chân đồi, quanh nhà + Vườn đồi: Bố trí ở chỗ đất thoải, ít dốc + Vườn rừng: Bố trí ở vị trí đất dốc 20 - 30 Ao, chuồng đặt cạnh nhà * Trang trại: - Đất rộng 3-5 ha trở lên, trròng cây lâu năm xen lẫn cây ngắn ngày kết hợp với chăn nuôi, sản xuất theo hướng chuyên môn hoá - Trang trại gồm khu trung tâm điều hành, nhà ở, vườn, ao, chuồng 4. Vùng ven biển a. Đặc điểm - Đất cát, nhiễm mặn - Mực nước ngầm cao - Thường có gió, bão cát b. Mô hình Vườn chia thành nhiều ô có bờ cát bao quanh trên bờ trồng phi lao và mây bảo vệ - Ao: Đào cạnh nhà, trên bờ ao có trồng dừa - Chuồng: Đặt cạnh ao 4. Củng cố. GV củng cố lại kién thức của toàn bài. Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thực hiện: So sánh mô hình vườn của các miền Mô hình Bắc Bộ Nam Bộ Trung du- Miền núi Ven biển Vườn Ao Chuồng 5. HDVN. áp dụng kiến thức vào thực tiễn, liên hệ với địa phương. Học bài, xem trước bài cải tạo và tu bổ vườn. ********************************* Ngày: Tiết 7-8-9 cải tạo vườn I. Mục tiêu - Hiểu được nguyên tắc, các công việc cải tạo tu bổ vườn - Xây dựng được kế hoạch cải tạo tu bổ vườn - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Thực trạng của vườn hiện nay, Nguyên tắc cải tạo tu bổ vườn T2: Những công việc cần làm để cải tạo tu bổ vườn. T3: Tiến hành cải tạo 2. Trọng tâm Nguyên tắc cải tạo tu bổ vườn IiI. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan 2. Học sinh : SGK, vở. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra ? Nêu ý nghĩa công việc thiết kế quy hoạch vườn? ? Cho biết những căn cứ để thiết kế quy hoạh vườn? 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu thực trạng của vườn hiện nay ? Nêu thực trạng của vườn hiện nay? ? Nêu ưu nhược điểm của hệ thống ao hiện nay? ? Cho biết những hạn chế của chuồng nuôi hiện nay? HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu nguyên tắc cải tạo tu bổ vườn? ? Vì sao phải cải tạo tu bổ vườn? ? Mục đích của việc cải tạo tu bổ vườn là gì? HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu những công việc cần làm để cải tạo tu bổ vườn ? Xác định những nội dung công việc cần làm để tiến hành cải tạo tu bổ vườn? ? Hướng dẫn h/s vẽ sơ đồ, xây dựng kế hoạch cải tạo? HĐ4: Hướng dẫn tìm hiểu việc tiến hành cải tạo tu bổ vườn ? Nêu nội dung cải tạo vườn? ? Đối với ao cần cải tạo những gì? ? Cải tạo chuồng cần chú ý những gì? Hướng dẫn, giải thích 1. Thực trạng của vườn hiện nay * Vườn: - Đa số vườn tạp - Cơ cấu cây trồng không hợp lí - Chưa được quan tâm đầu tư - Khâu chăm sóc chưa tốt *Ao: - Thường bị cớm - Rò rỉ nước - Không có hệ thống dẫn, thoát nước => Thiếu ôxy * Chuồng: - Diện tích hẹp - Chưa đảm bảo vệ sinh - Chưa có giống tốt 2. Nguyên tắc cải tạo tu bổ vườn - Chọn cây, con có hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với điều kiện địa phương - Cải tạo, tu bổ phải nâng cao được hiệu quả kinh tế và trình độ người làm vườn - Không vì cải tạo vườn mà hiệu quả kinh tế giảm 3. Những công việc cần làm để cải tạo tu bổ vườn a. Vườn - Phân tích được ưu nhược điểm - Đề ra biện pháp khắc phục, cải tạo b. Ao Xác định được tình trạng kĩ thuật của ao: Hệ thống tưới, tiêu, giống nuôi, năng suất, xu hướng tiêu dùng,... c. Chuồng Xác định ưu nhược điểm của chuồng nuôi: Vệ sinh, hệ thống chống nóng, rét,... d. Xây dựng kế hoạch cải tạo tu bổ vườn Xây dựng kế hoạch cải tạo tu bổ cho cả hệ thống V.A.C; nhà ở; công trình phụ, - Xác định mục tiêu kinh tế: Năng suất, sản lượng, 4. Tiến hành cải tạo a. Vườn: + Cải tạo cấu trúc cây trồng + Loại bỏ cây tạp, cây năng suất thấp, sưu tầm cây có giá trị kinh tế cao + Sửa lại hệ thống tưới tiêu + Cải tạo đất, bón phân + áp dụng tiến bộ KHKT mới b. Ao: + Đảm bảo khôngbị cớm, rò rỉ, hệ thống dẫn, thoát nước hoạt động tốt, độ pH: 6-7, lớp bùn đáy ao dày 15-20cm + Xác định loại cá nuôi chính, nuôi ghép c. Chuồng: + Thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông + Hướng chuồng: Hướng Đ hoặc Đ-N + Yêu cầu kĩ thuật: Dốc về phía sau Có hố ủ phân Có mái che, có sân chơi 4. Củng cố. ? Vì sao phải cải tạo vườn tạp? ? Khi cải tạo vườn tạp cần chú ý những gì 5. HDVN. Học bài. Tìm hiểu mô hình VAC và chuyên canh ở địa phương. ************************************* Ngày: Tiết 10-11-12 Thực hành : Thiết kế vườn I. Mục tiêu - Biết cách thiết kế vườn ở các vùng, miền - Thiết kế được một số mô hình vườn theo yêu cầu - Giáo dục ý thức học tập, an toàn lao động. II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Hướng dẫn ban đầu, hướng dẫn thường xuyên T2,3: Hướng dẫn thường xuyên, hướng dẫn kết thúc 2. Trọng tâm Quy trình thực hiện III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh ảnh, mẫu vật 2. Học sinh: SGK, vở, dụng cụ, vật liệu thực hành. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra ? Nêu thực trạng vườn hiện nay? nguyên tắc thiết kế vườn? ? Trình bày những công việc cần làm để thiết kế vườn? 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ1: Giới thiệu HĐ2: Kiểm tra ? Tại sao phải thiết kế quy hoạch vườn. ? Căn cứ vào đâu để thiết kế vườn. ? Khi thiết kế vườn phải dựa trên những điều kiện, phương châm nào? ? Nêu nội dung thiết kế vườn? HĐ3: Phát phiếu quy trình, hướng dẫn, giải thích. Bài tập:Tkế sơ đồ vườn theo số đo,và vùng miền tương ứng sau. - ĐB Bắc Bộ: Sđ = 1570m2 - ĐB Nam Bộ: Sđ = 4700m2 - ĐB Ven biển: Sđ = 3600m2 - Trung du miền núi: Sđ = 5720m2 HD: dựa vào đặc điểm mô hình vườn của các vùng miền học ở bài TKế quy hoach vườn. HĐ4: Làm mẫu, hướng dẫn, giải thích HĐ5: Lưu ý học sinh HĐ6: Phân nhóm, vị trí, tổ chức luyện tập Giao định mức công việc, thời gian hoàn thành. HĐ7: Tổ chức thực hành, luyện tập, hướng dẫn, uốn nắn sửa sai kịp thời. HĐ8: Yêu cầu học sinh ngừng luyện tập, phát phiếu hướng dẫn học sinh tự đánh giá nhận xét thực hành Các tiêu chí để đánh giá: Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Thực hiện quy trình. Thời gian hoàn thành. A. Hướng dẫn ban đầu 1. Mục tiêu - Thiết kế được một mô hình vườn theo yêu cầu - Đảm bảo an toàn lao động. 2. Kiến thức liên quan. Nguyên tắc thiết kế vườn - Thực hiện thâm canh cao - áp dung tiến bộ KHKT - Tận dụng tối đa điều kiện đất, nước, ánh sáng, vốn, ... - Phát huy tác dụng V.A.C - Lấy ngắn nuôi dài - Làm dần từng bước, làm đến đâu phát huy tác dụng đến đó 3. Quy trình thực hành Bước 1: Xác định diện tích đất Bước 2: Xác định loại cây trồng Bước 3: Xác định loại vật nuôi Bước 4: Lập sơ đồ vườn cho cả hệ thống V.A.C Bước 5: Thiết kế cụ thể Bước 6: Hoàn thành bài tập 4. Làm mẫu Sơ đồ thiết kế vườn 5. Một số lỗi thường gặp - Thiết kế không hợp lí: Hướng nhà, chuồng, ao, vườn,... - Thiết kế sai khác vùng địa lí khí hậu 6. Phân nhóm, dụng cụ, vật liệu Học sinh làm việc cá nhân B. Hướng dẫn thường xuyên - Thiết kế vườn theo đúng quy định - Nộp báo cáo (kết quả, bản vẽ) C. Hướng dẫn kết thúc - Kết thúc thực hành - Thu dọn vệ sinh 4. Củng cố Thu sản phẩm, nhận xét buổi thực hành. đánh giá - khen - chê - chấm điểm Yêu cầu học sinh thu dọn vệ sinh Giáo viên hệ thống toàn bài, nhấn mạnh trọng tâm. 5. HDVN. áp dụng vào thực tế. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành bài 5 *************************************** Ngày: Tiết13-14-15-16-17-18 Thực hành: cải tạo vườn I. Mục tiêu - Biết được quy trình cải tạo vườn. - Thực hiện cải tạo một số khu vườn. - Giáo dục ý thức học tập, an toàn lao động. II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1,2: Hướng dẫn ban đầu T2,3,4: Hướng dẫn thường xuyên. T6 : Hướng dẫn kết thúc 2. Trọng tâm Quy trình thực hiện III. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Tranh ảnh, mẫu vật 2. Học sinh : SGK, vở, dụng cụ, vật liệu thực hành. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ1: Giới thiệu HĐ2: Kiểm tra ? Vì sao phải cải tạo tu bổ vườn? ? Mục đích của việc cải tạo tu bổ vườn là gì? ? Nêu nội dung cải tạo vườn? ? Đối với ao cần cải tạo những gì? ? Cải tạo chuồng cần chú ý những gì? HĐ3: Phát phiếu quy trình, hướng dẫn, giải thích. Lưu ý từng nội dung công việc cụ thể trong quá trình thực hành HĐ4: Làm mẫu, hướng dẫn, giải thích HĐ5: Lưu ý học sinh. HĐ6:Thực hiện cải tạo một số khu vườn. - Phân nhóm, vị trí, tổ chức thực hành. Giao định mức công việc, thời gian hoàn thành. HĐ7: Tổ chức thực hành, luyện tập, hướng dẫn, uốn nắn sửa sai kịp thời. - HS thực hành theo nhóm và quy trình HĐ8: Yêu cầu học sinh ngừng luyện tập, phát phiếu hướng dẫn học sinh tự đánh giá nhận xét thực hành. Các tiêu chí để đánh giá: Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Thực hiện quy trình. Thời gian hoàn thành. A. Hướng dẫn ban đầu 1. Mục tiêu - Phân tích được thực trạng, lập kế hoạch cải tạo và tiến hành cải tạo vườn - Đảm bảo an toàn lao động. 2. Kiến thức liên quan. - Nguyên tắc cải tạo vườn - Những công việc cần làm để cải tạo vườn 3. Quy trình thực hành - Quan sát tình hình vườn - Lập kế hoạch cải tạo + Vườn: Đất, tưới tiêu, cây trồng + Ao: Cá, nước + Chuồng: Con giống, hệ thống chuồng nuôi - Lập kế hoạch cải tạo: Nội dung côngviệc cải tạo cụ thể - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu - Tiến hành cải tao 4. Làm mẫu Bản kế hoạch mẫu 5. Một số lỗi thường gặp - Cải tạo không đúng kế hoạch - Cải tạo lệch xu hướng thị trường - Cải tạo không đảm bảo kĩ thuật 6. Phân nhóm, dụng cụ, vật liệu Học sinh làm việc cá nhân B. Hướng dẫn thường xuyên - Thực hiện cải tạo vườn - Viết báo cáo thực hành C. Hướng dẫn kết thúc - Kết thúc thực hành - Thu dọn vệ sinh 4. Củng cố. Thu sản phẩm, nhận xét buổi thực hành. đánh giá - khen - chê - chấm điểm Yêu cầu học sinh thu dọn vệ sinh Giáo viên hệ thống toàn bài, nhấn mạnh trọng tâm. 5.HDVN. Vận dụng kiến thức vào thực tế ở gia đình. Ôn tập các bài đã học và chuẩn bị giấy giờ sau ktra. ********************************* Ngày: Tiết 19  Kiểm tra viết I. Mục tiêu - Củng cố, kiểm tra kiến thức đã học về thiết kế quy hoạch vườn, vị trí của nghề làm vườn. - Rèn cho HS ý thức tự học, ham hiểu biết. - Giáo dục ý thức học tập, làm việc độc lập. * Trọng tâm: Thiết kế quy hoạch vườn III. Chuẩn bị GV: Đề + Đáp án HS : Kiến thức liên quan. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra Đề bài Câu hỏi: Câu 1( 4điểm). Hãy cho biết vị trí của nghề làm vườn? Câu 2( 2 điểm). Tại sao phải thiết kế quy hoạch vườn? Khi thiết kế vườn phải dựa trên những phương châm nào? Câu 3( 4điểm). Hãy vẽ sơ đồ Tkế mô hình vườn vùng đồng bằng Bắc Bộ. Đáp án- Biểu điểm Câu 1.(4 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm Nghề làm vườn có vị trí quan trọng trong mọi lĩnh vực đời sống: - Góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hàng ngày bằng các sản phẩm: Hoa, quả, thịt, trứng, sữa, - Cung cấp chất dinh dưỡng có nhiều đạm, béo, vitamin, - Cung cấp nguyên liệu cho chế biến thực phẩm: Rau, thịt, - Cung cấp nguyên liệu cho thủ công nghiệp: Mây, tre, - Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu: Rau, quả, chè, cà phê,... - Cung cấp nguyên liệu cho trang trí: Hoa, lá,... - Cung cấp nguyên liệu làm thuốc: Quế, hồi, bạc hà,... Câu 2.(2 điểm) - Thiết kế quy hoạch vườn hợp lí nhằm tiết kiệm đất đai, tận dụng mọi nguồn sản phẩm của vườn góp phần tăng năng suất từ đó năng cao hiệu quả kinh tế ( 0,5điểm) * Nêu đúng phương châm TKế cho 1,5 điểm – Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm - Thực hiện thâm canh cao - áp dung tiến bộ KHKT - Tận dụng tối đa điều kiện đất, nước, ánh sáng, vốn, ... - Phát huy tác dụng V.A.C - Lấy ngắn nuôi dài - Làm dần từng bước, làm đến đâu phát huy tác dụng đến đó Câu 3.(4 điểm) - TKế đúng nguyên tắc, hợp lí: 3 điểm - Đẹp: 1 điểm 3. Thu bài , nhận xét giờ ktra. 4. HDVN. Đọc trước bài: Kỹ thuật giâm cành, chiết cành, ghép mắt. *************************** Ngày: Tiết 20-21 kỹ thuật: giâm cành, chiết cành I. Mục tiêu - Hiểu được quy trình phương pháp giâm cành, chiết cành - Xác định được các ưu nhược điểm của từng phương pháp nhân giống - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Phương pháp giâm cành T2: Phương pháp chiết cành 2. Trọng tâm Quy trình giâm cành, chiết cành. IIi. Chuẩn bị - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành. - Khay nhựa. - Dao nhỏ sắc. - Đất bột có trộn cát sạch. - Cành giâm. - Dao nhỏ sắc. - Bình tưới có hoa sen. - Đất để bó bầu. Dao nhỏ sắc. - Mảnh P.E để bó bầu. - Dây buộc. Cành chiết. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra: Cho biết các phương pháp nhân giống cây ăn quả? 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu phương pháp giâm cành Treo tranh kết hợp mẫu vật hướng dẫn ? Thế nào là đoạn cành? ? Thế nào là cây con? ? Đn phương pháp giâm cành? ? Theo em vị trí nào giâm cành là tốt nhất? ? Tại sao nền nhà phải chia thành từng luống nhỏ? ? Thời tiết MB, MN nước ta có những mùa nào? ? MB nên giâm cành vào mùa nào là tốt? ? MN nên giâm cành vào mùa nào là tốt? Treo tranh hướng dẫn quy trình ? Theo em cành giâm phải đạt những tiêu chuẩn nào? Hướng dẫn, giải thích Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ? Tại sao chỉ nhúng sâu 1-2cm? ? Cho biết cách cắm cành giâm trên luống? ? Cho biết cách căm cành giâm trong bầu? ? Để đảm bảo tỉ lệ sống của cành giâm ta phải làm gì? Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thực hiện ? Nêu ưu điểm của phương pháp giâm cành? ? Nêu nhược điểm của phương pháp giâm cành? HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu phương pháp chiết cành Treo tranh kết hợp mẫu vật hướng dẫn ? Định nghĩa phương pháp chiết cành? ? Phương pháp giâm cành có những ưu điểm gì ? ? Nêu nhược điểm của phương pháp chiết cành? Hướng dẫn ? Nêu quy trình chiết cành? ? Cành chiết cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào? ? Khi khoanh vỏ cần chú ý điều gì? Lưu ý h/s về các loại kích thước ? Ngoài thành phần là đất, phân hoai ta có thể trộn thêm thành phần nào khác nữa? Hướng dẫn ? Tại sao phía trên buộc chặt, phía dưới buộc lỏng Hứơng dẫn I. Phương pháp giâm cành 1. Khái niệm Là phương pháp dựa vào khả năng ra rễ phụ của đoạn cành khi cắt rời khỏi cây mẹ 2. Chọn địa điểm giâm cành - Bố trí ở nơi thoáng mát, gần nơi ra ngôi cây con - Thuận tiện giao thông - Nền nhà giâm chia thành các luống được rải lớp đất hoặc lớp cáct sạch dày 10 - 12cm 3. Thời vụ giâm cành - Miền Bắc + Vụ xuân: T2-T4 + Vụ thu: T8-T10 - Miền Nam Đầu mùa mưa: T4-T5 4. Quy trình kĩ thuật giâm cành a. Chọn, cắt cành giâm - Chọn cành: + Cành bánh tẻ + Cành giữa tầng tán, vươn ra ánh sáng + Cành chưa ra hoa kết quả, sạch sâu bệnh - Cắt đoạn cành: Dài 5-7cm, có 2-4 lá, cắt vát gốc cành (vết cắt gọn, không dập nát) b. Xử lý cành giâm - Dùng chất điều tiết sinh trưởng: IAA; NAA; IBA để kích thích ra rễ cây - Nhúng gốc cành giâm vào dung dịch pha sẵn với nồng độ và thời gian thích hợp, nhúng sâu gốc cành giâm khoảng 1-2cm c. Cắm cành giâm - Cắm nghiêng, chếch so với nền luống khoảng (giâm trên luống); cắm thẳng ( giâm trong túi bầu) - Cắm sâu 3-5cm d. Chăm sóc cành giâm - Luôn đảm bảo độ ẩm mặt lá: 90% - 95% - Luôn đảm bảo độ ẩm mặt luống : 70% e. Tiêu chuẩn giống xuất vườn - Cây cao 40-60cm, có 2 cành cấp 1 trở lên - Dường kính gốc cây khoảng 0,5 - 0,6cm, cây sạch sâu bệnh 5. Ưu nhược điểm của phương pháp giâm cành a. Ưu điểm - Có nhiều cây con cùng lúc - Cây con giữ được đặc tính tốt của cây bố mẹ - Cây ra hoa kết quả sớm, đồng đều b. Nhược điểm - Kỹ thuật phức tạp - Phải có sự đầu tư trang thiết bị, thời gian chăm sóc II. Phương pháp chiết cành 1. Khái niệm Là phương pháp tách cành từ cây mẹ để tạo ra cây con 2. Ưu nhược điểm a. Ưu điểm - Cây con giữ được đặc tính tốt của cây bố mẹ - Cây ra hoa kết quả sớm - Cây thấp, tán gọn, mau cho cây giống, thuận tiện chăm sóc b. Nhựơc điểm - Hệ số nhân giống thấp - Kỹ thuật chiết cành phức tạp 3. Thời vụ chiết cành - Miền Bắc + Vụ xuân: T2-T4 + Vụ thu: T8-T10 - Miền Nam Đầu mùa mưa: T4-T5 4. Quy trình kĩ thuật chiết cành a. Chọn cành - Chọn giống cây có phẩm chất tốt, năng suất cao để chiết - Chọn những cây ưu rtú của giống để chiết - Chọn cành: + Đường kính 1- 2cm + Cành bánh tẻ + Cành không sâu bệnh + Cành giữa tầng tán, vươn ra ánh sáng b. Khoanh vỏ - Chọn vị trí cách chạc cành (chỗ phân cành) 10-15cm - Dùng dao khoanh 1 đoạn vỏ dài = 1,5 đến 2 lần đường kính cành chiết - Bóc vỏ và cạo sạch lớp tế bào tượng tầng (Chờ phơi 2-3 ngày sau khi lớp tế bào tương tầng chết, mặt gỗ khô mới bó bầu; 1 số loại cây khó ra rễ phải phơi 5-7 ngày) 3. Trộn hỗn hợp bầu chiết Thành phần gồm: Đất + phân hoai tỉ lệ 1/2+1/2 hoặc 1/3+2/3. Đảm bảo độ ẩm đất 70% 4. Bó bầu - Có thể dùng các chất kích thích ra rễ IAA; NA

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_lam_vuon_chuong_trinh_ca_nam_truong_thcs_phong.doc