A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV
_Trọng tâm :
+Thể lọai của VHVN
+Con người VN trong vhọc.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV
_Thiết kế bài học
_1 số sơ đồ, biểu bảng
C.Cách thức tiến hành : _ Phương pháp : diễn dịch và quy nạp
_ Tích hợp với Tiếng Việt, Lịch sử, chương trình ngữ văn THCS
_Rèn luyện kĩ năng hệ thống, khái quát
D.Tiến trình dạy học :
1. On định lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :không
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Lịch sử văn học của bất kì dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chng ta tìm hiểu về tổng quan văn học Việt Nam.
222 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2605 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 chuẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
04/09/06
Tiết 1,2
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV
_Trọng tâm :
+Thể lọai của VHVN
+Con người VN trong vhọc.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV
_Thiết kế bài học
_1 số sơ đồ, biểu bảng
C.Cách thức tiến hành : _ Phương pháp : diễn dịch và quy nạp
_ Tích hợp với Tiếng Việt, Lịch sử, chương trình ngữ văn THCS
_Rèn luyện kĩ năng hệ thống, khái quát…
D.Tiến trình dạy học :
1. Oån định lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :không
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Lịch sử văn học của bất kì dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu về tổng quan văn học Việt Nam.
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu trúc bài học nhằm xác định trọng tâm. Gv yêu cầu Hs quan sát các mục lớn trong sgk từ trang 5 đến trang 13 và đặt câu hỏi :
1.VHVN đựơc khái quát trên những mặt nào ? thử xác định trọng tâm và lý giải?
2.Hs làm việc với sgk và trả lời
3.Gv định hướng : sử dụng bảng phụ
bài học có cấu trúc 3 phần
_Các bộ phận hợp thành VHVN (1)
_Quá trình ptriển của VH viết VN (2)
_Con ngừơi VN trong VH (3)
è (2) & (3) là trọng tâm.
*Hoạt động 2 : hướng dẫn Hs tìm hiểu phần I ở sgk. Đặt câu hỏi:
VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn? Đó là những bộ phận nào?
Thao tác 1: tìm hiểu & ôn lại kiến thức về VHDG
1.Ai là tgỉa VHDG? VHDG lưu truyền bằng cách nào? Vì sao? Có khi nào người trí thức tham gia sáng tác VHDG? Thử tìm vài vd?
2.Kể tên các thể lọai chủ yếu của VHDG mà em đã học ở THCS?
3.VHDG có đtrưng gì? em hiểu ntn về tính thực hành trong sinh họat khác nhau của VHDG? Vd?
Thao tác 2 :Tìm hiểu VH viết. Hs so sánh với VHDG và trả lời các câu hỏi sau :
1.Tác giả Vh viết là ai ? Có khác gì với VHDG?
2.VH viết đựơc viết bằng chữ gì? nêu cụ thể?
3.Hệ thống những thể lọai của VH viết mà em đã học ở THCS?
à hs làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả.
*Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm hiểu qúa trình phát triển của Văn học viết VN : HS đọc sgk trang 6-7, pbiểu về cách phân kì tổng quát của VHVN nhìn từ gốc độ thời gian và quan hệ ;
1.1Chữ Hán du nhập vào VN vào thời gian nào? Tại sao đến tk X, vhọc VN mới thực sự hình thành ?
chữ Hán đóng vai trò gì đvới nền VHVN trung đại? Kể tên những tác giả, tác phẩm lớn viết bằng chữ Hán mà em đã đựơc học ở THCS?
à HS chia nhóm và trả lời theo nhóm
1.2Chữ Nôm ra đời từ thế kỉ nào, trong văn bản nào? Đạt đến đỉnh cao vào thời kì nào với những tác giả, tác phẩm nào? Việc sáng tạo ra chữ Nôm và dùng chữ Nôm để sáng tác Văn học chứng tỏ điều gì?
à hs chia nhóm thảo luận, trả lời
Hết tiết 1, chuyển tiết 2
2.HS đọc sgk, gv hỏi
a.Kể tên 1 số tgiả, tác phẩm tiêu biểu trong từng giai đoạn mà em đã học ở THCS?
b.Vai trò của CMT8 đối với sự phát triển của VHVN hiện đại?
c.Vai trò của đại thắng mùa xuân 1975 và sự nghiệp đổi mới do Đảng lãnh đạo đã có ảnh hưởng ntn đến sự nghiệp phát triển của VHVN đương đại?
à hs thảo luận, pbiểu ý kiến
d.Kết tinh tinh hoa VHVN có bao nhiêu danh nhân văn hóa thế giới ?(Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh)
à giáo viên treo bảng hệ thống VHHĐ
*Hoạt động 4 : Tìm hiểu con ngừơi VN qua Vh. Gv hỏi
1.VH thể hiện mqh giữa con người với thế giới tự nhiên, trước hết là thể hiện quá trình tư tưởng, tình cảm nào? Dẫn chứng minh họa.
2.Tạo s ao chủ nghĩa yêu nứơc lại trở thành 1 trong những ndung quan trọng và nổi bật nhất của VHVN?
Những đđiểm nội dung của Chủ nghĩa yêu nứơc trong VHVN là gì?
3.Những biểu hiện nội dung của mqh với XH trong văn học là gì?
GV phân tích một vài dẫn chứng minh họa
4.Vđề này khó đvới hs, gv diễn giải 1 số ý cơ bản nhất?
*Hoạt động 5 : tổng kết bài học. Gv sdụng sơ đồ hệ thống hóa và treo lên bảng.
I.Các bộ phận hợp thành của VHVN
_VHVN : các sáng tác ngôn từ của ngừơi Việt Nam từ xưa à nay
_2 bộ phận chủ yếu hợp thành : VHDG và VH viết
1.Vhọc dân gian
_Là những sáng tác tập thể và truyền thống của nhân dân lao động
_Trí thức đôi khi cũng có sáng tác nhưng tuân thủ theo những đặc trưng của VHDG
_Thể lọai : thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, ca dao, câu đố, vè, chèo, truyện thơ…
_Đặc trưng : truyền miệng và tính tập thể, tính thực hành…
2.Văn học viết
_Tác giả : trí thức VN
_Hình thức sáng tác và lưu truyền : chữ viết – văn bản – đọc
_Mang dấu ấn cá nhân, sáng tạo của cá nhân
_Chữ viết : 3 thứ chữ : Hán, Nôm, Chữ quốc ngữ
_Thể lọai : văn xuôi tự sự, trữ tình, văn biền ngẫu, kịch và nhiều thể lọai.
è gv có thể sử dụng bảng hệ thống kiến thức
II.Quá trình phát triển của VH viết Vn
1.VH trung đại ( TK X – hết TK XIX)
a.Chữ Hán và thơ văn chữ Hán của ngừơi Việt
_Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên nhưng đến Thế kỉ X, khi dân tộc VN giành đựơc độc lập cho đất nước thì văn học viết VN mới thực sự hình thành
_CHữ Hán là cầu nối để dân tộc ta tiếp nhận các học thuyết Nho – Phật – Lão, sáng tạo các thể lọai trên cơ sở ảnh hưởng các thể lọai Văn học Trung Quốc
_Thơ văn yêu nước ( Lí – Trần – Lê – Nguyễn) thơ thiền ( Lí – Trần), văn xuôi chữ Hán ( Truyện truyền kì, tác phẩm chương hồi, kí sự…)
_Thơ văn của các thiền sư đời Lí, Trần, các tướng lĩnh, nhà thơ…
b.Chữ Nôm và văn thơ chữ Nôm và Việt
_Ra đời từ thế kỉ XII, được sáng tác Văn học từ TK XV với tập “Quốc âm thi tập” ( Nguyễn Trãi) và “Hồng Đức quốc âm thi tập” ( Lê Thánh Tông)
_Phát triển đến đỉnh cao ở cuối TK XVII đầu TK XIX với Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương,Đồn Thị Điểm…
_Chữ Nôm phát triển là bằng chứng hùng hồn cho ý chí xây dựng 1 nền độc lập; ảnh hưởng VHDG sâu sắc; gắn với sự trưởng thành của những truyền thống yêu nước và nhân đạo và tính hiện thực; đồng thời phản ánh quá trình độc lập hóa và dân tộc hóa của VHVNTĐ
2.Văn học hiện đại ( từ đầu XX – hết XX)
VHVN bứơc vào thời kì hiện đại hóa, chủ yếu là nền Văn học Tiếng Việt viết bằng Chữ quốc ngữ
_Tác phẩm, tác giả tiêu biểu trong 2 giai đoạn XX – 1930 và 1930 – 19454 :
+Văn xuôi, thơ, kịch, lý luận phê bình : Tàn Đà, Hồng Ngọc Phách , Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn , Nguyễn Tuân, Thạch Lam, Xuân Diệu, Thế Lữ, NgơTất Tố , Nam Cao, Vũ Trọng Phụng , Tố Hữu…
_CMT8 – 1945, sự kiện vĩ đại, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử văn học VN TKXX
_Văn học 30 năm chiến tranh cứu nước vì độc lập tự do : văn học yêu nứơc Cách mạng với sự xuất hiện của những đội ngũ, thế hệ nhà văn – chiến sĩ mới cùng vịêc phát triển hệ thống thể lọai đạt đựơc nhiều thành tựu : Nguyễn Đình Thi, Nam Cao, Hồng Trung Thơng …
_VH sau giải phóng, đổi mới mạnh mẽ và toàn diện với 2 mảng đề tài lớn :
+Lịch sử chiến tranh – cách mạng
+Cụôc sống và con ngừơi VN đương đại
III.Con người VN qua Văn học
1.Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên
_Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên ( thần thọai, truyền thuyết)
_Thiên nhiên là người bạn tri âm tri kỉ ( cây đa, bến nứơc, vầng trăng, cánh đồng, dòng sông…)
_Thiên nhiên gắn với đđiểm thẩm mĩ của nhà thơ ( tùng, cúc, trúc, mai…)
_Tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng
2.Con ngừơi VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc
_Sớm ý thức xây dựng quốc gia, dân tộc đlập, tự chủ
_Do v ị trí địa lý đặc biệt mà đất nứơc ta phải nhiều lần đấu tranh với ngọai xâm và giữ vững độc lập tự chủ đó
àVH yêu nứơc nổi bật và xuyên súôt trong VHVN
_Đặc điểm nội dung yêu nứơc trong VHVN
+VHDG : tình yêu làng xóm quê hương
+VH viết : ý thức sâu sắc về quốc gia, dân tộc, truyền thống văn hiến lâu đời
+Tinh thần xả thân vì độc lập , tự do tổ quốc
+Tinh thần tiên phong chống đế quốc của Văn học CM VN TK XX
àChủ nghĩa yêu nứơc là nội dung tiêu biểu, quan trọng…
3.Con ngừơi VN trong quan hệ xã hội
_Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền, bày tỏ sự thông cảm với những ngừơi dân bị áp bức
_Mơ ứơc về 1 xã hội công bằng, tốt đẹp
-Nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội.
_Chủ nghĩa nhân đạo – cảm hứng xã hội tiền đề hình thành chủ nghĩa hiện thực
_Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới, cuộc sống mới sau 1954, 1975.
4.Con ngừơi VN và ý thức bản thân
_VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để khẳng định đạo lí làm ngừơi của con người VN trong sự kết hợp hài hòa 2 phương diện cá nhân và ý thức cộng đồng.
_Trong hoàn cảnh đấu tranh chống xâm lựơc, cải tạo tự nhiên khắc nghiệt, con ngừơi VN thừơng đề cao ý thức cộng đồng mà xem nhẹ cá nhân, nhân vật trung tâm thường nổi bật ý thức trách nhiệm xã hội , hi sinh cái tôi cá nhân.
_Trong hoàn cảnh khác, cái tôi cá nhân đựơc đề cao ( TKXVIII, 1930 –1945). Con ngừơi nghĩ đến quyền sống cá nhân, quyền hưởng tự do, hạnh phúc…
_Xu thế chung của VH nứơc ta là xây dựng đạo lí làm ngừơi với những phẩm chất tốt đẹp : nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, vị tha, đức hy sinh, đề cao quyền sống cá nhân…
IV.Ghi nhớ : SGK / 13
4. Củng cố
_Bằng sơ đồ hệ thống hóa :VH Việt nam”
_Hướng dẫn luyện tập : trình bày quá trình ptriển của Vh viết VN. Kể tên 5 tgiả tbiểu của VHTĐ và 5 tgiả tbiểu của VHHĐ? Hãy làm sáng tỏ nhận định : vhọc vn đã thể hiện chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng tình cảm của con người VN trong nhiều mối quan hệ đa dạng
5. Dặn dò
_Học bài và làm bài tập
_Đọc kĩ bài TV “Hđộng giao tiếp bằng ngôn ngữ”
RÚT KINH NGHIỆM
04/09/06
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV
_Trọng tâm : nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, nâng cao kĩ năng phân tích, lĩnh hội, tạo lập văn bản giao tiếp.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV
_Thiết kế bài học
C.Cách thức tiến hành : _ pháp vấn
_trao đổi, thảo luận
D.Tiến trình dạy học :
1. Oån định lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :không
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Trong cuộc sống hằng ngày, con ngừơi giao tiếp với nhau bằng phương tiện vô cùng quan trọng, đó là ngôn ngữ. Không có ngôn ngữ thì không thể có kết quả cao của bất cứ hòan cảnh giao tiếp nào. Bởi vì giao tiếp luôn luôn phụ thuộc vào hòan cảnh và nhân vật giao tiếp. Để thấy đựơc điều đó, chúng ta tìm hiểu bài “ họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ”
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu
Gv yêu cầu hs đọc kĩ vbản ở mục I. 1 trong sgk và trả lời câu hỏi :
1.Hđộng giao tiếp được vbản trên ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị như thế nào?
2.Các nvật gtiếp lần lược đổi vai ntn? Người nói tiến hành những hành động cụ thể nào? Còn người nghe thực hiện những hành động cụ thể tương ứng nào?
3.Họat động giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh nào? ( ở đâu? Vào lúc nào? Khi đó nước ta có sự kiện lịch sử?)
4.Họat động giao tiếp hướng vào nội dung gì?
5.Mục đích của cuộc giao tiếp là gì? cuộc giao tiếp có đạt mục đích đó không?
à gv gợi dẫn để hs trao đổi, thảo luận và trả lời.
*Hoạt động 2 : vận dụng kết quả của hđộng 1
Gv yêu cầu hs dựa vào kết quả đã học ở phần Văn và ở hđ 1 để trả lời các câu hỏi sau :
1.Trong vbản đã học ở phần Văn, hdgt diễn ra giữa các nvật giao tiếp nào? ( Ai viết? Ai đọc? Đđiểm của các nvật đó về lứa tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết, nghề nghiệp…?)
2.Hđgt đó được tiến hành trong hoàn cảnh nào? ( hcảnh có tổ chức, kế hoạch hay ngẫu nhiên, tự phát hành ngày…?)
3.Nội dung giao tiếp ( thông qua vbản đó) thụôc lĩnh vực nào? Về đề tài gì? bao gồm mấy vđề cơ bản?
4.Hđộng giao tiếp thông qua vbản đó nhằm mục đích gì?( xét về phía người đọc, người viết?)
5.Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức vbản có đđiểm gì nổi bật?( dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành khoa học nào? Vbản có kết cấu rõ ràng với các đề mục lớn nhỏ thể hiện tính mạch lạc, chặt chẽ ra sao?)
*Hoạt động 3 : hệ thống kiến thức
A.Lý thuyết
I.Tìm hiểu ngữ liệu :
1.Họat động giao tiếp diễn ra giữa :
_Nhân vật giao tiếp : Vua Trần và các bô lão
_Cương vị : vua là ngừơi đứng đầu triều đình, bề trên; bô lão : thần dân, bề dưới.
2.Ngừơi đối thọai chú ý lắng nghe và “xôn xao tranh nhau nói”. Họ đổi vai :
_Lượt 1 : Vua nói _ bô lão nghe.
_Lượt 2 : bô lão nói _ vua nghe.
_Lượt 3 : vua hỏi _ bô lão nghe.
_Lượt 4 : bô lão trả lời _ vua nghe.
3.Hòan cảnh giao tiếp :
_Địa điểm : điện Diên Hồng.
_Thời điểm : quân Nguyên xâm lược lần 2 (1285).
4.Mục đích – nội dung
_Bàn về nguy cơ của 1 cuộc chiến tranh xâm lược ở tình trạng khẩn cấp.
_Đề cập vấn đề : hòa hay đánh.
5.Mục đích :
Nhằm “thống nhất ý chí và họat động” để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Mục đích ấy thành công tốt đẹp bằng quyết tâm “muôn miệng 1 lời : đánh ! đánh !”.
II.Vận dụng kết quả của HĐ 1 :
1.Họat động giao tiếp diễn ra :
_Nhân vật giao tiếp :
+Người viết : tác giả Trần Nho Thìn.
+Người đọc : hs lớp 10 nói riêng và những ngừoi quan tâm đến văn học nói chung.
+Đặc điểm:
.Các nhân vật giao tiếp là tác giả và những ngừoi cùng thế hệ tác giả : tương đương về tuổi, vốn sống, trình độ, giống họat khác về nghề nghiệp.
.Các nhân vật giao tiếp là hs : tuổi trẻ thụôc thế hệ sau so với tác giả, các mặt vốn sống, trình độ…có hạn.
2.Hoàn cảnh giao tiếp : “quy phạm” : có tổ chức, mục đích, nội dung, theo chương trình mang tính pháp lí trong nhà trường.
3.Nội dung giao tiếp của văn bản thụôc lĩnh vực “Lịch sử văn học”, đề tài “ Tổng quan văn học VN” bao gồm các vấn đề cơ bản : các bộ phận hợp thành, quá trình phát triển, con người trong văn học.
4.Mục đích giao tiếp
_Ngừơi viết : cung cấp cho người đọc 1 cái nhìn tổng quát về VHVN.
_Ngừơi đọc : lĩnh hội 1 cách tổng quát về các bộ phận và tiến trình lịch sử của VHVN.
5.Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản
_Dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành KHXH, chuyên ngành ngữ văn : VH, VHDG,VH viết, VHTĐ…
_Văn bản có kết cấu rõ ràng với các đề mục lớn nhỏ thể hiện :
+Tính mạch lạc.
+Tính chặt chẽ.
III.Ghi nhớ : sgk/ 15.
4. Củng cố :Gv yêu cầu hs dựaa vào kết quả của hđ 1 – hđ 2 trả lời các câu hỏi sau – gv chốt lại :
_Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
_Các quá trình của hđgt?
_Các nhân tố của hđgt?
5. Dặn dò
_BT : ptích các nhân tố giao tiếp trong hđgt mua bán giữa người mua và người bán ở chợ.
RÚT KINH NGHIỆM
04/09/06
Tiết 4
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK – SGV.
_Trọng tâm :
+Đặt trưng cơ bản của vhdg, khái niệm về các thể lọai vhdg.
+Hiểu đựơc vị trí, vai trò và những giá trị to lớn của vhdg trong mqh với vhọc viết và đời sống hàng ngày.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học – sơ đồ.
C.Cách thức tiến hành : _ trả lời câu hỏi.
_trao đổi, thảo luận.
D.Tiến trình dạy học :
1. Oån định lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ : Vhdg còn có tên gọi nào khác không? Vì sao? Vhọc viết được viết bằng những lọai chữ nào? Tìm những câu tục ngữ thể hiện đạo lí làm ngừơi của người dân VN?
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
VHDG là 1 bộ phận vh quan trọng trong nền VHVN. Để hiểu rõ thêm về bộ phận vhọc này, chúng ta cùng tìm hiểu vbản “ khái quát vh dgian VN”.
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát vhdg
Văn học dgian là gì?
*Hoạt động 2 : hướng dẫn hs tìm hiểu những đtrưng cơ bản của vhdg.
Thao tác 1 : tính truyền miệng.
1.Em hiểu ntn về tphẩm ngôn từ nghệ thuật? Cho ví dụ?
à hs trả lời và cho ví dụ
2.Một bức tranh Đông Hồ gà lợn, đánh vật; 1 bức phù điêu trên xà đình làng, 1 làn địêu chèo em thường nghe có phải là vhdg không? Vì sao? ( không, vì đó không phải là tphẩm nghệ thuật ngôn từ mà là tranh, điêu khắc, dân ca, âm nhạc dân gian. Vì khác về chất liệu)
3.Em hiểu ntn về tính truyền miệng, tại sao vhdg lưu truyền bằng miệng và tại sao nó còn đươc gọi là vh truyền miệng?
à hs thảo luận và trả lời
4.Khi lưu truyền bằng miệng thì vđề gì sẽ xảy ra? Đặc tính ấy là gì? cho ví dụ?
5.Khi có chữ viết rồi vhdg có còn tồn tại, tính truyền miệng còn không?
6.Ngừoi xưa đã truyền miệng vhdg bằng những hình thức nào?
Thao tác 2 : tính tập thể.
1.Thế nào là sáng tác tập thể?
2.Quá trình sáng tác tập thể diễn ra ntn?
Gv giảng thêm : 1 số nhà văn có những stác nhưng được nhân dân lđộng tham gia đóng góp à tsản chung à quên tác giả như : Bảo Định Giang, Bàng Bá Lân…
Thao tác 3 : Tính thực hành.
1.Đời sống cộng đồng gồm các sinh họat chủ yếu nào? Ví dụ?
(sh lđộng, gđình, nghi lễ, giải trí…)
2.Em hiểu ntn về tính thực hành của vhdg?
*Hoạt động 3 : gv hướng dẫn hs lập bảng hệ thống vhdg, điền ndung thích hợp vào từng ô, từng cột.
Thao tác 1 : giá trị lịch sử – nhận thức.
1.Đọc kĩ phần III, sgk/ 18 – 19, các em hãy phân loại tri thức phong phú của vhdg?
à hs phân loại và phát biểu
2.VHDG thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm của ai? Điều đó khác gì với giai cấp thống trị cùng thời? Vdụ?
3.Tại sao vhdg là kho tri thức?
4. Cho 1 vài vdụ về tri thức dgian ?( tục ngữ, ngụ ngôn)
5.Có phải tri thức dgian bao giờ cũng đúng? ( không)
Thao tác 2 : giá trị gdục.
1.Tính giáo dục của vhdg đựơc thể hiện ntn?
2.Truyện “Tấm Cám”, “Thạch Sanh” để lại cho em những bài học sâu sắc gì? ( hs tự do phát biểu, liên hệ bản thân)
Thao tác 3 : giá trị thẩm mĩ.
1.VHDG có giá trị nghệ thuật ntn?
2.VHDG có vai trò ntn đối với vh viết?
3.Các nhà văn – thơ học được gì từ vhdg?
GV gợi mở cho hs nêu 1 vài vdụ về các nhà văn – thơ lớn đã học tập vhdg.
I.Khái niệm VHDG : là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh họat khác nhau trong đời sống cộng đồng.
II.Đặt trưng cơ bản của VHDG :
1.là những tphẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng( tính truyền miệng)
_Là tác phẩm xâydựng bằng chất liệu ngôn từ nghệ thuật. Vd : ca dao, truyện cổ tích…
_Truyền miệng là đtrưng cơ bản hàng đầu của VHDG. Truyền miệng khi sáng tác, khi lưu truyền, trong thời gian và trong không gian từ đời này đến đời khác. Khi chưa có chữ viết, phương thức sáng tác và lưu truyền bằng miệng là duy nhất và tất yếu.
_Vì lưu truyền bằng miệng n ên VHDG còn có tính dị bản.
_Khi có chữ viết, VHDG đã đựơc sưu tầm ghi chép và tính truyền miệng vẫn còn.
_Hình thức truyền miệng : trong quá trình diễn xướng : nói, kể, ngâm, hát, diễn…
2.Là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể ( tính tập thể)
_Là sản phẩm sáng tạo của nhiều người, không thể biết ai là tác giả.
_Cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng tham gia, truyền miệng trong dgian. Quá trình truyền miệng lại được tu bổ, sữa chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Vì vậy vhdg mang tính tập thể.
3.Văn học gắn bĩ và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau của đời sống cộng đồng
_Những sáng tác dgian phục vụ trực tiếp cho từng ngành, từng nghề.
_Vdụ :các bài ca nghề nghiệp, các bài quan họ, hát ru, đồng dao, nghi lễ thờ cúng…
III.Hệ thống thể lọai của VHDG
GV hướng dẫn : sgk / 17 – 18
IV. Những giá trị cơ bản của VHDGVN
1.là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc ( giá trị lịch sử – nhận thức)
_VHDG là kho tri thức phong phú trong mọi lĩnh vực của đời sống : tự nhiên, xhội, con người.
vd : tục ngữ, truyện dgian, ca dao…
_Trình độ nhận thức, quan điểm, tư tưởng của nhân dân lđộng nên thường khác biệt thậm chí đối lập với quan điểm tư tưởng của gia cấp thống trị cùng thời.
_Tri thức dgian phần lớn được đúc kết từ kinh nghiệm thực tiễn nhiều đời, nhiều nơi lại thường trình bày ngắn gọn bằng những ngôn ngữ nghệ thậut giản dị,s âu sắc vì thế hấp dẫn và có sức sống lâu bền.
2.Giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người :
_Tinh thần nhân đạo : tôn vinh giá trị con người, tình yêu thương con người, đấu tranh bảo vệ con người.
_Hình thành những phẩm chất tốt đẹp tinh thần yêu nước – chống ngọai xâm, lòng vị tha, tính cần kiệm, óc thực tiễn,…
3.Giá trị thẩm mĩ :
_Nhiều tphẩm trở thành mẫu mực nghệ thuật độc đáo để người đời học tập, yêu quý…
_Đóng vai trò chủ đạo trong gđ lsử dtộc chưa có chữ viết
_Khi có Vh viết, vhdg trở thành nguồn nuôi dưỡng và cơ sởø của vh viết, ptriển song song với vh viết, làm cho vh dtộc phong phú, đậm đà bản sắc dtộc…
_Các nhà văn, nhà thơ học đựơc nhiều từ vhdg như : Nguyễn Du, Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương , Hồ Chí Minh ,Tố Hữu…
V.Ghi nhớ : sgk / trang 19
Gv gọi hs đọc
4. Củng cố :Gv hdẫn tổng kết bài học bằng sơ đồ.
_Khái niệm vhdg.
_Đặt trưng vhdg : 3 đtrưng.
_Thể loại vhdg : 12 thể lọai.
_Giá trị vhdg : 3 giá trị cơ bản.
5. Dặn dò
_Làm btập btập.
_Soạn bài “ Họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.
RÚT KINH NGHIỆM
07/09/06
Tiết 5
HỌAT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp theo)
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV
_Trọng tâm : củng cố khái niệm về hđgt và các nhân tố của hđgt
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV
_Thiết kế bài học
C.Cách thức tiến hành : _ trả lời câu hỏi
_trao đổi, thảo luận
_Tích hợp với Văn qua vbản “Khái quát VHDG VN”, với bài tlv ở bài “Viết bài làm văn số 1 “
Vận dụng lý thuyết về hđgt vào việc phân tích các tình huống giao tiếp cụ thể.
D.Tiến trình dạy học :
1. Oån định lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :
_Thế nào là hđgt bằng ngôn ngữ?
_Quá trình của hđgt diễn ra ntn?
_Những nhân tố chủ yếu trong hđgt ?
_Ktra bài tập hs.
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng ptích các tình huống giao tiếp.
1.Nhân vật gt là những ngừoi thế nào? ( về lứa tuổi, giới tính)
2.Thời điểm giao tiếp? Thời điểm đó thích hợp với những cụôc trò chuyện ntn?
3.Nvật “anh” nói điều gì? mục đích gì?
4.Cách nói của “anh” có phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp không?
*Hoạt động 2 : Rèn luyện kĩ năng phân tích các tình huống giao tiếp
1.Trong cuộc giao tiếp trong sgk/ 20 (BT2), các nhân vật đã thực hiện bằng những hành hđộng cụ thể nào? Nhằm mục đích gì?
2.Trong lời ông già, cả 3 câu đều có hình thức hỏi nhưng cả 3 câu có phải dùng để hỏi không?
3.Lời nói của các nhân vật đã bộc lộ tình cảm thái độ và quan hệ trong giao tiếp ntn?
à hs thảo luận nhóm
*Hoạt động 3 : Đọc
File đính kèm:
- Giao an 10 qua hay.doc