1.Mục tiờu bài học:
* Giỳp học sinh:
a.Về kiến thức:
- Nhận thức được những nột lớn của nền VHVN về các phương diện: các bộ phận hợp thành, các thời kỡ phỏt triển (thời kì từ thế kỉ X- XIX).
b.Về kỹ năng:
- Biết vận dụng cỏc tri thức đó để tỡm hiểu và hệ thống hóa những tỏc phẩm sẽ học về VHVN.
c.Về thỏi độ: Bồi dưỡng niềm tự hào về VHVN.
2. Sự chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh:
a. Giáo viên:
- Sgk, sgv và cỏc tài liệu tham khảo.
- Soạn giỏo ỏn.
b. Học sinh
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
3. Tiến trỡnh dạy học:
HOẠT ĐỘNG 1
* Ổn định tổ chức lớp. (1)
10A2.10A5.10A8 . 10A9.
a. Kiểm tra bài cũ ( không)
b. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1)
Nhà thơ Huy Cận từng ca ngợi những truyền thống tốt đẹp của con người Việt Nam:
Sống vững chói bốn nghỡn năm sừng sững
Lưng đeo gươm, tay mềm mại bút hoa
Trong mà thực sáng hai bờ suy tưởng
Sống hiờn ngang mà nhõn ỏi, chan hòa.
Người Việt Nam hiên ngang bất khuất, trước họa ngoại xõm thỡ “người con trai ra trận, người con gái ở nhà nuôi cái cùng con”, thậm chớ “giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh”, tất cả nhằm mục đích “đạp quân thù xuống đất đen”. Bởi người Việt Nam vốn yêu hòa bỡnh, luụn khỏt khao độc lập, tự do. Bên cạnh ý chí độc lập, trong thẳm sâu tâm hồn người Việt cũn mang tố chất nghệ sĩ. Lớp cha trước, lớp con sau tiếp nối khụng ngừng sáng tạo đó làm nờn một nền VHVN phong phỳ về thể loại, cú nhiều tỏc giả và tỏc phẩm ưu tú.
Ở cấp học trước, các em đó được tiếp xúc, tỡm hiểu khỏ nhiều tỏc phẩm VHVN nổi tiếng xưa nay. Trong chương trỡnh Ngữ Văn THPT, các em lại tiếp tục được tìm hiểu về bức tranh nền VH nước nhà một cách toàn diện và có hệ thống hơn. Tiết học hụm nay, chỳng ta cựng tỡm hiểu bài văn học sử có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt: Tổng quan VHVN.
391 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1903 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 10 – Cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp
10A2
10A5
10A8
10A9
Ngày
27/08/09
26/08/09
24/08/09
24/08/09
Ngày soạn: 21/08/2009 Ngày dạy:
Tiết 1: Đọc văn
tổng quan văn học việt nam
1.Mục tiờu bài học:
* Giỳp học sinh:
a.Về kiến thức:
- Nhận thức được những nột lớn của nền VHVN về các phương diện: cỏc bộ phận hợp thành, cỏc thời kỡ phỏt triển (thời kì từ thế kỉ X- XIX).
b.Về kỹ năng:
- Biết vận dụng cỏc tri thức đú để tỡm hiểu và hệ thống hóa những tỏc phẩm sẽ học về VHVN.
c.Về thỏi độ: Bồi dưỡng niềm tự hào về VHVN.
2. Sự chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh:
a. Giáo viên:
- Sgk, sgv và cỏc tài liệu tham khảo.
- Soạn giỏo ỏn.
b. Học sinh
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
3. Tiến trỡnh dạy học:
HOạT ĐộNG 1
* ổn định tổ chức lớp. (1’)
10A2.....................10A5....................10A8 ................ 10A9.....................
a. Kiểm tra bài cũ ( không)
b. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Nhà thơ Huy Cận từng ca ngợi những truyền thống tốt đẹp của con người Việt Nam:
Sống vững chói bốn nghỡn năm sừng sững
Lưng đeo gươm, tay mềm mại bỳt hoa
Trong mà thực sỏng hai bờ suy tưởng
Sống hiờn ngang mà nhõn ỏi, chan hòa.
Người Việt Nam hiờn ngang bất khuất, trước họa ngoại xõm thỡ “người con trai ra trận, người con gỏi ở nhà nuụi cỏi cựng con”, thậm chớ “giặc đến nhà, đàn bà cũng đỏnh”, tất cả nhằm mục đớch “đạp quõn thự xuống đất đen”. Bởi người Việt Nam vốn yờu hòa bỡnh, luụn khỏt khao độc lập, tự do. Bờn cạnh ý chớ độc lập, trong thẳm sõu tõm hồn người Việt cũn mang tố chất nghệ sĩ. Lớp cha trước, lớp con sau tiếp nối khụng ngừng sỏng tạo đó làm nờn một nền VHVN phong phỳ về thể loại, cú nhiều tỏc giả và tỏc phẩm ưu tỳ.
Ở cấp học trước, cỏc em đó được tiếp xỳc, tỡm hiểu khỏ nhiều tỏc phẩm VHVN nổi tiếng xưa nay. Trong chương trỡnh Ngữ Văn THPT, cỏc em lại tiếp tục được tìm hiểu về bức tranh nền VH nước nhà một cỏch toàn diện và cú hệ thống hơn. Tiết học hụm nay, chỳng ta cựng tỡm hiểu bài văn học sử cú vị trớ và tầm quan trọng đặc biệt: Tổng quan VHVN.
* Nội dung
HOạT ĐộNG 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-VHVN bao gồm các bộ phận lớn nào?
-VH dân gian là gì? Người trí thức có tham gia sáng tác VH dân gian ko? Nêu vài VD mà em biết?
- Kể tên các thể loại VH dân gian?
- Đặc trưng cơ bản của VH dân gian?
- Vai trò của VH dân gian?
- VH viết là gì?
- Đặc trưng cơ bản của VH viết?
- Các thành phần chủ yếu của VH viết? Nêu một vài tác phẩm thuộc các thành phần đó?
- Hệ thống thể loại của VH viết?
Gv chuyển ý, dẫn dắt.
- Nêu cách phân kì tổng quát nhất của VH viết VN? Ba thời kì lớn được phân định ntn?
- Chữ Hán được du nhập vào VN từ khoảng thời gian nào? Tại sao đến thế kỉ X, VH viết VN mới thực sự hình thành?
- Kể tên một số tác giả, tác phẩm VH viết bằng chữ Hán tiêu biểu?
- Em biết gì về chữ Nôm và sự phát triển của VH chữ Nôm?
- ý nghĩa của chữ Nôm và VH chữ Nôm?
I. Các bộ phận của nền VHVN: (15’)
1. VH dân gian:
- K/n: Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động.
- Người trí thức có tham gia sáng tác VH dân gian nhưng phải tuân thủ các đặc trưng cơ bản của VH dân gian, trở thành tiếng nói tình cảm chung của nhân dân lao động.
VD: Bài ca dao:“Trong đầm gì đẹp bằng sen...”(Một nhà nho), “Tháp Mười đẹp nhất bông sen...”(Bảo Định Giang), “Hỡi cô tát nước bên đàng...”(Bàng Bá Lân),...
- Các thể loại VH dân gian: Thần thoại, truyền thuyết, sử thi, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo.
- Đặc trưng:
+ Tính tập thể.
+ Tính truyền miệng.
+ Tính thực hành (gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng).
- Vai trò:
+ Giữ gìn, mài giũa và phát triển ngôn ngữ dân tộc.
+ Nuôi dưỡng tâm hồn nhân dân.
+ Góp phần hình thành và phát triển VH viết.
2. VH viết:
- K/n: Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, mang dấu ấn của tác giả.
- Đặc trưng: Là sáng tạo của cá nhân, mang dấu ấn cá nhân.
- Các thành phần chủ yếu:
+ VH viết bằng chữ Hán.
+ VH viết bằng chữ Nôm.
+ VH viết bằng chữ quốc ngữ.
- Hệ thống thể loại:
+ Từ thế kỉ X-XIX:
VH chữ Hán:+ Văn xuôi.
+ Thơ.
+ Văn biền ngẫu.
VH chữ Nôm:+ Thơ.
+ Văn biền ngẫu.
+ Từ đầu thế kỉ XX- nay:+ Tự sự.
+ Trữ tình.
+ Kịch.
* Lưu ý: Hai bộ phận VH dân gian và VH viết luôn có sự tác động qua lại. Khi tinh hoa của hai bộ phận văn học này kết tinh lại ở nhưng cá tính sáng tạo, trong những điều kiện lịch sử nhất định đã hình thành các thiên tài VH (Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh,...).
II. Các thời kì phát triển của nền VHVN: (25’)
1. VH trung đại (Thời kì từ thế kỉ X-XIX):
a. VH chữ Hán:
- Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên.
- VH viết VN thực sự hình thành vào thế kỉ X khi dân tộc ta giành được độc lập.
- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Lí Thường Kiệt: Nam quốc sơn hà.
+ Trần Quốc Tuấn: Hịch tướng sĩ.
+ Nguyễn Trãi: Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh tập,...
+ Nguyễn Du: Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành,...
b. Văn học chữ Nôm:
- Chữ Nôm là loại chữ ghi âm tiếng Việt dựa trên cơ sở chữ Hán do người Việt sáng tạo ra từ thế kỉ XIII.
-VH chữ Nôm:+ Ra đời vào thế kỉ XIII.
+ Phát triển ở thế kỉ XV (tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Trãi- Quốc âm thi tập, Lê Thánh Tông- Hồng Đức quốc âm thi tập,...).
+ Đạt đến đỉnh cao vào thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX (tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Du- Truyện Kiều, Đoàn Thị Điểm- Chinh phụ ngâm, Thơ Nôm Hồ Xuân Hương,...).
- ý nghĩa của chữ Nôm và VH chữ Nôm:
+ Chứng tỏ ý chí xây dựng một nền VH và văn hóa độc lập của dân tộc ta.
+ ảnh hưởng sâu sắc từ VH dân gian nên VH chữ Nôm gần gũi và là tiếng nói tình cảm của nhân dân lao động.
+ Khẳng định những truyền thống lớn của VH dân tộc (CN yêu nước, tính hiện thực và CN nhân đạo).
+ Phản ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa của VH trung đại.
HOạT ĐộNG 3
c. Củng cố: (2’)
GV khái quát lại nội dung bài học.
- Lưu ý: + các bộ phận hợp thành của nền VHVN
+ Tiến trình lịch sử của VHVN
d. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới: (1’)
* Bài cũ: - Học bài nắm vững nội dung
- Làm bài tập: lập bảng so sánh VH dân gian và VH viết.
* Bài mới: - Đọc, tìm hiểu tiếp phần còn lại.
Lớp
10A2
10A5
10A8
10A9
Ngày
27/08/09
27/08/09
27/08/09
26/08/09
Ngày soạn: 22/08/2009 Ngày dạy: Tiết 2: Đọc văn.
tổng quan văn học việt nam (tiếp)
1.Mục tiờu bài học:
* Giỳp học sinh:
a. Về kiến thức:
- Nhận thức được cỏc giai đoạn phỏt triển của VHVNHĐ và một số nột đặc sắc truyền thống của VH dõn tộc.
b. Về kỹ năng:
- Biết vận dụng cỏc tri thức đú để tỡm hiểu và hệ thống hóa những tỏc phẩm sẽ học về VHVN.
c. Về thỏi độ:
- Cú cỏch nhỡn nhận, đỏnh giỏ đỳng đắn về nền văn học dõn tộc
- Cú tỡnh cảm yờu quý, tụn trọng thiờn nhiờn, thõn thiện với mụi trường
- Cú tỡnh yờu quờ hương đất nước, tụn trọng di sản văn hoỏ.
- Cú niềm tự hào về VHVN.
2. Sự chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh:
a. Giáo viên:
- Sgk, sgv và cỏc tài liệu tham khảo.
- Soạn giỏo ỏn.
b. Học sinh
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk
3. Tiến trỡnh dạy học:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cỏch kết hợp cỏc hỡnh thức nờu vấn đề, trao đổi- thảo luận và trả lời cỏc cõu hỏi.
HOạT ĐộNG 1
* ổn định tổ chức lớp. (1’)
10A2.....................10A5....................10A8 ................ 10A9.....................
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi: Nờu cỏc thành phần của VHTĐ? ý nghĩa của chữ Nôm và VH chữ Nôm?
* Đỏp ỏn:
- VH trung đại (Thời kì từ thế kỉ X-XIX) :bao gồm 2 thành phần chủ yếu (5đ)
VH chữ Hán:
+ Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên.
+ VH viết VN thực sự hình thành vào thế kỉ X khi dân tộc ta giành được độc lập.
+ Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
. Lí Thường Kiệt: Nam quốc sơn hà.
. Trần Quốc Tuấn: Hịch tướng sĩ.
. Nguyễn Trãi: Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh tập,...
. Nguyễn Du: Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành,...
Văn học chữ Nôm:
+ Chữ Nôm là loại chữ ghi âm tiếng Việt dựa trên cơ sở chữ Hán do người Việt sáng tạo ra từ thế kỉ XIII.
+VH chữ Nôm: + Ra đời vào thế kỉ XIII.
+ Phát triển ở thế kỉ XV (tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Trãi- Quốc âm thi tập, Lê Thánh Tông- Hồng Đức quốc âm thi tập,...).
+ Đạt đến đỉnh cao vào thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX (tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Du- Truyện Kiều, Đoàn Thị Điểm- Chinh phụ ngâm, Thơ Nôm Hồ Xuân Hương,...).
- ý nghĩa của chữ Nôm và VH chữ Nôm: (5đ)
+ Chứng tỏ ý chí xây dựng một nền VH và văn hóa độc lập của dân tộc ta.
+ ảnh hưởng sâu sắc từ VH dân gian nên VH chữ Nôm gần gũi và là tiếng nói tình cảm của nhân dân lao động.
+ Khẳng định những truyền thống lớn của VH dân tộc (CN yêu nước, tính hiện thực và CN nhân đạo).
+ Phản ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa của VH trung đại.
Nhận xột, đỏnh giỏ:
........................................................................................................................... ...........................................................................................................................
b.Bài mới:
*Giới thiệu bài mới. (1’)
Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào cũng đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Nền Văn học Việt Nam đã trải qua một quá trình lâu dài và đạt được những thành tựu vô cùng rực rỡ. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học để thấy rõ điều đó...
* Nội dung.
HOạT ĐộNG 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Vì sao nền VHVN thế kỉ XX được gọi là VH hiện đại?
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, chốt ý:
Vì:+ Nó phát triển trong thời kì mà QHSX chủ yếu dựa vào quá trình hiện đại hóa.
+ Những tư tưởng tiến bộ của văn minh phương Tây xâm nhập vào VN " thay đổi tư duy, tình cảm, lối sống của người Việt " thay đổi quan niệm và thị hiếu VH.
+ ảnh hưởng của VH phương Tây trên cơ sở kế thừa tinh hoa VH dân tộc.
- VHHĐ được chia ra thành những giai đoạn nhỏ nào? Nêu đặc điểm chính của giai đoạn VH 1900-1930?
- Kể tên các tác giả tiêu biểu trong giai đoạn này?
- Nêu đặc điểm chính của VHVN giai đoạn từ 1930-1945?
Gv gợi mở: Đây là giai đoạn phát triển rực rỡ nhất của VHVNHĐ. Nền VH nước ta khi ấy với trăm nhà đua tiếng như trăm hoa đua nở. “Một năm của ta bằng ba mươi năm của người”(VũNgọc Phan).
- Nhịp độ phát triển của VHVN giai đoạn này ntn? Công cuộc hiện đại hóa nền VH dân tộc đã hoàn thành chưa?
- Kể tên các tác giả tiêu biểu?
- Nêu đặc điểm chính của VHVN giai đoạn từ 1945-1975?
Gv gợi mở: Giai đoạn 1945-1975 là một giai đoạn lịch sử đầy biến động, đau thương nhưng hào hùng của dân tộc ta. Cả nước gồng mình lên để tiến hành hai cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại. VHVN gắn bó sâu sắc, là “tấm gương xê dịch trên đường lớn” để phản ánh kịp thời bức tranh cuộc sống mới...
- VHVN được sự chỉ đạo về tư tưởng, đường lối của tổ chức nào? phục vụ nhiệm vụ gì? Những nội dung phản ánh chính của nó?
- Kể tên các tác giả tiêu biểu?
- Nêu đặc điểm chính của VHVN giai đoạn từ 1975- hết thế kỉ XX?
- Kể tên các tác giả tiêu biểu?
- Chia lớp thành 4 nhúm, phõn cụng nhiệm vụ cho mỗi nhúm,
khỏi quỏt những nột chớnh về mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiờn; với quốc gia dõn tộc; với xó hội; và ý thức về bản thõn.
Liờn hệ tớch hợp giỏo dục bảo vệ mụi trường vào 3 nội dung (nhúm 1-2-3)
- Mỗi nhúm cử 1 đại diện trỡnh bày
* Vớ dụ: Thiờn nhiờn hiện ra ở vẻ đẹp phong phỳ của cỏc vựng trờn quờ hương đất nước
-"Rủ nhau xem cảnh Kiểm Hồ,
Xem cầu Thờ Hỳc xem chựa Ngọc Sơn
-Đài Nghiờn, Thỏp Bỳt chưa mũn,
Hỏi ai xõy dựng nờn non nước này"
- "Đường vụ xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ"
-"Giú dưa cành trỳc la đà
Tiếng chuụng Thiờn Mụ, canh gà Thọ Xương....
GV:
- Tại sao CN yêu nước lại trở thành một trong những nội dung quan trọng và nổi bật nhất của VHVN?
Vì:
+ Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, sớm có ý thức xây dựng một quốc gia độc lập, tự do.
+ Do điều kiện tự nhiên đặc biệt" đất nước ta luôn phải đấu tranh chống ngoại xâm để giành và giữ độc lập " lòng yêu nước được mài giũa.
- ý thức về bản thân của con người Việt Nam được biểu hiện trong VH ntn?
Gợi mở: Mối quan hệ giữa ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng? Khi nào người Việt Nam chú trọng đến ý thức cá nhân, ý thức cộng đồng? Nêu các giai đoạn VH minh họa?
HOạT ĐộNG 3
- Hãy khái quát những nét chính xuyên suốt nền Văn học Việt Nam?
hs đọc phần ghi nhớ sgk.
II. Các thời kì phát triển của nền VHVN: (tiếp)
2. VH hiện đại (Từ đầu thế kỉ XX- hết thế kỉ XX):(17’)
a. VHVN từ 1900- 1930:
- Đặc điểm: Là giai đoạn văn học giao thời.
+ Dấu tích của nền VH trung đại: quan niệm thẩm mĩ, một số thể loại VH trung đại (thơ Đường luật, văn biền ngẫu,...) vẫn được lớp nhà nho cuối mùa sử dụng.
+ Cái mới: VHVN đã bước vào quỹ đạo hiện đại hóa, có sự tiếp xúc, học tập VH châu Âu.
- Các tác giả tiêu biểu: Tản Đà, Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn, Phan Bội Châu,...
b. VHVN từ 1930-1945:
- Đặc điểm:
+ VH phát triển với nhịp độ mau lẹ.
+ Công cuộc hiện đại hóa nền VH đã hoàn thành.
- Các tác giả tiêu biểu:
+ Thế Lữ, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính,...
+ Ngô Tất Tố, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Tuân,...
+ Tố Hữu, Hồ Chí Minh,...
+ Hoài Thanh, Hải Triều,...
c. VHVN từ 1945-1975:
- Đặc điểm: Là giai đoạn VH cách mạng.
+ VH được sự chỉ đạo về tư tưởng, đường lối của Đảng.
+ VH phát triển thống nhất phục vụ các nhiệm vụ chính trị.
- Nội dung phản ánh chính:
+ Sự nghiệp đấu tranh cách mạng.
+ Công cuộc xây dựng cuộc sống mới của nhân dân.
" VH mang đậm cảm hứng sử thi và chất lãng mạn cách mạng.
- Các tác giả tiêu biểu:
Quang Dũng, Nguyễn Đình Thi, Hoàng Cầm, Tô Hoài, Kim Lân, Nguyễn Minh Châu, Phạm Tiến Duật, Xuân Quỳnh,...
d. VHVN từ 1975- hết thế kỉ XX:
- Đặc điểm:
+ VHVN bước vào giai đoạn phát triển mới.
+ Hai mảng đề tài lớn là: lịch sử chiến tranh cách mạng và con người Việt Nam đương đại.
- Các tác giả tiêu biểu:
Lê Lựu, Nguyễn Khắc Trường, Bảo Ninh, Nguyễn Huy Thiệp, Nguyễn Thị Thu Huệ,...
] Đánh giá:
Nền VHVN đã đạt được thành tựu to lớn:
+ Kết tinh được những tác giả VH lớn: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh,...
+ Nhiều tác phẩm có giá trị được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới: Truyện Kiều, Nhật kí trong tù, Thơ tình Xuân Diệu,...
+ Có vị trí xứng đáng trong nền VH nhân loại.
III. Con người Việt Nam qua VH: (15’)
+ Nhúm1: Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiờn:
+ Nhúm 2: Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dõn tộc
+ Nhúm 3: Con người Việt Nam trong quan hệ xó hội
+ Nhúm 4: Con người VN ý thức về bản thõn
1. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên:
- Văn học dõn gian: Thiờn nhiờn là đối tượng nhận thức, cải tạo, chinh phục (Sơn Tinh- Thuỷ Tinh,...). Thiờn nhiờn hiện ra ở vẻ đẹp phong phỳ của cỏc vựng trờn quờ hương đất nước (ca dao dõn ca)
- Văn học trung đại: hỡnh tượng thiờn nhiờn gắn với lớ tưởng đạo đức, thẩm mĩ (vớ dụ SGK)
- Văn học hiện đại: hỡnh tượng thiờn nhiờn gắn với t/y quờ hương đất nước, tỡnh cảm đối lứa (vớ dụ: Cuộc chia li màu đỏ...)
→ Với con người Vn thiờn nhiờn là người bạn thõn thiết → Tỡnh yờu thiờn nhiờn là nội dung quan trọng trong văn học VN.
2. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với quốc gia dân tộc:
- Văn học dõn gian: Tỡnh yờu làng xúm, quờ cha đất tổ, sự căm ghột cỏc thế lực dày xộo quờ hương (vớ dụ )
- Văn học trung đại: ý thức sõu sắc về quốc gia dõn tộc, về truyền thống văn hiến (vớ dụ: Nam quốc sơn hà, Bỡnh Ngụ đại cỏo,...)
- Văn học hiện đại: Tỡnh yờu nước gắn liền với sự nghiệp đấu tranh giai cấp và lớ tưởng xó hội chủ nghĩa
→ Con người Việt Nam với mụi trường văn hoỏ dõn tộc → chủ nghĩa yờu nước gắn với giữ gỡn, bảo tồn mụi trường văn hoỏ, thuần phong mĩ tục truyền thống.
3. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với xã hội:
- Khao khỏt vươn tới xó hội cụng bằng, tốt đẹp (vớ dụ )
- Phờ phỏn cỏc thế lực chuyờn quyền, cảm thụng với thõn phận con người bị ỏp bức (vớ dụ )
- Nhỡn thẳng vào thực tại với tinh thần nhận thức, phờ phỏn và cải tạo xó hội (vớ dụ )
→ Con người ước mơ xõy dựng một xó hội tốt đẹp, gắn với khỏt vọng cụng bằng, õn nghĩa trong văn học dõn gian, gắn với lớ tưởng đạo đức trong VHTĐ, thể hiện ý thức về mụi trường dõn chủ văn minh trong VHHĐ.
4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân:- ý thức cá nhân: là ý thức về chính con người mình với các mặt song song tồn tại (thể xác- tâm hồn, bản năng- văn hóa, tư tưỏng vị kỉ- tư tưởng vị tha.
- Biểu hiện:
+ VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để khẳng định đạo lí làm người của con người Việt Nam trong sự kết hợp hài hòa hai phương diện: ý thức cá nhân – ý thức cộng đồng.
+ Vì những lí do khác nhau nên ở những giai đoạn nhất định, VHVN đề cao một trong hai mặt trên.
Trong chiến tranh hoặc công cuộc cải tạo, chinh phục tự nhiên, cần huy động sức mạnh của cả cộng đồng, VHVN đề cao ý thức cộng đồng (VHVN giai đoạn thế kỉ X-XIV, 1945-1975).
Khi cuộc sống yên bình, con người có điều kiện quan tâm đến đời sống cá nhân hoặc khi quyền sống của cá nhân bị chà đạp, ý thức cá nhân được đề cao (VHVN giai đoạn thế kỉ XVIII- đầu XIX, 1930-1945).
IV. KếT LUậN (2’)
Xu hướng của VH nước ta hiện nay: xây dựng đạo lí làm người với những phẩm chất tốt đẹp (nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh vì sự nghiệp chính nghĩa,...).VHVN đề cao quyền sống cá nhân nhưng ko chấp nhận chủ nghĩa cá nhân cực đoan.
* Ghi nhớ (sgk)
HOạT ĐộNG 4
c. Củng cố: (3’)
- GV khái quát lại nội dung bài học.
? Lập bảng hệ thống các giai đoạn VHVN gồm các tác giả , tác phẩm tiêu biểu, chữ viết, thể loại?
* Gợi ý
Giai đoạn
Tác giả , tác phẩm tiêu biểu
Chữ viết và
thể loại
1900-1930
Phan Bội Châu, Nguyễn ái Quốc, Tản Đà, Hoàng Ngọc Phách, Phạm Duy Tốn…
Hán, Nôm , Quốc ngữ, Pháp.
Thơ , truyện ngắn, tiểu thuyết.
1930-1945
Nguyễn Công Hoan, Thạch Lam, Nguyễn Tuân,Thế Lữ, Xuân Diệu, Ngô Tất Tố…
Chữ Hán, chữ Quốc ngữ ;
Thơ, truyện, kịch, phê bình.
1945-1975
Đặng Thai Mai, Hà Minh Đức, Hoàng Cầm, Nguyễn Huy Tưởng, Kim Lân, Nguyễn Khải, Tô Hoài, Phạm Tiến Duật, Nguyễn Khoa Điềm…
Chữ Quốc ngữ
Thơ, truyện ký, kịch, nghị luận, phê bình.
1975- nay
Lê Lựu, Nguyễn Khắc Trường, Nguyễn Huy Thiệp, Bảo Ninh, Tạ Duy Anh…
Chữ Quốc ngữ
Thơ, truyện kí, kịch , phê bình, nghị luận…
d. Hướng dẫn học bài: (1’)
* Bài cũ: - Nắm vững nội dung.
- Làm bài tập
* Bài mới: - Đọc trước bài: Hoạt động giao tiếp bằng NN
Lớp
10A2
10A5
10A8
10A9
Ngày
27/08/09
27/08/09
27/08/09
26/08/09
Ngày soạn: 23/08/2009 Ngày dạy:
Tiết 3: Tiếng Việt
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
1.Mục tiờu bài học:
*Giỳp học sinh:
a. Về viến thức: - Nắm được các kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp; hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
b. Về kỹ năng: - Xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói (viết) và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
c. Về thái độ: - Giáo dục thái độ và hành vi phù hợp trong một hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
2. Sự chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh:
a. Giáo viên:
- Sgk, sgv.
- Một số tài liệu về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Soạn giáo án
b. Học sinh:
- Hs đọc trước bài học.
3. Tiến trỡnh dạy học:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi.
HOạT ĐộNG 1
* ổn định tổ chức lớp. (1’)
10A2.....................10A5....................10A8 ................ 10A9.....................
a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
* Câu hỏi: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của Văn học hiện đại Việt Nam? Đặc điểm cơ bản, tác giả tiêu biểu của giai đoan 1930 – 1945?
* Đáp án: - Thời kỳ Văn học hiện đại Việt Nam được chia thành 4 giai đoạn chính.(4đ)
+ Từ 1900 – 1930
+ Từ 1930 – 1945
+Từ 1945 – 1975
+Từ 1975 – hết thế kỷ XX.
- Đặc điểm của giai đoạn 1930 – 1945:
+ VH phát triển với nhịp độ mau lẹ.
+ Công cuộc hiện đại hóa nền VH đã hoàn thành.
- Các tác giả tiêu biểu: (6đ)
+ Thế Lữ, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính,...
+ Ngô Tất Tố, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Tuân,...
+ Tố Hữu, Hồ Chí Minh, Hoài Thanh, Hải Triều,...
* Nhận xột, đỏnh giỏ: ....................................................................................................
b. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Nhà văn Tô Hoài trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí có một phát hiện thú vị về loài kiến. Theo ông, loài kiến cũng biết giao tiếp, chúng trao đổi thông tin khi chạm đầu vào nhau trên đường di chuyển. Với loài người, hoạt động giao tiếp cũng chính là điều kiện quan trọng để tồn tại và phát triển. Con người có thể giao tiếp bằng nhiều phương tiện khác nhau. Nhưng phương tiện giao tiếp quan trọng nhất, hiệu quả nhất, diễn ra thường xuyên của con người trong xã hội ở mọi lúc, mọi nơi là ngôn ngữ (nói và viết). Để thấy được điều đó, hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
* Nội dung:
HOạT ĐộNG 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Yêu cầu hs đọc ngữ liệu trong sgk, thảo luận, trả lời các câu hỏi:
a. Hoạt động giao tiếp được VB trên ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau ntn?
b. Trong hoạt động giao tiếp trên, các nhân vât giao tiếp lần lượt đổi vai (vai người nói- người nghe) ntn? Người nói tiến hành những hoạt động cụ thể nào? Người nghe thực hiện những hành động tương ứng nào?
c. Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào? (ở đâu? vào lúc nào? khi đó nước ta có sự kiện gì đặc biệt?)
d. Hoạt động giao tiếp trên hướng vào nội dung gì?
e. Mục đích của cuộc giao tiếp (hội nghị) là gì? Cuộc giao tiếp đó có đạt được mục đích ko?
Hs thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk. Gv nhận xét, chốt ý đúng.
a. Các nhân vật giao tiếp qua VB trên?
b. Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
c.Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực nào? Về đề tài gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
d. Mục đích giao tiếp là gì? (mục đích của người viết, người đọc?)
e.Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức VB có đặc điểm gì nổi bật?
Gv yêu cầu hs dựa vào kết quả của việc tìm hiểu ngữ liệu và đọc phần ghi nhớ trong sgk để trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
- Các quá trình diễn ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Ai là người thực hiện mỗi quá trình đó?
- Các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
I. Tìm hiểu ngữ liệu: (25’)
1. Ngữ liệu 1: VB Hội nghị Diên Hồng.
- Nhân vật giao tiếp: Vua và các vị bô lão.
- Cương vị:
+ Vua- người đứng đầu triều đình, cai quản đất nước, chăm lo cho muôn dân" bề trên.
+ Các vị bô lão- người đại diện cho trăm họ" bề dưới.
- Đổi vai:
+ Lượt 1: Vua Trần nói- các bô lão nghe.
+ Lượt 2: Các bô lão nói- vua Trần nghe.
+ Lượt 3: Vua Trần hỏi- các bô lão nghe.
+ Lượt 4: Các bô lão trả lời- vua Trần nghe.
" Đổi vai lần lượt.
- Hành động của vua Trần (người nói): hỏi các bô lão liệu tính ntn khi quân Mông Cổ hung hãn tràn sang.
- Hành động của các bô lão (người nói): xin đánh.
- Hành động tương ứng của vua Trần và các bô lão (người nghe): lắng nghe.
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Địa điểm: điện Diên Hồng.
+Thời điểm: quân Nguyên xâm lược nước ta lần 2(1285).
- Nội dung giao tiếp:
+ Bàn về nguy cơ của một cuộc chiến tranh xâm lược đã ở vào tình trạng khẩn cấp.
+ Đề cập đến vấn đề nên hoà hay nên đánh.
- Mục đích của hoạt động giao tiếp : Thống nhất ý chí và hành động để chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
" Mục đích đó đã thành công.
2. Ngữ liệu 2: VB Bài tổng quan VHVN.
- Các nhân vật giao tiếp:
+ Người viết sgk.
+ Giáo viên Ngữ Văn THPT.
+ Học sinh lớp 10 toàn quốc.
- Đặc điểm:
+ Độ tuổi: từ 65 tuổi trở xuống 15 tuổi.
+ Trình độ: từ các giáo sư, tiến sĩ xuống học sinh lớp 10.
- Hoàn cảnh giao tiếp: có tính chất quy phạm, có tổ chức, mục đích, nội dungvà được thực hiện theo chương trình mang tính pháp lí trong nhà trường.
- Nội dung giao tiếp:
+ Lĩnh vực: Văn học sử.
+ Đề tài: Tổng quan VHVN.
+ Vấn đề cơ bản: Các bộ phận hợp thành VHVN, tiến trình phát triển, con người VN qua VH.
- Mục đích giao tiếp:
+ Người viết: cung cấp cho người đọc cái nhìn tổng quát về VHVN.
+ Người đọc: lĩnh hội một cách tổng quát nhất về các bộ phận, tiến trình phát triển và con người VN qua VH.
- Phương tiện ngôn ngữ:
+ Ngôn ngữ: thuộc loại VBKH giáo khoa.
+ Bố cục: rõ ràng, hệ thống mạch lạc.
+ Lí lẽ chặt chẽ, thuyết phục, dẫn chứng tiêu biểu.
II. Hệ thống hoá kiến thức: (12’)
1. Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã
File đính kèm:
- giao an van 10.doc