A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
-Nắm được những kiến thức cơ bản về HĐGT bằng ngôn ngữ: Bản chất 2 quá trình, các nhân tố giao tiếp.
-Nâng cao những kỹ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở cả hai qúa trình tạo lập và lĩnh hội văn bản, trong đó kỹ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức:
-Khái niệm cơ bản về HĐGTBNN :Mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động .)và phương tiện.
-Hai quá trìn trong HĐGTBNN :Tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản
-Các nhận tố giao tiếp:Nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp.
2.Kỹ năng :
-Xác định các nhân tố trong HĐGT
-Những kỹ năng trong các HĐGTBNN :Nghe, nói,đọc, viết,hiểu.
3.Thái độ:
Có thái độ và hành vi phù hợp trong họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ.:
C. PHƯƠNG PHÁP:
Phát vấn, quy nạp, thảo luận .
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. On định lớp – Kiểm diện học sinh:
2. Bài cũ: Trình bày những nội dung cơ bản của văn học Việt Nam?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống, con người có thể có những phương tiện giao tiếp khác nhau nhưng phương tiện quan trọng nhất vẫn là ngôn ngữ. Nếu không giao tiếp bằng ngôn ngữ thì khó có thể đạt được kết quả như mong muốn bởi vì giao tiếp phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Để thấy rõ điều đó chúng ta tìm hiểu bài hôm nay: Họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tuần 1 tiết 3 tiếng việt: họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Q Tuần 1
Tiết 3 Ngày soạn: 11-8-2010 Tiếng Việt:
Ngày giảng:13-8-2010 HỌAT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
-Nắm được những kiến thức cơ bản về HĐGT bằng ngôn ngữ: Bản chất 2 quá trình, các nhân tố giao tiếp.
-Nâng cao những kỹ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở cả hai qúa trình tạo lập và lĩnh hội văn bản, trong đó kỹ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức:
-Khái niệm cơ bản về HĐGTBNN :Mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động….)và phương tiện.
-Hai quá trìn trong HĐGTBNN :Tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản
-Các nhận tố giao tiếp:Nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp.
2.Kỹ năng :
-Xác định các nhân tố trong HĐGT
-Những kỹ năng trong các HĐGTBNN :Nghe, nói,đọc, viết,hiểu.
3.Thái độ:
Có thái độ và hành vi phù hợp trong họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ.:
C. PHƯƠNG PHÁP:
Phát vấn, quy nạp, thảo luận .
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
On định lớp – Kiểm diện học sinh:
Bài cũ: Trình bày những nội dung cơ bản của văn học Việt Nam?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống, con người có thể có những phương tiện giao tiếp khác nhau nhưng phương tiện quan trọng nhất vẫn là ngôn ngữ. Nếu không giao tiếp bằng ngôn ngữ thì khó có thể đạt được kết quả như mong muốn bởi vì giao tiếp phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Để thấy rõ điều đó chúng ta tìm hiểu bài hôm nay: Họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Họat động 1: Tìm hiểu khái niệm:
GV: Hướng dãn HS tìm hiểu ngữ liệu 1: Văn bản “Hội nghị Diên Hồng” SGK:
- Các nhân vật giao tiếp nào tham gia trong họat động giao tiếp này? Hai bên có quan hệ và cương vị ntn với nhau?
HS: Dựa vào văn bản trả lời câu hỏi.
GV: - Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau ntn? Người nói tiến hành nhữnh hành động cụ thể nào, người nghe thực hiện những hành động cụ thể nào?
- Họat động giao tiếp đó diễn ra trong hòan cảnh nào?
- Họat động giao tiếp trên hướng vào nội dung gì? Đề cập đến vấn đề gì? Mục đích? Cuộc giao tiếp có đạt mục đích đó không?
*Giáo viên lưu ý thêm:Họat động giao tiếp này được tiến hành bằng ngôn ngữ nói trực tiếp.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu ngữ liệu 2: Văn bản “ Tổng quan văn học Việt Nam”
Định hướng:
+Người viết nhiều tuổi hơn, có vốn sống, có trình độ hiểu biết( nhất là về văn học) cao hơn, có nghề nghiệp là nghiên cứu và giảng dạy văn học.
+Người đọc:Học sinh lớp 10, ít tuổi hơn, vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn.
- Họat động giao tiếp đó được diễn ra trong hòan cảnh nào?
- Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực nào? Về đề tài gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
Hoạt động giao tiếp thông qua văn bản này nhằm mục đích gì?
- Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản có đặc điểm gì nổi bật?
* Các nhóm trả lời và giáo viên cùng cả lớp trao đổi, sửa chữa đi đến kết luận.
Họat động 2:Hình thành lý thuyết bài học:
I.TÌM HIỂU CHUNG
1.Tìm hiểu ngữ liệu .
Ví dụ 1: Văn bản “Hội nghị Diên Hồng”:
- Các nhân vật giao tiếp:
+Vua Trần Nhân Tông: Người lãnh đạo tôi cao của đất nước.
+ Các bô lão: Những người đã từng giữ trọng trách trong triều.
- Người nói: vua Trần Nhân TôngàNgười nghe: Các bô lão.
Người nói: Các bô lãoà Người nghe:Vua Trần Nhân Tông.
- Hòan cảnh giao tiếp: Đất nước có giặc ngoại xâm.
- Nội dung giao tiếp: Tình thế nguy ngập của đất nước và nhằm bàn bạc sách lược đối phó: hòa hay đánh => vấn đề hệ trọng của quốc gia, dân tộc.
- Mục đích giao tiếp: Lấy ý kiến mọi người – Đạt được mục đích.
Ví dụ 2: Dựa vào văn bản “ Tổng quan văn học Việt Nam”, xác định:
- Nhân vật giao tiếp:
+Người viết: Tác giả sách giáo khoa.
+Người đọc:Học sinh lớp 10.
-Hòan cảnh giao tiếp:Thông qua văn bản này trong hòan cảnh có tổ chức, có kế họach của nhà trường, diễn ra trong bối cảnh chung của nền giáo dục quốc dân.
- Nội dung giao tiếp: lĩnh vực văn học- Đề tài “ Tổng quan văn học Việt Nam” bao gồm những vấn đề cơ bản:
+Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam.
+ Tiến trình lịch sử của văn học Việt Nam.
+ Một số nội dung chủ yếu của văn học Việt Nam.
+ Một số thành tựu của văn học Việt Nam.
- Mục đích giao tiếp: Cung cấp tri thức cần thiết cho người đọc.
2.Ghi nhớ:
-Khái niệm HĐGTBNN
-Hai quá trình trong HĐGTBNN
-Các nhân tố trong HĐGTBNN
II.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Đọc kỹ phần ghi nhớ và nắm vững khái niệm HĐGTBNN, kiến thức về hai quá trình và các nhân tố trong HĐGTBNN .
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....................
File đính kèm:
- Hoạt động gt băng nn.doc