I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Một tuyên ngôn với lối sống hòa hợp với thiên nhiên, đứng ngoài vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao được thể hiện qua những rung động trữ tình, chất trí tuệ.
- Ngôn ngữ mộc mạc, tự nhiên nhưng ẩn ý thâm trầm, giàu tính trí tuệ.
- Hiểu đúng quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu bài thơ Nôm Đường luật.
- Nắm được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, SGK , SGV
- HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới: Ở mỗi thời đại, con người có những quan niệm sống khác nhau. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu quan niệm sống nhàn của nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm.
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tuần 13 Tiết 37: NHÀN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết: 37
NHÀN
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Một tuyên ngôn với lối sống hòa hợp với thiên nhiên, đứng ngoài vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao được thể hiện qua những rung động trữ tình, chất trí tuệ.
- Ngôn ngữ mộc mạc, tự nhiên nhưng ẩn ý thâm trầm, giàu tính trí tuệ.
- Hiểu đúng quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu bài thơ Nôm Đường luật.
- Nắm được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, SGK , SGV
- HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới: Ở mỗi thời đại, con người có những quan niệm sống khác nhau. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu quan niệm sống nhàn của nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm.
HĐ của GV- HS
Nội dung cần đạt
HĐ1
- GV: Nêu một vài nét về tác giả, tác phẩm?
- HS: Dựa vào Tiểu dẫn, trả lời
- GV nhận xét và chốt lại các ý chính.
HĐ2:
- HS: Đọc bài thơ và tìm hiểu chú thích
- GV: Cho Hs hoạt động nhóm
+ N1: Trả lời câu hỏi 1
+ N2: Trả lời câu hỏi 3
- HS: Trao đổi, thảo luận
Cử đại diện trình bày
- GV: Nhận xét, phân tích bổ sung
Chốt lại ý chính
- HS: Trả lời câu hỏi 2 sgk
Bổ sung
- GV: Nhận xét, phân tích
+ Nơi vắng vẻ: nơi tĩnh tại của thiên nhiên, nơi thảnh thơi của tâm hồn.
+ Chốn lao xao: chốn cửa quyền, đường hoạn lộ, nơi bon chen danh lợi, luồn lọt, sát phạt
+ Dại, khôn: cách nói dùa vui, ngược nghĩa “dại mà thực chất là khôn, khôn mà hóa dại”
Chốt lại ý chính
- GV: Đặc sắc nghệ thuật bài thơ?
- HS: Trả lời
*GV: Hãy nêu quan niệm sống nhàn của NBK qua bài thơ. Quan niệm sống đó có còn phù hợp trong thời đại ngày nay hay không ?
- HS:Trả lời, đọc ghi nhớ
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả :
NBK là người thông minh, uyên bác, chính trực, coi thường danh lợi, “chí để ở nhàn dật”.
2. Tác phẩm :
Nhan đề do người đời sau đặt nhưng cũng là một sự tri âm với tác giả. Chữ Nhàn trong bài thơ chỉ một quan niệm, một cách xử thế.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung:
- Nhàn thể hiện ở sự ung dung trong phong thái, thảnh thơi, vô sự trong lòng, vui với thú điền viên.
- Nhàn là nhận dại về mình, nhường khôn cho người, xa lánh chốn danh lợi bon chen, tìm về "nơi vắng vẻ", sống hoà nhập với thiên nhiên để "di dưỡng tinh thần".
- Nhàn là sống thuận theo lẽ tự nhiên, hưởng những thức có sẵn theo mùa ở nơi thôn dã mà không phải mưu cầu, tranh đoạt.
- Nhàn có cơ sở từ quan niệm nhìn cuộc đời là giấc mộng, phú quý tựa chiêm bao.
Từ đó, cảm nhận được trí tuệ uyên thâm, tâm hồn thanh cao của nhà thơ thể hiện qua lối sống đạm bạc, nhàn tản, vui với thú điền viên thôn dã.
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng phép đối, điển cố.
- Ngôn từ mộc mạc, tự nhiên mà ý vị, giàu chất triết lí.
3. Ý nghĩa văn bản:
Vẻ đẹp nhân cách của tác giả: thái độ coi thường danh lợi, luôn giữ cốt cách thanh cao trong mọi cảnh ngộ đời sống.
4. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng bài thơ
- Anh (chị) đánh giá như thế nào về lối sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm ?
- Soạn bài: Độc Tiểu Thanh kí - Nguyễn Du.
Tiết: 38,39
ĐỌC “TIỂU THANH KÍ”
(Độc Tiểu Thanh kí - Nguyễn Du)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Tiếng khóc cho số phận người phụ nữ tài sắc bạc mệnh đồng thời là tiếng nói khao khát tri âm của nhà thơ.
- Hình ảnh thơ mang ý nghĩa biểu trưng sâu sắc.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu thơ Đường luật theo đặc trưng thể loại.
- Thấy được nghệ thuật đặc sắc của thơ trữ tình Nguyễn Du.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, SGK , SGV
- HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới : Viết về người tài hoa mà bạc mệnh là đặc điểm tiêu biểu trong sáng tác của Nguyễn Du . Độc Tiểu Thanh kí là một bài thơ tiêu biểu của ông.
HĐ của GV-HS
Nội dung cần đạt
HĐ1:
- HS: Đọc Tiểu dẫn và cho biết ý kiến về :
+ Nàng Tiểu Thanh.
+ Cách hiểu nhan đề bài thơ.
+ Hoàn cảnh sáng tác.
- GV: Bổ sung, chốt lại các ý chính.
HĐ2:
- HS: Đọc bài thơ (phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ)
- GV: Khung cảnh Tây Hồ được miêu tả như thế nào? Tấm lịng của tc giả?
- HS: Phân tích
+ Cảnh Tây Hồ: quá khứ, hiện tại
+ Tấm lòng Nguyễn Du
- GV: Bổ sung, chốt ý
* Hãy giải thích từ: chi phấn, văn chương? Tấm lòng của Nguyễn Du đối với nàng Tiểu Thanh ?
- HS: Trả lời, bổ sung
- GV: Nhận xét, giảng giải
* Ý thức gái trị nghệ thuật luôn bị vùi dập, sự trân trọng đối với người nghệ sĩ.
- HS: Trả lời câu hỏi 2 sgk
- GV: Phân tích
Chốt lại ý chính
* Đặt vấn đề về quyền sống của người nghệ sĩ.
- GV: Tâm sự của nhà thơ qua hai câu thơ cuối ?
- HS: Trao đổi, trả lời
- GV: Nhận xét, phân tích
- GV: Cảm hứng chủ đạo của Nguyễn Du trong bài thơ ?
- HS: Trả lời, đọc ghi nhớ sgk
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Nàng Tiểu Thanh :
2. Về nhan đề bài thơ :
3. Hoàn cảnh sáng tác :
Đọc truyện viết về nàng Tiểu Thanh, Nguyễn Du cảm thương nên sng tác bài thơ này.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung:
- Hai câu đề: Tiếng thở dài của tác giả trước lẽ "biến thiên dâu bể" của cuộc đời và niềm thổn thức của một tấm lòng nhân đạo lớn : vạn vật đổi thay, Tiểu Thanh bị vùi lấp trong quên lãng nhưng nhà thơ đã nhớ và viếng nàng qua "nhất chỉ thư".
- Hai câu thực: Nỗi xót xa cho một kiếp tài hoa bạc mệnh; gợi nhớ lại cuộc đời, số phận bi thương của Tiểu Thanh : tài hoa, nhan sắc hơn người nên bị đố kị, phải làm lẽ và bị đày ải đến chết vẫn không được buông tha.
- Hai câu luận: Niềm cảm thông đối với những kiếp hồng nhan, những người tài hoa bạc mệnh. Từ số phận của Tiểu Thanh, Nguyễn Du khái quát về quy luật nghiệt ngã "tài mệnh tương đố", "hồng nhan bạc phận" và tự nhận thấy mình cũng là kẻ cùng hội cùng thuyền với Tiểu Thanh, là nạn nhân của nỗi oan khiên lạ lùng, bộc lộ mối đồng cảm sâu xa.
- Hai câu kết: Tiếng lòng khao khát tri âm. Khóc Tiểu Thanh, Nguyễn Du "trông người lại nghĩ đến ta" và hướng về hậu thế tỏ bày nỗi khao khát tri âm của mọi kiếp người tài hoa mà phải chịu đau khổ trên đời.
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng tài tình phép đối và khả năng thống nhất những mặt đối lập trong hình ảnh, ngôn từ.
- Ngôn ngữ trữ tình đậm chất triết lí.
3. Ý nghĩa văn bản:
Niềm cảm thương mà Nguyễn Du dành cho Tiểu Thanh và tâm sự khao khát tri âm hướng về hậu thế; vẻ đẹp của chủ nghĩa nhân đạo Nguyễn Du.
4. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng bài thơ ( phiên âm và dịch thơ)
- Dựa vào nội dung bài thơ, lí giải tại sao Nguyễn Du lại có sự đồng cảm, tri âm sâu sắc với Tiểu Thanh.
- Anh (chị) hiểu gì về tâm sự của Nguyễn Du được gủi gắm trong bài thơ này?
- Chuẩn bị bi: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Duyệt tuần 13 – 5/11/2011
P.HT
File đính kèm:
- GA 10 2012T13.doc