Giáo án Ngữ văn 11- Chương trình chuẩn trung học phổ thông Viết THuật

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC

Học sinh cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cùng thái độ và tấm lòng của một danh y qua việc phản ánh hiện thực cuộc sống, cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.

 

B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

-Sách GK, sách GV

-Tác phẩm “Thượng kinh kí sự”- Lê Hữu Trác

-Một số tranh ảnh tư liệu

-Giáo án lên lớp cá nhân

 

C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp :đọc, phát hiện, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

 

doc90 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 11- Chương trình chuẩn trung học phổ thông Viết THuật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04 tháng 9 năm 2007 Tuần 01 (Từ tiết 01 đến tiết 04) Tiết 01 Vào phủ chúa Trịnh (Trích :Thượng kinh kí sự ) Lê Hữu Trác A.Mục tiêu bài học Học sinh cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cùng thái độ và tấm lòng của một danh y qua việc phản ánh hiện thực cuộc sống, cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh. B.Phương tiện thực hiện -Sách GK, sách GV -Tác phẩm “Thượng kinh kí sự”- Lê Hữu Trác -Một số tranh ảnh tư liệu -Giáo án lên lớp cá nhân C.Cách thức tiến hành Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp :đọc, phát hiện, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D.Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị học tập của học sinh đầu năm học mới 2007-2008 2.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt I.Tìm hiểu chung 1.Tiểu dẫn. Hs đọc phần tiểu dẫn SGK Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Lê Hữu Trác? -Lê Hữu Trác (1724- 1791) Tên hiệu: Hải Thượng Lãn Ông (Ông già lười ở đất Thượng Hồng) -Quê cha: Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, Phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương nay thuộc huyện Yên Mĩ. Hưng Yên -Quê mẹ: Xứ Đầu Thượng, xã Tĩnh Diễm, Hương Sơn, Hà Tĩnh, \ Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt -Gia đình ông có truyền thống học hành, thi cử, đỗ đạt làm quan. Cha ông làm quan tới chức: Hữu thị lang bộ công. Bộ sách “Hải Thượng Y Tông tâm lĩnh” giúp em hiểu thêm gì về sự nghiệp của Lê hữu Trác? -Bộ sách gồm 66 quyển, được Lê Hữu Trác biên soạn trong khoảng 40 năm. -Bộ sách thể hiện tài năng của Lê Hữu trác trên các lĩnh vực: y học, truyền bá y học, văn học. Bộ sách được đánh giá là “tác phẩm y học xuất sắc nhất của thời trung đại” “Thượng kinh kí sự” là tác phẩm có vị trí đặc biệt gì trong bộ sách “Hải thượng Y Tông tâm lĩnh” -Là quyển 66 của bộ sách -Một tác phẩm văn học đặc sắc, đánh dấu sự phát triển của văn học Việt Nam thời trung đại; đồng thời khẳng định tài năng của Lê Hữu Trác trên lĩnh vực thơ, văn . -Kí sự: là thể loại kí ghi chép một câu chuyện, một sự việc có thật và tương đối hoàn chỉnh. -Kí sự là một thể loại văn học mới xuất hiện ở nước ta trong thế kỉ XVIII. Nội dung chính của “Thượng kinh kí sự” ? -Tác giả ghi lại cảm nhận của mình bằng những điều mắt thấy, tai nghe trong chuyến đi vào kinh 9 tháng 20 ngày để chữa bệnh cho Thế Tử Trịnh Cán. -Thượng Kinh kí sự (Kí sự lên Kinh) nguyên tác bằng chữ Hán, được viết năm 1782 và khắc in năm 1885 Hướng dẫn HS đọc văn bản và các chú thích Nêu vị trí của đoạn trích? II.Đọc-hiểu văn bản -Lưu ý học sinh các chú thích-đặc điểm của văn học trung đại. -Vị trí đoạn trích: đến kinh đô, Lê Hữu Trác được sắp xếp ỏ nhà người em của quận Huy-Hoàng Đình Bảo.Sau đó tác giả được đưa vào phủ chúa Trịnh để khám bệnh cho thế tử Cán. Đoạn trích này kể lạ chuyện đó. Em hãy nêu đại ý đoạn trích? Đại ý Tác giả ghi lại một cách sinh động, chân thực cuộc sống xa hoa và uy quyền của chúa Trịnh. đồng thời bộc lộ thái độ xem thường danh lợi và khẳng định y đức của mình. 1.Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của chúa Trịnh và thái độ của tác giả. Cảnh sống xa hoa trong phủ chúa Trịnh được tác giả miêu tả như thế nào? & Phân nhóm học sinh: @Nhóm I: Những chi tiết miêu tả kiến trúc nhà cửa trong phủ chúa? Cảnh chung: cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm, gió đưa thoang thoảng mùi hương. Cửa, hành lang quanh co, nối nhau liên tiếp. Những từ: (Thật cao, thật lớn, rộng)N Sơn son, thếp vàng, lượn vòng, kiểu cách xinh đẹp... Những chi tiết miêu tả đồ đạc trong phủ chúa? @Nhóm II: Mâm vàng ,chén bạc. Võng điều, áo đỏ; Sập vàng, gác tía... sơn son thếp vàng. Liệt kê những từ chỉ người được dùng trong đoạn trích? @Nhóm III: Hệ thống quan lại, quân lính, phi tần, mĩ nữ kẻ hầu hạ...--> Số lượng rất đông, người qua lại như mắc cửi. Uy quyền của phủ chúa? @Nhóm IV: Nghi thức, thủ tục phức tạp, ra vào phải có thẻ, đi lại phải có người dẫn đường Vào lạy, ra lạy...lời lẽ cung kính, Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả? +Miêu tả bằng tài năng quan sát tỉ mỉ, ghi chép lại một cách trung thực +Miêu tả bằng ấn tượng: Mình vốn con quan ...Nhân gian chưa từng thấy! (Mỉa mai) 2.Thế tử Cán và thái độ của tác giả & Phân nhóm học sinh: @Nhóm I: Tìm những chi tiết miêu tả nơi ở của Thế tử? Sập vàng, giá đồng, nệm gấm... Cung nữ xúm xít, người hầu chầu chực... Thế tử như bị quây tròn, bọc kín trong tổ kén vàng son! Nhưng lạnh lẽo thiếu sinh khí Vóc dáng, hình hài của Thế tử được miêu tả như thế nào? @Nhóm II: Tinh khí khô hết, da mặt khô, rốn lồi to, gân thời xanh, chân tay gầy gò... Suy nghĩ của em về cách miêu tả của tác giả? Miêu tả bằng con mắt của vị lương y tài danh, kiêm nghệ sĩ tài hoa. Cuộc sồng đầy đủ, nhưng nội lực trống rỗng. Một thế tử ốm yếu, của một Vương triều Lê-Trịnh lục đục, khủng hoảng (Mỉa mai) Thái độ của tác giả khi khám bệnh cho Thế tử? @Nhóm III: Diễn biến tâm trạng phức tạp : -Chữa khỏi ngay... Bị danh lợi ràng buộc, không về núi được nữa... -Chữa cầm chừng, thì trái với y đức của người thầy thuốc... Tâm trạng giằng co, xung đột... Cuối cùng y đức của người thầy thuốc đã thắng sở thích cá nhân; Phẩm chất, lương tâm trung thực, tài năng của vị danh y được bộc lộ rõ: xa lánh danh vọng, chăm lo giữ gìn y đức của người thầy thuốc. Nêu nội dung chính của đoạn trích ? Nêu những nét đặc sắc trong bút pháp kí sự của tác giả? III.Củng cố +Đoạn trích vừa mang đậm giá trị hiện thực, vừa thể hiện tính trữ tình. Đồng thời thể hiện nhân cách cao đẹp của người thầy thuốc giàu tài năng: ghẻ lạnh với danh vọng, lấy việc trị bệnh cứu người làm mục đích chính của cuộc đời, y đức ấy ai hơn! +Tài năng quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực Cách kể hấp dẫn... Tác giả đã góp phần thể hiện vai trò, tác dụng của thể kí với hiện thực đời sống. Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ Sgk, 1 Ghi nhớ Em hiểu thế nào về thể kí? V.Luyện tập Kí: là loại hình văn xuôi tự sự dùng để ghi chép hiện thực cuộc sống (con người và cảnh vật). Đồng thời thể hiện cảm xúc chân thật của người viết. 4 Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau : Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân. Ngày soạn: 05 tháng 9 năm 2007 Tuần 01 (Từ tiết 01 đến tiết 04) Tiết 02 Từ Ngôn ngữ chung Đến lời nói cá nhân A.Mục tiêu bài học Học sinh thấy được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân. Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng và sáng tạo ngôn ngữ trên cơ sở vận dụng ngôn ngữ chung. Giáo dục ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc ngôn ngữ của dân tộc. B.Phương tiện thực hiện -Sách GK, sách GV -Giáo trình ngôn ngữ học đại cương -Giáo án lên lớp cá nhân C.Cách thức tiến hành Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: phát hiện, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D.Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra bài cũ: Cách miêu tả và thái độ của Lê Hữu trác với cuộc sống nơi phủ chúa? 2.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt I.Tìm hiểu chung 1.Ngôn ngữ -tài sản chung của xã hội Hs đọc Sgk Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc? Một cộng đồng xã hội? +Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp chung để hiểu biết nhau của một dân tộc, một cộng đồng xã hội. +Các yếu tố, các quy tắc của ngôn ngữ là tài sản thống nhất chung của mọi người trong một cộng đồng xã hội. Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng được biểu hiện bằng những yếu tố nào? -Các âm và các thanh (Phụ âm, nguyên âm, thanh điệu) -Các nguyên âm: i, e, ê, u, ư, o, ô, a, ă, â -Các thanh điệu: 06 thanh (Không, huyền, hỏi , sắc, ngã , nặng) (Chú ý sự hoà âm khi sử dụng các thanh) -Các tiếng (âm tiết) tạo bởi các âm và thanh -Các từ => các tiếng (âm tiết) có nghĩa -Các thành ngữ, quán ngữ cố định Tính chung trong ngôn ngữ cộng đồng còn được biểu hiện qua những quy tắc nào? +Phương thưc chuyển nghĩa của từ +Quy tắc cấu tạo câu ` 2.Lời nói-sản phẩm riêng của cá nhân Hs đọc Sgk Em hiểu như thế nào về lời nói cá nhân? +Lời nói cá nhân là sản phẩm cụ thể của một người, vừa có yếu tố quy tắc chung của ngôn ngữ, vừa mang sắc thái riêng với phần đóng góp riêng của cá nhân. Nét riêng trong lời nói cá nhân được biểu hiện trên những phương diện nào? -Giọng nói riêng -Vốn từ ngữ cá nhân -Sự chuyển đổi khi sử dụng từ ngữ chung -Sáng tạo ra các từ mới Biểu hiện cụ thể nhất của lời nói cá nhân trong văn chương nghệ thuật ? +Phong cách ngôn ngữ của các nhà văn -Nguyễn Khuyến: nhẹ nhàng, thâm thuý -Tú Xương: ồn ào, cay độc. II.Luyện tập Bài số Œ & Phân nhóm học sinh, làm các bài tập @Nhóm I: Tất cả mọi người , ai cũng phải học, học tập trên mọi phương diện, học từ cái nhỏ đến lớn Học ăn: ăn có nhai, nói có nghĩ. ăn trông nồi, ngồi trông hướng ăn cỗ đi trước. Lội nước đi sau ăn thì ăn những miếng ngon Làm thì chọn việc cỏn con mà làm. @Nhóm II: Học nói: Ngôn ngữ cá nhân mang màu sắc chủ quan, thể hiện tư cách cá nhân. Vì thế cần: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe Cần tránh cách nói: Lúng búng như ngậm hột thị Nhấm nhẳng như váy ba bức Hoặc: Bạ đâu nói đấy, vơ quàng, vơ xiên Đâm ba chày củ... Chưa ngồi, đã lồi chuyện ra... Muốn nói đúng, nói hay chúng ta cần phải có những điều kiện gì? @Nhóm III: +Học tập suốt đời +Dùng từ dễ hiểu, tập phát âm chính xác +Biết khai thác vốn từ trong nhân dân +Biết đối chiếu, để đảm bảo tính chuẩn mực trong khi nói. +Biết trau dồi vốn từ, bằng phương pháp tạo từ mới (ẩn dụ, hoán dụ, nói giảm...) 4 Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau : Bài làm văn số I tại lớp Ngày soạn: 06 tháng 9 năm 2007 Tuần 01 (Từ tiết 01 đến tiết 04) Tiết 03 và 04 Bài viết số i (Nghị Luận xã hội) A.Mục tiêu cần đạt: Củng cố cho học sinh kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II ở lớp 10. Học sinh biết vận dụng những hiểu biết những hiểu biết về đề văn, luận điểm và các thao tác lập luận đã học để viết bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống. Học sinh biết huy động kiến thức về văn học và những hiểu biết về đời sống xã hội vào bài kiểm tra. Biết trình bày và diễn đạt nội dung bài viết một cách rõ ràng, mạch lạc, đúng quy cách. Giáo viên có kết quả đánh giá sơ bộ năng lực học tập của học sinh. B.Phương tiện thực hiện -Sách GK, sách GV -Giáo án lên lớp cá nhân C.Cách thức tiến hành Giáo viên nhắc nhở học sinh trung thực tự giác, nghiêm túc thực hiện đúng quy chế kiểm tra thi cử. Giáo viên kiểm tra ý thức học sinh trong giờ làm bài tại lớp. D.Tiến trình lên lớp 1.Giáo viên nhắc nhở chung. Chép đề lên bảng: Quan niệm của anh (chị) về lối sống giản dị của một con người. 2. Học sinh làm bài. Giáo viên theo dõi quá trình làm bài của học sinh trong giờ kiểm tra. Giáo viên thu bài, dặn dò khi hết giờ. Bài sau: Tự tình (Bài II) Đáp án chấm MB: +Học sinh có thể trình bày vấn đề bằng nhiều cách diễn đạt khác nhau +Nêu khái quát suy nghĩ và quan niệm của bản thân về lối sống giản dị của một con người. TB: +Nêu quan niệm của mình về lối sống giản dị: -Thế nào là giản dị? -Lối sống ấy biểu hiện trên những phương diện nào? -Vẻ đẹp của lối sống giản dị? +Tại sao cần đề cao lối sống giản dị? +Biết phê phán những biểu hiện trái với lối sống giản dị +Dẫn chứng (lấy trong thực tế đời sống, trong văn học) KB: +Liên hệ thực tế. +Xác định quan niệm sống giản dị của bản thân. Biểu Điểm Điểm 9 >10: Bài có kết cấu mạch lạc, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc, đáp ứng những yêu cầu trên. Điểm 7>8: Căn bản đáp ứng những yêu cầu trên, kết cấu bài gọn, diễn đạt tương đối tốt, có thể còn có một vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả. Điểm 5>6: Diễn đạt hợp lí, nắm được sơ lược những yêu cầu trên, còn mắc phải từ 5 đến 6 lỗi chính tả. Điểm 3>4 : Hiểu đề một cách sơ lược, diễn đạt lúng túng, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. Điểm 1>2 : Không đạt các yêu cầu trên. Điểm 0 : Để giấy trắng, hoặc viết linh tinh không phù hợp yêu cầu đề Gv: thu bài. 4 Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau: Tự tình (Bài II) ------------------------------------------- Ngày soạn: 08 tháng 9 năm 2007 Tuần 02 (Từ tiết 05 đến tiết 08) Tiết 05 Tự Tình (Bài II) Hồ Xuân Hương A.Mục tiêu bài học Hướng dẫn học sinh hiểu được tâm sự bức bối của nhà thơ và nỗi niềm khát khao được hưởng hạnh phúc của người phụ nữ. Nắm được những nét độc đáo trong nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương. B.Phương tiện thực hiện -Sách GK, sách GV -Thơ Hồ Xuân Hương -Giáo án lên lớp cá nhân C.Cách thức tiến hành Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: hướng dẫn học sinh đọc, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D.Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra bài cũ: Qua bài thơ Mời trầu đã học ở THCS, hãy trình bày những điều em biết về nhà thơ Hồ Xuân Hương ? 2.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hs đọc phần tiểu dẫn Sgk Nêu nội dung chính của phần tiểu dẫn? I.Tìm hiểu chung 1.Tiểu dẫn +Hai nội dung: Thứ nhất: cuộc đời Hồ Xuân Hương. +Nguồn gốc: quê làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An. Thân phụ là cụ đồ Hồ Phi Diễn, Cụ ra bắc dạy học rồi lấy vợ lẽ sinh ra Hồ Xuân Hương +Đường tình duyên của bà lận đận: hai lần lấy chồng đều làm lẽ (Cố đấm ăn xôi, xôi lại hẩm; Cầm bằng làm mướn, mướn ... công) +Bà tính tình phóng khoáng, giao du rộng. cuối đời, bà đi thăm thú nhiều nơi, nhất là các chùa chiền, danh lam thắng cảnh Vì sao Hồ Xuân Hương được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm” Thứ hai: Sự nghiệp thơ văn +Tập “Lưu Hương kí”(Phát hiện năm 1964) có: 26 bài thơ chữ Nôm, 24 bài thơ chữ Hán +Nội dung chủ yếu của thơ bà: là nỗi niềm cảm thông, là sự khẳng định vẻ đẹp và khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ. +Về nghệ thuật: thơ bà mang phong cách riêng độc đáo, bà là nhà thơ nữ viết về giới mình với giọng điệu thơ vừa trữ tình, vừa trào phúng, mang đậm phong cách dân gian; ngôn ngữ trong thơ bà táo bạo mà tinh tế... Hs đọc bài thơ Bài thơ viết theo thể loại gì? 2.Văn bản -Bài thơ Nôm Đường luật. -Bài thơ làm theo thể thất ngôn bát cú. Theo em bài thơ này có mấy cách chia đoạn? +Cách 1: Chia thành bốn cặp câu: đề, thực, luận, kết. +Cách 2: Chia theo bố cục 2-4-2 +Cách 3: Chia thành hai nửa 4-4 (Bài thơ này chọn cách chia thứ ba) Bốn câu đầu: thể hiện nỗi lòng trong cảnh cô đơn, lẽ mọn, bộc lộ khát vọng hạnh phúc tuổi xuân. Bốn câu cuối: thái độ bứt phá mạnh mẽ muốn thoát ra khỏi cảnh đời lẽ mọn mà vẫn rơi vào tuyệt vọng. Nêu chủ đề bài thơ? ²Chủ đề: Bài thơ là nỗi thương mình trong cảnh cô đơn lẽ mọn, là sự khao khát hạnh phúc.Đồng thời bài thơ cũng thể hiện thái độ bứt phá, vùng vẫy muốn thoát ra khỏi cảnh ngộ, muốn vươn lên giành hạnh phúc nhưng lại tuyệt vọng buồn chán. Hs đọc hai câu đầu Nhân vật trữ tình đang ở trong hoàn cảnh như thế nào? Những chi tiết miêu tả cảnh ngộ đó? II. Đọc-hiểu văn bản 1.Nỗi thương mình trong cảnh cô đơn. +Thời gian: đêm khuya +Âm thanh: tiếng trống canh dồn +Tâm trạng: “trơ cái hồng nhan” +Sự đối lập: cái hồng nhan / nước non Cảm nhận của em về những lời tự tình đó của tác giả? *Khắc khoải, thảng thốt trong sự chờ đợi. Từ “trơ” thấm nỗi buồn tủi, phẫn uất, đắng cay, chua chát cho thân phận. *Lời tự tình, kể nỗi lòng, bộc lộ sự khao khát về hạnh phúc trong cảnh cô đơn. Theo em hai câu thơ 3 và 4 -Mượn rượu để tiêu sầu, song càng uống lại Có nét gì đặc biệt? càng tỉnh! Những từ diễn tả hình ảnh trăng: bóng xế, khuyết, chưa tròn...tô đậm nỗi niềm khao khát hạnh phúc. Câu 5 và 6 thể hiện thái độcủa nhân vật trữ tình như thế nào? 2.Thái độ của nhà thơ và sự thật phũ phàng +Hai lần đảo ngữ: Xiên ngang... Đâm toạc... +Phép đối: Mặt đất / chân mây Hình ảnh ấn tượng, động từ mạnh, diễn tả thái độ không cam chịu, muốn bứt phá, vùng vẫy, để thoát ra khỏi cảnh ngộ thực tại... Hai câu cuối diễn tả tâm trạng của nhân vật trữ tình như thế nào? Tác giả diễn tả bằng cách nào? +Xuân đi, xuân lại lại +Mảnh, tí, con con. Quy luật thời gian nghiệt ngã, hạnh phúc bị sẻ chia của thân phận lẽ mọn... Trong cảnh ngộ cay đắng, vẫn pha nụ cười giễu cợt, nên tâm trạng càng trở nên chua chát hơn! Nêu những nét chính về nội dung bài thơ ? III.Củng cố -Tâm trạng mâu thuẫn với hoàn cảnh. Khát khao hạnh phúc nhưng cũng không cam chịu chấp nhận thực tại...Mâu thuẫn đó đã trở thành bi kịch . Yêu cầu giải phóng người phụ nữ chỉ có thể đặt ra dựa trên cơ sở của điều kiện lịch sử cụ thể của xã hội! Những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ? -Sử dụng nhiều động từ, tính từ mạnh, diễn tả màu sắc, đường nét, diễn tả tâm trạng... (dồn, trơ, say, tỉnh, bóng xế, khuyết, chưa tròn, xiên ngang, đâm toạc, tí, con con...) -Tạo giọng điệu riêng đầy cá tính... & Chia nhóm, cho học sinh thảo luận làm bài tập 1 Luyện tập +Điểm giống nhau về giọng điệu:... +Xuân Hương cất lên tiếng nói thương mình, tiếng nói đồng cảm với cảnh ngộ của người phụ nữ trong xã hội cũ... 4 Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau: Câu cá mùa thu Ngày soạn: 09 tháng 9 năm 2007 Tuần 02 (Từ tiết 05 đến tiết 08) Tiết 05 Câu cá mùa thu (Thu điếu) Nguyễn Khuyến A.Mục tiêu bài học Hướng dẫn học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh sắc mùa thu và tâm hồn thanh tao của nhân vật trữ tình. Thấy được sự tinh tế tài hoa trong cách miêu tả cảnh thiên nhiên, cách bộc lộ tâm trạng của tác giả. B.Phương tiện thực hiện -Sách GK, sách GV -Thơ Nguyễn Khuyến -Giáo án lên lớp cá nhân C.Cách thức tiến hành Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: hướng dẫn học sinh đọc, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D.Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm bài thơ Tự tình (bài số 2) 2.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt I.Tìm hiểu chung 1.Tiểu dẫn Hs đọc Sgk Chỉ ra nội dung chính của phần tiểu dẫn ? +Chùm thơ thu của Nguyễn khuyến gồm ba bài: Thu điếu, thu ẩm và thu vịnh. +Cả ba bài thơ đều thể hiện được những sắc thái riêng của mùa thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ. Hs đọc Sgk và nêu được các ý sau đây: 2.Văn bản v Vị trí và đề tài: Chùm thơ thu đều viết về đề tài mùa thu. Mùa thu là đề tài quen thuộc của thi ca phương Đông (Đỗ Phủ có tám bài...) Theo em? chùm thơ thu được tác giả viếtvào thời điểm nào? v Hoàn cảnh sáng tác: Chùm thơ thu được sáng tác khi Nguyễn Khuyến đã cáo quan, về ẩn tại quê nhà. Căn cứ vào các ý thơ: “Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào” (Thu vịnh) “Tựa gối ôm cần lâu chẳng được” (Thu điếu) “Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe” (Thu ẩm) Nêu bố cục bài thơ? v Bố Cục +Cách 1: Bố cục truyền thống (4 phần) +Cách 2: Ba phần 2-4-2 Hai câu đầu:giới thiệu cảnh câu cá mùa thu Bốn câu tiếp: Cảnh thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ. Hai câu cuối: Tâm sự của tác giả. Xác định chủ đề của bài thơ ? v Chủ đề: Bài thơ miêu tả cảnh thu ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời bộc lộ tâm sự kín đáo của tác giả trước thời cuộc. II.Đọc-hiểu văn bản. 1.Cảnh thu Xác định điểm nhìn miêu tả cảnh thu của tác giả? +Điểm nhìn: Từ ao thu lạnh lẽo, nhà thơ quan sát và ghi lại cảnh thu. Cảnh thu được miêu tả bằng những chi tiết nào ? +Cảnh thu: -Sóng biếc gợn rất nhẹ -Một chiếc lá vàng rụng theo gió khẽ khàng -Trời thu xanh, cao, mây lơ lửng. -Các lối đi vào làng tre mọc xanh tốt Gam màu chủ đạo của cảnh thu trong bài thơ? +Sắc màu: Màu xanh của sóng -> sóng biếc Màu xanh của tre -> ngõ trúc quanh co Màu xanh của trời -> trời xanh ngắt Có một màu vàng đâm ngang của chiếc lá rụng, khẽ đưa vèo theo chiều gió. Âm thanh của cảnh thu? +Âm thanh: Tĩnh lặng: gió khẽ khàng thổi nên sóng biếc gợn tí, lá khẽ đưa vèo, khách vắng teo... Tâm trạng của tác giả được thể hiện đằng sau bức tranh mùa thu ấy như thế nào ? 2.Tình thu +Tình cảm thiết tha, gắn bó với quê hương làng cảnh Việt Nam +Một tấm lòng yêu nước thầm kín, nhưng gợi chút buồn Theo em vì sao tác giả lại buồn? +Từng làm quan, nhưng trở về ẩn tại quê nhà có tài năng nhưng chưa giúp được gì cho dân cho nước, bi kịch của người tri thức Nho học +Nỗi buồn ấy giúp ta hiểu được nhân cách thanh tao của cụ “Tam nguyên Yên Đổ”... & Chia nhóm, cho học sinh thảo luận : III.Tổng kết +Điểm khác nhau trong ba bài thơ thu? Khác nhau ở điểm nhìn cảnh thu của nhân vật trữ tình. +Điểm giống nhau: -Hình ảnh bầu trời thu -Gió thu -Tâm trạng buồn của nhân vật trữ tình -Tài năng trong cách sử dụng ngôn từ. Hướng dẫn Hs thảo luận Cái hay của nghệ thuật dùng từ ngữ trong bài thơ ? 1 Luyện tập +Tả sắc màu +Tả cử động, chuyển động +Sử dụng ngôn từ tinh tế tài hoa... 4 Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau: Phân tích đề, lập dàn ý, bài văn NL Ngày soạn: 10 tháng 9 năm 2007 Tuần 02 (từ tiết 05 đến tiết 08) Tiết 07 phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận A.Mục tiêu bài học Hướng dẫn học sinh biết phân tích một bài văn nghị luận xã hội. Biết cách tìm ý, lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội. B.Phương tiện thực hiện -Sách GK, sách GV -Giáo án lên lớp cá nhân C.Cách thức tiến hành Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: phát hiện, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D.Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra bài cũ: Cách gieo vần trong bài thơ Câu cá mùa thu có điểm gì đặc biệt ? 2.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Nêu những thao tác cần có trước khi phân tích đề? I.Tìm hiểu chung 1.Phân tích đề -Thao tác Œ đọc kĩ đề bài -Thao tác  gạch chân những từ quan trọng -Thao tác Ž ngăn vế (nếu có) Nêu lại các bướcphân tích đề? Ba bước: Bước Œ Tìm hiểu nội dung đề Bước  Tìm hiểu về thao tác lập luận chính Bước Ž Xác định phạm vi dẫn chứng & Phân nhóm học sinh: @Nhóm I: Nội dung đề I: xác định hành trang của con người khi bước vào thế kỉ mới. Mối quan hệ giữa nhu cầu đời sống với ý thức phấn đấu của con người? @Nhóm II: Xác định thao tác lập luận chính Đề I: Lập luận chính là bình luận, ngoài ra còn sử dụng thao tác giải thích, phân tích và chứng minh. (Dạng đề: đề mở, đề chìm) @Nhóm III: Xác định phạm vi dẫn chứng: Yêu cầu của dẫn chứng (Tư liệu): phải chuẩn xác, tiêu biểu, đủ sức thuyết phục Nêu các bước tìm ý? Em hãy nêu các bước mở rộng bàn bạc một vấn đề? 2.Tìm ý Tìm ý còn gọi là lập ý Lập ý là xác định luận điểm (ý lớn), luận cứ (ý nhỏ) và luận chứng (ý nhỏ hơn) ; Luận chứng thường là những dẫn chứng. Các bước tìm ý : Tìm ý phải căn cứ vào lập luận (Thao tác) của từng đề. +Ba bước để mở rộng, bàn bạc một vấn đề : Bước Œ Giải thích và chứng minh vấn đề (Tại sao vấn đề lại như vậy ? vấn đề đó đúng hay sai ?) Bước  Mở rộng bằng liên tưởng so sánh, đào sâu thêm khía cạnh nào đó của vấn đề. Bước Ž Lật ngược lại vấn đề (nếu có thể) Em hãy cho biết công việc cụ thể của việc lập dàn ý? 3.Lập dàn ý +Lập dàn ýlà sắp xếp các ý theo một trình tự +Lập dàn ý là tìm bố cục cho bài viết cụ thể & Phân nhóm học sinh: @Nhóm I: Phần đặt vấn đề Nhiều cách đặt vấn đề: Trực tiếp; Gián tiếp; Đặt vấn đề gián tiếp bằng nhiều cách : +Vào đề bằng một đoạn diễn dịch +Vào đề bằng một đoạn quy nạp +Vào đề bằng sự đối lập +Vào đề bằng cách liên tưởng (tương liên) +Vào đề bằng cách nhắc lại kỉ niệm @Nhóm II: Phần đặt giải quyết vấn đề +Người Việt Nam có nhiều điểm mạnh: -Thông minh.... -Nhạy bén với cái mới... +Dẫn chứng thực tế ... +Điểm yếu: -Thiếu hụt về kiến thức cơ bản -Khả năng thực hành, sáng tạo hạn chế & Khuyến khích học sinh, thảo luận, phát biểu: +Cần: -Biết cách khắc phục điểm yếu... -Phát huy điểm mạnh..... -Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ XXI ... -Cần ý thức, trí tuệ tập trung của mỗi người. . @Nhóm III: Phần kết thúc vấn đề Tóm tắt lại ý chính Liên hệ thực tế, rút ra bài học về tư tưởng, hành động với mỗi cá nhân. 4 Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau: Thao tác lập luận phân tích. Ngày soạn: 11 tháng 9 năm 2007 Tuần 02 (Từ tiết 05 đến tiết 08) Tiết 08 Thao tác lập luận phân tích A.Mục tiêu bài học Giúp học sinh hiểu: các nội dung chính của lập luận phân tích, khái niệm, yêu cầu, cách phân tích. Rèn kĩ năng phân tích một vấn đề xã hội. B.Phương tiện thực hiện -Sách GK, sách GV -Giáo án lên lớp cá nhân C.Cách thức tiến hành Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: hướng dẫn học sinh thảo luận, trả lời các câu hỏi. D.Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước của công việc phân tích đề một bài văn nghị luận ? 2.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hs đọc Sgk Thế nào là thao tác lập luận phân tích? I.Tìm hiểu chung 1.Khái niệm Phân tích là quá trình chia tách sự vật, hiện tượng thành nhiều yếu tố nhỏ để đi sâu vào xem xét một cách kĩ lưỡng nội dung và mối quan hệ bên trong của hiên tượng và sự vật Hs đọc Sgk Em hãy nêu vai trò, tác dụng của phâ

File đính kèm:

  • docgiao an van 11 (tiet 01 -tiet 32).doc
Giáo án liên quan