Giáo án ngữ văn 11 cơ bản

Tiết 1,2 Đọc văn

Ngày dạy: 20/.8/ 2012

Ngàysoạn:17/8/2012 VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH

( Trích Thượng kinh kí sự )

Lê Hữu Trác

 

I/ Mục tiêu cần đạt:

Cảm nhận được giá trịhiện thực sâu sắc của tác phẩm và vẻ đẹp tâm hồn , nhân cách của

Lê Hữu Trác qua ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo về cuộc sống trong phủ chúa Trịnh .

II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng

1/ Kiến thức: - Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm.

- Thái độ của tác giả trước hiện thực.

- Bút pháp kí sự chân thực sắc sảo của tác giả.

2/ Kĩ năng: Đọc hiểu thể kí trung đại theo đặc trưng thể loại

III/.Phương pháp - phương tiện:

1. Phương pháp:

Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận, gợi tìm.

2. Phương tiện:

Gv: Giáo án, tư liệu

Hs: Phần chuẩn bị bài, sgk, sbt

IV.Tiến trình dạy học:

1. Bài cũ: Không

2. Bài mới : - Giới thiệu vài nét về cuối thế kỷ XVII đầu thế kỷ XVIII

 

doc107 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 11 cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1,2 Đọc văn Ngày dạy: 20/.8/ 2012 Ngàysoạn:17/8/2012 VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH ( Trích Thượng kinh kí sự ) Lê Hữu Trác I/ Mục tiêu cần đạt: Cảm nhận được giá trịhiện thực sâu sắc của tác phẩm và vẻ đẹp tâm hồn , nhân cách của Lê Hữu Trác qua ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo về cuộc sống trong phủ chúa Trịnh . II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1/ Kiến thức: - Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm. - Thái độ của tác giả trước hiện thực. - Bút pháp kí sự chân thực sắc sảo của tác giả. 2/ Kĩ năng: Đọc hiểu thể kí trung đại theo đặc trưng thể loại III/.Phương pháp - phương tiện: 1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận, gợi tìm..... 2. Phương tiện: Gv: Giáo án, tư liệu Hs: Phần chuẩn bị bài, sgk, sbt IV.Tiến trình dạy học: 1. Bài cũ: Không 2. Bài mới : - Giới thiệu vài nét về cuối thế kỷ XVII đầu thế kỷ XVIII - Nhà Trịnh. HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC GHI CHÚ Hoạt động 1(10'): Tìm hiểu chung TT1: Tìm hiểu tác giả Hs: Đọc tiểu dẫn sgk Gv: Hãy nêu vài nét về tác giả? Hs: à Gv: Chốt ý, nói thêm về tên hiệu, nghề y của LHT + Hải Thượng Lãn Ông: Ông già lười ở đất Hải Thượng. + Ông tổ nghề y ( Đông y) TT2: Tìm hiểu: TKKS Hs: Đọc tiếp phần tiểu dẫn sgk. Gv: Tóm tắt nội dung TKKS. Tác phẩm miêu tả cái gì? thái độ của LHT? Hs: à TT3: Tìm hiểu đoạn trích. Hs: Nêu nội dung cơ bản đoạn trích. Hoạt động 2(35'): Đọc và tìm hiểu văn bản. TT1: Đọc văn bản: Gv: Hướng dẫn hs đọc một vài đoạn trọng tâm. Lưu ý: Đọc chậm, nhấn mạnh những chi tiết mang tính chất miêu tả, nhận xét của tác giả. Gv: Cho hs tóm tắt nội dung bằng sơ đồ. Hs: Tóm tắt Nhận thánh chỉ à vào cungà qua nhiều lần cửa,hành lang quanh coàđến đại đường, quyển bồng gác tía ... à ngồi chờ, ăn cơmà được triệu, qua nhiều trướng gấmà hậu cung hầu mạch kê đơnà về nơi trọ. TT2: Tìm hiểu văn bản Gv: Qua đọc, tóm tắt cho biết quang cảnh, cung cách sinh hoạt trong phủ chúa hiện ra ntn? Nêu chi tiết? Hs: Nêu Gv: Nhận xét, chốt ý, phân tích thêm. Tiết 2. ? Nêu những chi tiết thể hiện cung cách sinh hoạt trong phủ chúa? Qua đó nêu khái quát về đời sống trong phủ chúa ? Gv: Qua những gì vừa tìm hiểu hãy nêu nhận xét chung? Lưu ý: Cho hs cảm nhận bài thơ. Hs: à Mục 2( 10') Gv: LHT vào phủ để làm gì? Thái độ, tâm trạng khi chẩn đoán bệnh? Hs: à Gv: Kết quả của sự phân vân là gì? Qua đó ta thấy ông là người ntn? Hs: à Gv: Trước cuộc sống ở phủ chúa ông đã có những nhận xét gì ? Hãy nêu chi tiết? Hs: Nêu: + khi ăn cơm: " tôi bây giờ mới biết phong vị của nhà đại gia ". + Vào nội cung " tối om, chẳng thấy cửa ngõ gì cả". + Nói về bệnh thế tử: " ăn quá no, mặt quá ấm ... ". Gv: Như vậy trước cuộc sống xa hoa thái độ của ông ntn? Qua đó chứng tỏ ông là con người ra sao? Hs: à Gv: Nhận xét,đánh giá, chốt ý TT3 ( 15'): Tìm hiểu những nét đặt sắc của bút pháp ký sự. Gv: ký sự là gì? Hs: Nêu Gv: Chia nhóm cho hs thảo luận, tìm hiểu nét đặt sắc của bút pháp ký sự ở đoạn trích này. Hs: Thảo luận nhóm. Trình bày bảng. Gv: Nhận xét, đánh giá, phân tích thêm. Hoạt động3: 3' Hoạt động tổng kết Gv: Hướng dẫn hs rút ra giá trị nội dung và nghệ thuật của trích đoạn. Hs: Ghi chép phần ghi nhớ sgk. Hoạt động củng cố ( 2'): - Giá trị hiện thực của trích đoạn. - Thái độ và tâm trạng của LHT. - Tài năng nghệ thuật của ông trong trích đoạn. I. Tìm hiểu chung 1./ Tác giả: (1724 – 1791) - Hiệu là Hải Thượng Lãn Ông - Quê quán: Đường Hào- Thựơng Hồng- Hải Dương (Nay Yên Mỹ - Hưng Yên). - Là một danh y chuyên chữa bệnh, viết sách, mở trường dạy nghề thuốc. - Bộ “Hải Thượng y tông tâm lĩnh”, gồm 66 quyển.-> công trình nghiên cứu y học xuất sắc thời trung đại. 2./Tác Phẩm Thượng kinh ký sự ( Ký sự đến kinh đô) - Viết bằng chữ Hán, hoàn thành năm 1783 nằm cuối HTYTTL. - Tả quang cảnh ở kinh đô cuộc sống xa hoa ở phủ chúa Trịnh và quyền uy thế lực của nhà chúa. Qua đó tác giả thể hiện thái độ coi thường danh lợi, thích cuộc sống tự do. 3./ Đoạn trích: Vào phủ chúa Trịnh: - Trích từ: “Thượng kinh kí sự” -> Nói về việc LHT lên kinh đô, vào phủ chúa, chữa bệnh cho thế tử II. Đọc - Hiểu văn bản 1./ Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa Trịnh a. Quang cảnh: - Ngoài vào: + Cây cối um tùm, chim chóc hót líu lo, hương thơm ngào ngạt... + Nhiều cửa, nhiều dãy hành lang quanh co nối tiếp nhau... - Bên trong: Đại đường , quyển bồng, gác tía ... mâm vàng, chén bạc - Cung thế tử: Trướng gấm, sập, ghế thếp vàng.... -> Lối miêu tả tỉ mỉ, tường thuật đúng sự thật. à Quang cảnh ở phủ chúa cực kỳ tráng lệ, lộng lẫy, không đâu sánh bằng, " Cả trời Nam sang nhất là đây". b. Cung cách sinh hoạt: - Vào phủ phải có thẻ, thánh chỉ, phải qua nhiều cửa có nhiều lính canh. - Trong phủ có cả một guồng máy phục vụ chúa đông đúc tấp nập. - Lời lẽ xưng hô, bẩm tấu với chúa đều phải kính cẩn, lễ phép: + Muốn trình chúa phải viết bằng giấy, không được tiếp diện mặt. + Thầy thuốc - người cao tuổi- phải cúi lạy thế tử đứa trẻ lên 6, rồi còn được khen là lạy khéo à Đây là những chi tiết gây ấn tượng mạnh khắc sâu cung cách sinh hoạt. Nó thật lễ nghi, khuôn phép, quyền uy . è Qua quang cảnh cũng như cung cách sinh hoạt ta thấy rằng chúa Trịnh có một cuộc sống hưởng thụ xa hoa cực điểm, lộng quyền. 2. Thái độ và tâm trạng của LHT khi vào phủ chúa trịnh. - Vào phủ chữa bệnh, chẩn đoán bệnh nhanh, có ngay phương thức chữa à Thầy thuốc giỏi, dày dặn kinh nghiệm. - Trong lòng phân vân: + Chữa nhanh à danh lợi ràng buộc + Chữa chậm à trái với y đức, phụ lòng ông cha. à Chọn chữa nhanh, chứng tỏ ông là người có lương tâm và đức độ. - Vào phủ đứng trước cuộc sống xa hoa phú quý ông không hề bị quyến rũ, cám dỗ. Chỉ mong được về núi hưởng cuộc sống tự do. - Tuy khen phủ chúa đẹp, sang nhưng không đồng tình cuộc sống quá no đủ, tiện nghi mà thiếu khí trời, không khí tự do. è LHT có những phẩm chất đáng quý, tấm gương sáng về y đức. 3. Những nét đặc của bút pháp ký sự: - Sự quan sát tỉ mĩ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động, kể chuyện khéo léo, lôi cuốn - Bộc lộ được cái tôi: cốt cách một nhà nho, một danh y, một nhà văn nhà thơ. - Sự đan xen giữa văn xuôi, thơ làm cho ký sự đậm chất trữ tình. à Góp phần phản ánh hiện thực tác phẩm sâu sắc. III. Tổng kết: Ghi nhớ (sgk) Chủ đề : Qua tác phẩm ta thấy được sự cao sang, quyền uy cùng cuộc sống hưởng thụ của nhà chúa, thái độ coi thường danh lợi của tác giả. Dặn dò( 5' ): - Bài cũ: nắm vững nội dung đoạn trích, giá trị của nó, nét đặc sắc về phương diện nghệ thuật. - Bài mới: + Tìm hiểu ngôn ngữ chung, lời nói cá nhân + Các ví dụ minh họa. ---------------*********------------ Tiết 3 Tiếng Việt Ngày dạy: Ngày soạn: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN I. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân, những biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân. - Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung , phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhan trong lời nói , biết sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo khi cần thiết. II/ Trọng tân kiến thức kĩ năng: 1/ Kiến thức: - Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xh, cái riêng trong lời nói cá nhân, mối tương quang giữa chúng. - Nâng cao năng lực lĩnh hội. - Rèn luyện, hình thành, nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung 2/ Kĩ năng lĩnh hội: - Nhận diện và phân tích những đơn vị và quy tắc ngôn ngữ chung trong lời nói - Phát hiện và phân tích nét riêng, nét sáng tạo của cá nhân trong lời nói. - Sử dụng những ngôn ngữ chung theo đúng chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội. - Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng của cá nhân. III/ Phương pháp - phương tiện: Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, gợi tìm, luyện tập theo mẫu . Phương tiện: Gv: Giáo án, tư liệu. Hs: Phần chuẩn bị bài, sgk, sbt. IV/ Tiến trình dạy học: 1/ Bài cũ (5'): Nêu giá trị hiện thực của đoạn trích vào phủ chúa Trịnh -Yêu cầu nêu được: - Cuộc sống trong phủ chúa Trịnh, Quyền uy ủa nhà chúa. - Thái độ của tác giả. 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC GHI CHÚ Hoạt động 1(10'): Tìm hiểu bài TT1: Đọc mục I sgk. Gv: Yêu cầu cần rút ra những ý chính, những khái niệm... TT2: Hướng dẫn tìm hiểu cụ thể Gv: Vì sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội? Hs:à Gv: Chốt ý. Điểm chung của ngôn ngữ thể hiện ở những khía cạnh nào? Nêu cụ thể, cho ví dụ? Hs: Nêu, cho được ví dụ. Gv: Phân tích làm rõ, chú ý ở phần 2. Hoạt động 2(15'): Tìm hiểu mục II. TT1: Đọc sgk TT2: Tìm hiểu cụ thể. Gv: Lời nói cá nhân được tạo ra trên cơ sở nào? Điểm riêng của nó? Hs: à Gv: Phân tích, cho ví dụ . Hoạt động 3( 10'): Luyện tập. TT1: Tìm hiểu bt1. Gv: Đọc yêu cầu ở sgk. Hs: Thực hiện, trả lời bằng miệng. Gv: Đánh giá nhận xét. TT2: Tìm hiểu bt2. Gv: Phân nhóm cho hs thảo luận. Hs: Thảo luận trình bày bảng. Gv: Nhận xét, đánh giá. Hoạt động củng cố(2'): Gv: Qua tìm hiểu cho biết giá trị của ngôn ngữ chung cũng như lời nói cá nhân. Hs: Nêu được phần ghi nhớ sgk. ** GD kĩ năng sống cho học sinh: - Trong giao tiếp thì phải lắng nghe hoặc phản hồi một cách tích cực. - Luôn đặt mục tiêu học ngôn ngữ chung và trau dồi ngôn ngữ cá nhân. I. Ngôn ngữ- tài sản chung của xã hội. 1/ Khái niệm: NN là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội. Nó là phương tiện để giao tiếp, giúp cho mỗi cá nhân trình bày nội dung mà mình muốn biểu hiện đồng thời lĩnh hội được lời nói của người khác. 2/ Tính chung: a./ Yếu tố chung: - Các âm và các thanh (các nguyên âm, phụ âm, thanh điệu..). - Các tiếng, là sự kết hợp của các âm và thanh theo nguyên tắc nhất định. - Các từ. - Các ngữ cố định( thành ngữ, quán ngữ). b./ Quy tắc và phương thức chung. - Quy tắc cấu tạo câu. - Phương thức chuyển nghĩa của từ: chuyển từ nghĩa gốc sang nghĩa phái sinh. II. Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân. 1/ Khái niệm: Lời nói được cá nhân tạo ra trên cơ sở những yếu tố chung và quy tắc chung. Tuy nhiên trong lời nói cá nhân có sự thể hiện của cái riêng. 2/ Điểm riêng: - Giọng nói cá nhân. - Vốn từ ngữ cá nhân: thói quen dùng những từ ngữ nhất định, phụ thuộc vào lứa tuổi, vốn sống, trình độ, quan hệ xã hội ... - Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung, quy tắc và phương thức chung của ngôn ngữ. VD: trồng cây -> trồng người Buộc -> buộc giólại.... - Việc tạo ra các từ mới trên cơ sở nguyên liệu có sẵn và phương thức vốn có.từ ngữ và câu, trong cấu tạo lời nói. - Ngôn ngữ cá nhân của nhà thơ nhà văn -> gọi là phong cách cá nhân ( tính cá thể) II.Luyện tập. Bài tập 1: Từ “ thôi” không mới nhưng ở trong câu thơ từ thôi thứ 2 dùng theo nghĩa chuyển, chỉ sự chấm dứt, kết thúc cuộc sống của bạnà Đây là sáng tạo riêng của Nguyễn Khuyến, nó thuộc về lời nói cá nhân. Bài tập 2: hai câu thơ dùng vốn từ ngữ quen thuộc nhưng sự kết hợp, sắp đặt có nét riêng: + Sắp xếp: đảo ngữ Các cụm danh từ xếp danh từ trung tâm( rêu, đá ) trước định từ và danh từ chỉ loại thể ( từng đám, mấy hòn ). Vị ngữ đều đứng trước chủ ngữ. à Tạo nên âm hưởng mạnh của câu thơ và tô đậm hình tượng thơ. 3. Dặn dò( 3'): + Nắm vững lí thuyết , làm tiếp bài tập 3 ở sgk và bài tập ở sbt. Bài mới: chuẩn bị cho bài viết số 1: cần đọc phần gợi ý một số đề bài, chú ý đề 2, 3. Tìm tài liệu Tiết CĐ-TCBS1 Ngày dạy: Ngày soạn: CỦNG CỐ VÀ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘI I/ Mục tiêu: Giúp Hs: - Nắm lại những thao tác khi làm văn nghị luận xã hội. Biết cách phân tích đề, tạo lập được văn bản... Luyện tập, thực hành tốt các dạng bài tập. II/phương pháp - phương tiện: 1/ Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, phát vấn, phân tích, luyện tập theo mẫu.... 2/ Phương tiện: Gv: Giáo án, bài tập. Hs: Phần chuẩn bị bài, sgk, sbt III/ Tiến trình dạy học: Bài cũ: Không Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC GHICHÚ Hoạt động 1:7' Tích hợp kiến thức TT1: Gv nêu câu hỏi: hãy nêu các thao tác của nghị luận? Hs: Nêu 5 thao tác TT2: Gv hướng dẫn hs xác định đặc điểm cơ bản của từng thao tác Hs: Trả lời Gv: Nhấn mạnh tầm quan trọng của từng thao tác. Hoạt động 2:25' Thực hành, luyện tập. TT1: Gv hướng dẫn hs làm bài bên Chia nhóm: 2 nhóm, cùng tìm hiểu Hs: Trình bày bảng. Gv: Nhận xét, đánh giá. TT2: Gv: cho yêu cầu với một số đề ra. Hs: Thực hành viết đoạn văn, trình bày miệng, có phân tích. Gv: Nhận xét, đánh giá. TT3: Gv hướng hs đọc hai đoạn văn đọc thêm, qua đó tìm hiểu sâu hơn về thao tác... Hoạt động3:5' Củng cố Gv: Củng cố những vấn đề cần lưu ý. I.Ôn tập kiến thức * Các thao tác nghị luận a. Phân tích: Phân tích là chia nhỏ đối tượng ra các yếu tố để xem xét Mục đích của TTLLPT: Làm rõ đặc điểm về nội dung, hình thức, cấu trúc và mối quan hệ bên trong, bên ngoài của đối tượng. b./Tổng hợp: là kết hợp các phần, các mặt, các nhân tố, các vấn đề cần bàn luận thành một chỉnh thể thống nhất để xem xét. c./ Quy nạp: Là từ cái riêng suy ra cái chung, từ những sự vật cá biệt suy ra thành nguyên lí phổ biến. d./ Diễn dịch: Từ tiền đề chung, có tính phổ biến, suy ra những kết luận về những sự việc hiện tượng riêng. Các cặp: PT-TH, QN-DD là các cặp thao tác nghị luận có quan hệ chặt chẽ với nhau, vừa đối lập nhau. e./ So sánh: nhằm mục đích thấy được sự giống nhau, hoặc khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng II. Luyện tập-thực hành Hãy chỉ ra các thao tác lập luận ở ví dụ sau Như nước đại Việt ta từ trước đến nay. Vốn xưng nền văn hiến đã lâu Sông núi đã chia, phong tục Bắc Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên. Mỗi bên xưng đế một phương Tuy mạnh yếu khác nhau Song hào kiệt đời nào cũng có. - Nguyễn Trãi đã so sánh Bắc // Nam( TQ- VN) trên các mặt: Văn hiến, lãnh thổ, phong tục tập quán, chính quyền anh hùng hào kiệt... - So sánh để rút ra kết luận: về niềm tự hào dân tộc, khẳng định chủ quyền dân tộc... - Sức thuyết phục cao của lập luận, luận điểm về nội dung, hình thức, cấu trúc và mối quan hệ bên trong, bên ngoài của đối tượng. Bài tập mở rộng: - Dùng thao các thao tác lập luận phân viết đoạn văn với các chủ đề: + Nêu cảm nghĩ về môi trường học thân thiện. + Tình bạn trong thế giới học đường III. Củng cố: - Các thao tác nghị luận. - Cách vận dụng nó trong việc viết đoạn văn, bài văn nghị luận 3. Dặn dò: 3' * Bài cũ: - Hoàn thiện các phần còn lại vào vở. * Bài mới:- chuẩn bị cho bài viết số 1: cần đọc phần gợi ý một số đề bài, chú ý đề 2, 3. Tìm tài liệu ------------------********------------------ Tiết: 4 Làm văn: Ngày dạy: Ngày soạn: BÀI VIẾT SỐ 1 (Nghị luận xã hội ) A. Mục tiêu: Giúp Hs: - Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II của lớp 10. - Viết được bài văn nghị luận xh có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của Hs THPT. B. Đề ra: Đọc truyện Tấm Cám, anh ( chị ) suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác, giữa người tốt và kẻ xấu trong xã hội xưa và nay?. C.Yêu cầu cần đạt: 1/ Yêu cầu về kĩ năng: - Học sinh phải nắm được kĩ năng làm một bài văn nghị luận xã hội. - Học sinh phải nắm được bố cục của bài văn nghị luận gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài . - Học sinh phải xác định được vấn đề nghị luận, xây dựng được hệ thống luận điểm luận cứ . - Bài viết diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. 2/ Yêu cầu về kiến thức: Ý Nội dung cần đạt Biểu điểm Mở bài ……… Thân bài ……… Kết bài HS giới thiệu được vấn đề nghị luận: Cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác, giữa người tốt và kẻ xấu trong xã hội xưa và nay. ……………………………………………………....... Giải quyết được một số ý sau: + Trình bày hiểu biết về cái thiện, cái ác, người tốt và người xấu + Vì sao có cuộc đấu tranh đấu tranh giữa cái thiện và cái ác, giữa người xấu trong xã hội xưa và nay. + Kết luận cuộc đấu tranh trên vô cùng gian khổ nhưng cái thiện, người tốt nhất định sẽ thắng. Dẫn chứng: + Trong truyện Tấm Cám, cũng như xã hội xưa... + Bàn luận và đưa ra dẫn chứng trong xã hội nay. …………………………………………………………… Rút ra bài học cho bản thân 2 đ ……..... 1đ 2đ 1đ 2đ …..... 2đ Tiết 5 – 6: Đọc văn Ngày dạy: Ngày soạn: TỰ TÌNH ( II ) Hồ Xuân Hương I/ Mục tiêu cần đạt: - Cảm nhận được tâm trạng bi kịch , tích cách và bản lĩnh Xuân Hương. - Hiểu được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của tác giả. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1.Kiến thức: -Cảm nhận được tâm trạng bi kịch và bản lĩnh của HXH. - Khả năng Việt hoá thơ Đường: dùng từ độc đáo, sắc nhọn, tả cảnh sinh động, đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ ca. 2. Kĩ năng: Đọc – Hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. III. phương pháp - phương tiện: 1/ Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận, phát vấn..... 2/ Phương tiện: Gv: Giáo án, tư liệu về tác giả. Hs: Phần chuẩn bị bài, sgk, sbt IV.Tiến trình dạy học: 1/ Bài cũ: Giá trị hiện thực của đoạn trích “vào phủ chúa Trịnh”. 2/ Bài mới: Thơ ca Trung đại và một số nhà thơ nữ tiêu biểu. HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC GHI CHÚ Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.( 7') TT1: Tìm hiểu tác giả. Hs: Đọc tiểu dẫn ở sgk. Gv: Hãy nêu vài nét về tg? Hs:à HXH lấy lẽ hai lần, chồng chết ( Tổng cóc; Phủ Vĩnh Tường) Gv: Chốt ý, nói thêm về cá tính cũng như duyên phận của nữ sĩ. Sự nghiệp của nhà thơ có điểm gì nổi bật? Đề tài bà thường viết? Hs:à Gồm khoảng 50 bthơ Nôm : Vừa trữ tình vừa trào phúng 1 tập thơ bàng chữ Hán:”Lưu Hương kí” Gv: Giới thiệu một số bài thơ tiêu biểu về đề tài này: Quả mít, Bánh trôi nước.. TT2: Tìm hiểu bài thơ Gv: Giới thiệu bài thơ và chùm thơ tự tình. Hs: Xác định thể thơ. Hoạt động2: Đọc- hiểu văn bản.(30') TT1: Đọc văn bản Gv: Hướng dẫn hs đọc vb, đọc diễn cảm, nhấn mạnh một số từ ngữ hình ảnh. Hs: Đọc, nêu được âm hưởng của bài thơ. TT2: Tìm hiểu văn bản Gv: Ở hai câu đề kg, tg hiện ra ntn? Kg, tg ấy thể hiện được điều gì? Hs:à Gv: Chốt ý, phân tích thêm âm thanh: tiếng trống cầm canh. Gv: Trong kg, tg ấy con người xuất hiện với dáng vẻ ntn? Hs: à Gv: Hãy nêu suy nghĩ về từ Trơ cũng như giá trị nt của câu thơ? Gv: Nhận xét chốt ý. Giúp hs rút ra nx chung. Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu hai câu thực. Ở 2 câu thực nhân vật trữ tình đã làm gì? Tâm trạng ra sao? Hãy nhận xét từ lại dùng trong câu thơ? Hs:à Gv: Vầng trăng được miêu tả với dụng ý ntn? Hs:à Gv: Hãy nêu ý nghĩa của 2 câu thơ? Hs: Nêu Gv: Chốt ý. Ở hai câu luận xuất hiện những hình ảnh nào? Biện pháp nt nào được dùng? hiệu quả nt của nó? Hs:à Gv: Phân tích rõ hơn vẻ đẹp nt của câu thơ. Hướng dẫn hs tìm hiểu 2 câu kết. Gv: Hai câu kết tâm trạng của nvtt bộc lộ qua những từ ngữ nào? Ý nghĩa của những từ ngữ đó? Hs:à Gv: Ngẫm về tình duyên của mình XH đã viết gì? Nhận xét cách dùng từ ngữ, nghệ thuật và hiệu quả của nó? Hs:à Gv: rút ra nhận xét chung. Hoạt động 3: Tổng kết( 5') GV: Qua tìm hiểu hãy nêu giá trị nội dung của bài thơ? Hs:à Gv: Về mặt nghệ thuật nhà thơ đã thể hiện tài năng của mình ở những khía cạnh nào? Hs:à Gv: Nhận xét,đánh giá , chốt ý. Hoạt động củng cố 1' - Ý nghĩa nhân văn của bài thơ. - Sự tài tình của nhà thơ trong việc dùng từ, hình ảnh, các bpnt. I.Tìm hiểu chung 1./ Tác giả: - Quê quán: Quỳnh Đôi- Quỳnh Lưu- Nghệ An. Nhưng sống chủ yếu ở kinh thành Thăng Long. - Là người phóng khoáng, giao du rộng, có nhiều bạn là thi sĩ văn chương nổi tiếng. Được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm”. - Cuộc đời, tình duyên có nhiều éo le, ngang trái. Sự nghiệp: - Sáng tác cả chữ Hán lẫn chữ Nôm, thành công ở mảng thơ Nôm. - Đề tài thường viết: Viết về người phụ nữ. Với tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp và khát vọng của họ. 2./ Tác phẩm - Bài thơ nằm trong chùm thơ “Tự tình” nổi tiếng của HXH. - Làm theo thể thơ Nôm Đường luật. Bố cục chia làm 4 phần: đề, thực, luận, kết. II. Đọc-hiểu văn bản. 1./ Hai câu đề: Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. - Không gian, thời gian: + Thời gian: đêm khuyaà con người thường suy tư trăn trở. + Không gian: vắng lặng, tĩnh mịchà con người thấy cô đơn lẻ loi. + Âm thanh: tiếng trống cầm canh văng vẳng, tăng thêm sự quạnh vắng, đồng thời báo hiệu thời gian trôi nhanh. à Trong kg, tg như vậy tác giả ý thức được sự trôi chảy của tgian, đời người. -Con người xuất hiện với dáng vẻ: + Trơ cái hồng nhan><với nước non. Trơ: ngồi trơ, bất động. trơ trọi, lẻ bóng. bẽ bàng, tủi hổ. à Với nghệ thuật đối, cách ngắt nhịp1/3/3, dùng từ hay đã tô đậm cảm giác đơn côi trống vắng. è Tóm lại hai câu thơ đã thể hiện một tâm trạng cô đơn trống vắng trước vũ trụ và tủi hổ, bẽ bàng trước cuộc đời.Nhưng vẫn thể hiện được sự bền gan thách thức 2./ Hai câu thực: Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. - Nhân vật tt mượn rượu giải sầu, nhưng: + Say rồi lại tỉnhà luẩn quẩn, bế tắc, càng thấm thía hơn nỗi buồn về duyên phận. + Vầng trăng xế, khuyết, mãi chưa trònà Hình ảnh ẩn dụ cho chính cuộc đời XH: tuổi xuân trôi đi mà hạnh phúc chưa trọn vẹn. èHai câu thơ là một nỗi xót xa, cay đắng cho duyên phận dở dang, lở làng. 3./ Hai câu luận: Xiên ngang mặt đất rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. - Hai câu thơ với những hình ảnh thiên nhiên ấn tượng: + Từng đám rêu mọc xiên ngang mặt đất. + Mấy hòn đá đâm thẳng lên bầu trời à Nghệ thuật đảo ngữ, dùng động từ mạnh: xiên, đâm kết hợp các phụ ngữ ngang, toạc..cho thấy một thiên nhiên dữ dội, quẩy đạp.TN được cảm nhận qua tâm trạng con người è Hai câu thơ thể hiện cá tính của nhà thơ: phẩn uất, phản kháng mạnh mẽ, căng đầy sức sống ngay trong tình huống buồn thương. 4. Hai câu kết: Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con! - Đối diện với hiện thực là một tâm trạng chán ngán: + Xuân: Biểu tượng cho sức sống, tình yêu, tuổi trẻ... + Xuân đi xuân lại lại: với các điệp từ cho thấy quy luật thiên nhiên là tuần hoàn, nhưng nó cũng biểu hiện cho trôi chảy của thời gian cuốn theo tuổi xuân của đời người. à Vậy nên XH chán ngán. - Ngẫm về tình duyên + Chỉ một mảnh tình: san sẻ, tí, con con. à Với nghệ thuật tăng tiến nhấn mạnh sự nhỏ bé dần, làm cho nghịch cảnh càng éo le. èTT của con người mang thân làm lẽ nhưng vẫn không trọn vẹn. Đó là nỗi đau, là bi kịch của người phụ nữ xưa. III. Tổng kết: 1./ Nội dung – chủ đề : Bài thơ nói lên bi kịch, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của HXH. Nỗi bật nhất là: trong buồn tủi, người phụ nữ gắng vượt lến số phận nhưng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch. 2./ Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi cảm để diễn tả các biểu hiện phong phú, tinh tế của tâm trạng. 3/ GD kĩ năng sống: - Phải luôn chia sẻ, đồng cảm trước khao khát tình yêu và hạnh phúc tuổi xuân của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. 3.Dặn dò: 2' *Bài cũ: + Học thuộc bài thơ. + Hiểu được vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật của bài thơ. * Bài mới: + Tìm hiểu tác giả Nguyễn Khuyến. + Bức tranh thu. + Tình cảm, tâm trạng của nhà thơ. + Tài năng của nhà thơ trong việc dùng từ, hình ảnh và các biện pháp nt. ---------------*********------------- Tiết 7: Đọc văn Ngày dạy: Ngày soạn: CÂU CÁ MÙA THU Nguyễn khuyến I/ Mục tiêu: - Cảm nhận được vẻ đẹp cảnh thu điển hình cho mùa thu VN vùng đồng bằng Bắc Bộ và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân. - Thấy được tài năng thơ Nôm với bút pháp tả cảnh và nghệ thuật sử dụng từ ngữ của NK. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1/ Kiến thức: - Vẻ đẹp của bức tranh mùa thu ở nông thôn vùng đồng bằng Bắc Bộ. . - Tài năng thơ Nôm NK với bút pháp tả cảnh, tả tình, nghệ thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ. 2/ Kĩ năng: - Đọc hiểu một bài thơ theo đặc trưng thể loại - Phân tích bình giảng bài thơ III.Phương pháp - phương tiện: 1/Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận, phát vấn..... 2/Phương tiện: Gv: Giáo án, tư liệu về tác giả, chùm thơ thu. Hs: Phần chuẩn bị bài, sgk, sbt IV.Tiến trình dạy học: 1/Bài cũ:5'- Đọc thuộc bài thơ Tự tình? - Nêu cảm nhận bản thân về nỗi lòng của HXH trong bài thơ? Yêu cầu: - Đọc diễn cảm, thuộc lòng. - Nỗi lòng của nhà thơ là nỗi buồn về thân phận, tình duyên dang dỡ cũng như khát vọng hp... 2/ Bài mới: Giới thiệu về đề tài mùa thu. HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC GHICHÚ Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.7' TT1: Tìm hiểu tác giả. Hs: Đọc tiểu dẫn ở sgk. Gv: Hãy nêu vài nét về tg? Hs:à Gv: Giới thiệu thêm về cuộc đời làm quan, thi cữ của Nk. Ông làm quan khi thời thế đảo điên nên sớm từ quan mà lòng nặng trĩu suy tư... Sự nghiệp của nhà thơ có điểm gì nổi bật? Đề tài ông thường viết? Hs:à Gv: Giới thiệu một số bài thơ tiêu biểu của NK về các đề tài trên. TT2: Tìm hiểu bài thơ Gv: Giới thiệu bài thơ và chùm thơ thu . Hs: Xác định đề tài. Hoạt động2: Đọc hiểu văn bản.(25') TT1: Đọc văn bản Gv: Hướng dẫn hs đọc vb, đọc

File đính kèm:

  • docgiao an 11 co ban.doc