Giáo án ngữ văn 11 cơ bản: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân

A. Mục tiêu bài học

Qua giờ giảng nhằm giúp HS:

- Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hôi và cái riêng trong lời nói của cá nhân, mối tương quan giữa chúng.

- Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất là của các nhà văn có uy tín. Đồng thời, rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân, biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung.

- Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo, góp phần vào sự phát triển của ngôn ngữ xã hội.

B.Phương tiện thợc hiện

- Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.

- Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.

- Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.

- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.

- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1.

- Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1.

C. Cách thức tiến hành

GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 8151 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 11 cơ bản: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết theo PPCT: 12 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN (Tiếp theo) Ngày soạn: 31.08.09 Ngày giảng: Lớp giảng: 11A 11C 11E 11K Sĩ số: A. Mục tiêu bài học Qua giờ giảng nhằm giúp HS: - Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hôi và cái riêng trong lời nói của cá nhân, mối tương quan giữa chúng. - Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất là của các nhà văn có uy tín. Đồng thời, rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân, biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung. - Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo, góp phần vào sự phát triển của ngôn ngữ xã hội. B.Phương tiện thợc hiện - Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. - Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. - Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. - Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1. - Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1. C. Cách thức tiến hành GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định 2. KTBC GV: Tại sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội? Tính chung trong ngôn ngữ được thể hiện ở phương diện nào? Yêu cầu: - Ngôn ngữ là phương tiện để dân tộc và cộng đồng người giao tiếp với nhau - Tính chung trong ngôn ngữ được thể hiện: + Các yếu tố chung: các âm và thanh, các tiếng, các từ, các ngữ cố định, quy tắc cấu tạo kiểu câu. + Phương thức chuyển nghĩa của từ 3. GTBM 4. Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt GV: yêu cầu HS nhắc lại khái niệm ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân? HS: - Ngôn ngữ chung: bao gồm toàn bộ ngữ liệu về mặt ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp… của một ngôn ngữ cụ thể. Nó là cơ sở cho mỗi cá nhân vận dụng để tạo thành những lời nói cụ thể trong giao tiếp hàng ngày. - Lời nói cá nhân: là kết quả vận dụng ngôn ngữ chung. Nó mang đầy đủ dấu ấn cá nhân về âm sắc, ngữ điệu, cường độ, cao độ và sở thích vốn sống GV yêu cầu HS đọc III - SGK T35 -> ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân có mối quan hệ với nhau như thế nào? HS trả lời GV ghi bảng GV: yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK GV: yêu cầu HS chuẩn bị bài tập và chữa GV: Nghĩa gốc của từ nách là gì? Trong trường hợp này thì nó có chuyển nghĩa không? Cụ thể? GV: Nghĩa của từ xuân trong câu thơ của HXH là gì? + GV: Nghĩa của từ xuân trong câu thơ của Nguyễn Du là gì? + GV: Tương tự, nghĩa của từ xuân trong câu thơ của Nguyễn Khuyến là gì? + GV: Còn trong câu thơ của Bác, thì từ xuân thứ nhất có nghĩa giống như từ xuân thứ hai không? GV: Xác định nghĩa của từ mặt trời trong mỗi câu thơ? Chỉ ra sự sáng tạo của mỗi nhà thơ? GV: Xác định nghĩa cuả từ có tính sáng tạo? Xác định cách cấu tạo từ của các từ ấy? III. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân - Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân là mối quan hệ 2 chiều. + Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra lời nói của mình, đồng thời để lĩnh hội được lời nói của cá nhân khác. ● Muốn tạo ra lời nói hoặc viết trong hoàn cảnh cụ thể, cá nhân phải huy động các yếu tố ngôn ngữ chung. ● Khi nghe, đọc, mỗi cá nhân cần tiếp nhận, tìm hiểu, lĩnh hội nội dung và mục đích giao tiếp của người khác, cá nhân cũng cần dựa trên cơ sở những yếu tố chung của ngôn ngữ. + Lời nói cá nhân là thực tế sinh động, hiện thực hoá những yếu tố chung của ngôn ngữ. Đồng thời những nét riêng trong lời nói cá nhân góp phần đa dạng và phong phú thêm ngôn ngữ chung làm cho ngôn ngữ chung phát triển. IV. Luyện tập 1. Bài tập 1 - Nghĩa gốc của từ nách: chỉ vị trí trên thân thể con người. - Nghĩa của từ nách trong câu thơ của Nguyễn Du: chỉ vị trí giao nhau giữa hai bức tường 2. Bài tập 2: - Nghĩa của từ xuân trong câu thơ của HXH: chỉ mùa xuân, sức sống và nhu cầu tình cảm của tuổi trẻ. - Trong Câu thơ của Nguyễn Du: xuân có nghĩa là: vẻ đẹp của người con gái trẻ tuổi. - Trong câu thơ của Nguyễn Khuyến, xuân có nghĩa là: chỉ men say nồng của rượu ngon, sức sống dạt dào và tình bạn thắm thiết. - Trong câu thơ của HCM, từ xuân thứ nhất chỉ mùa xuân; từ xuân thứ hai chỉ sức sống mới, sự thịnh vượng ,giàu có. 3. Bài tập 3: a. Mặt trời trong thơ Huy Cận có nghĩa gốc (mặt trời của tự nhiên), được nhà thơ nhân hóa. b. Trong câu thơ của Tố Hữu, mặt trời chỉ lí tưởng cách mạng. c. Trong câu thơ của Nguyễn Khoa Điềm, từ mặt trời thứ nhất dùng với nghĩa gốc, từ thứ hai chỉ đứa con: là niềm hạnh phúc, niềm tin, hi vọng của mẹ. 4. Bài tập 4: a. Từ mọn mằn : - Được cá nhân tạo ra khi dựa vào: Tiếng mọn với nghĩa nhỏ đến mức không đáng kể. - Quy tắc cấu tạo: + Tạo từ láy hai tiếng, lặp lại phụ âm đầu (âm m). + Tiếng gốc đặt trước, tiếng láy đặt sau. + Đổi vần thành ăn đối với tiếng láy à Từ mọn mằn có nghĩa là nhỏ nhặt, tầm thường ,không đáng kể. b. Từ giỏi giắn : Được tạo ra trên cơ sở tiếng giỏi và theo quy tắc như ở câu a. à Giỏi giắn nghĩa là rất giỏi. c. Từ nội soi : - Được tạo ra từ hai tiếng có sẵn - Theo nguyên tắc động từ chính đi sau, phụ từ bổ sung ý nghĩa được đặt trước. 5. Củng cố và dặn dò - Nhắc lại kiến thức cơ bản - Chuẩn bị bài mới: Bài ca ngất ngưởng - Nguyễn Công Trứ

File đính kèm:

  • doctuNNchungdenloinoic tiet 12.doc
Giáo án liên quan