Giáo án ngữ văn 11 học kỳ I

I. Kết quả cần đạt:

Giúp HS:

1. Kiến thức:

Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng như thái độ trước hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực ,sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.

2. Kĩ năng:

Biết cỏch cảm thụ và phõn tớch một tỏc phẩmm thuộc thể loại kớ sự.

3. Thái độ:

Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa

Trân trọng lương y, có tâm có đức.

II. Phương tiện - Phương pháp:

- GV: SGK, SGV Ngữ văn 11. Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác, Thiết kế bài giảng ; HS: SGK, tài liệu tham khảo .

- GV kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Bài mới:

 

doc232 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 11 học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn :…………. Ngày dạy:…………… Tiết 1-2 : Vào phủ chúa Trịnh (Trớch Thượng kinh kớ sự - Lê Hữu Trác) I. Kết quả cần đạt: Giúp HS : 1. Kiến thức: Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng như thái độ trước hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực ,sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh. 2. Kĩ năng: Biết cỏch cảm thụ và phõn tớch một tỏc phẩmm thuộc thể loại kớ sự. 3. Thỏi độ: Thỏi độ phờ phỏn nghiờm tỳc lối sống xa hoa nơi phủ chỳa Trõn trọng lương y, cú tõm cú đức. II. Phương tiện - Phương pháp : - GV: SGK, SGV Ngữ văn 11. Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác, Thiết kế bài giảng … ; HS: SGK, tài liệu tham khảo…. - GV kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận… III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của Gv& HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 ( Hướng dẫn hs tìm hiểu tiểu dẫn ) 1. Dựa vào SKG em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả Lê Hữu Trác và tác phẩm “Thượng kinh kí sự”? 2. Em biết gì về thể ký sự ? (Thể loại văn xuôi ghi chép những câu chuyện, sự việc có thực, nhân vật có thực trong c/s. Xh ở VN TK XVIII) -HS dựa vào SGK trình bày ý chính. -GV tổng hợp: 3. HS đọc, tóm tắt VB. 4. Có thể chia bố cục VB thành mấy phần ? Nội dung chính của mỗi phần là gì ? 5. Em có nhận xét gì về bố cục đoạn trích ? Hoạt động 2: (HDHS đọc hiểu chi tiết) 1. GV yêu cầu HS đọc đoạn trích theo lựa chọn của GV 2. Theo chân tác giả vào phủ, hãy tái hiện lại quang cảnh của phủ chúa? -Hs tìm những chi tiết về quang cảnh phủ chúa. -Gv nhận xét ,tổng hợp. 3. Qua những chi tiết trên,anh (chị ) có nhận xét gì về quang cảnh của phủ chúa? -Hs nhận xét ,đấnh giá . - Gv tổng hợp 4. GV nêu vấn đề: Lần đầu đặt chân vào phủ Chúa ,tác giả đã nhận xét : “cuộc sống ở đây thực khác người thường”. Anh (chị) có nhận thấy điều đó qua cung cách simh hoạt nơi phủ chúa? 5. Tìm những chi tiết miêu tả cung cách sinh hoạt và nêu nhận xét ? 6. GV :Nhà nghiên cứu Nguyễn Đăng Na cho rằng : “kí chỉ thực sự xuất hiện khi người cầm bút trực diện trình bày đối tượng được phản ánh bằng cảm quan của chính mình”. Xét ở phương diện này TKKS đã thực sự được coi là một tác phẩm kí sự chưa ? Hãy phân tích thái độ của tác giả ? -HS thảo luận ,trao đổi ,đại diện trình bày . 7. GV gợi mở : - Thái độ của tác giả trước quang cảnh phủ chúa ? - Thái độ khi bắt mạch kê đơn ? - Những băn khoăn giữa viêc ở và đi ở đoạn cuối nói lên điều gì? -> Hs thảo luận ,trao đổi ,cử đại diện trình bày. ->Gv nhận xét ,tổng hợp (?) Qua những phân tích trên , hãy đánh giá chung về tác giả ? -Hs suy nghĩ ,trả lời . -Gv nhận xét ,tổng hợp: (?) Qua đoạn trích ,Anh (chị) có nhận xét gì về nghệ thuật viết kí sự của tác giả ?Hãy phân tích những nét đặc sắc đó? - HS trao đổi ,thảo luận ,đại diện trình bày . - GV tổng hợp : Hoạt động 4 (Củng cố và luyện tập) (?) Qua đoạn trích em có suy nghĩ gì về bức tranh hiện thực của xã hội phong kiến đương thời ? Từ đó hãy nhận xét về thái độ của tác giả trước hiện thực đó ? -HS suy nghĩ ,phát biểu cảm xúc của cá nhân. I. Đọc - hiểu khái quát : 1) Tác giả Lê Hữu Trác1724 – 1791): - Hiệu Hải Thượng Lãn Ông (ông già lười ở đất thượng hồng) - Xuất thân : Gia đình có truyền thống học hành, đỗ đạt làm quan. - Nhà y học, nhà văn, nhà thơ lớn. - Khiêm tốn, nhân hậu, y đức sáng ngời -Tác phẩm nổi tiếng : “Hải Thượng y tông tâm lĩnh” 2) Tác phẩm Thượng kinh kí sự -Quyển cuối cùng trong bộ “ Hải Thượng y tông tâm lĩnh” -Tập kí sự bằng chữ Hán, hoàn thành năm 1783, ghi chép nhữnh điều mắt thấy tai nghe. 3. Đoạn trích : a. Đọc, túm tắt văn bản. Tóm tắt theo sơ đồ: Thánh chỉ-> Vào cung -> Nhiều lần cửa -> Vườn cây ,hành lang -> Hậu mã quân túc trực-> Cửa lớn ,đại đường ,quyền bổng ->gác tía ,phòng trà ->Hậu mã quân túc trực -> Qua mấy lần trướng gấm -> Hậu cung ->Bắt mạch kê dơn -> Về nơi trọ. b. Bố cục : 4 phần - Từ đầu -> chầu ngay : Mở truyện – lí do vào phủ theo lệnh chỉ của chúa. - Tiếp -> cho thật kĩ : Cảnh mắt thấy tai nghe trên đường vào phủ chúa. - Tiếp đó -> khác chúng ta nhiều : Khám bệnh và kê đơn. - Còn lại : -> Bố cục mạnh lạc, kể tả theo trình tự thời gian, sự việc. Ngôi kể thứ nhất - xưng Tôi II. Đọc - hiểu chi tiết : 1) Quang cảnh - cung cách sinh hoạt cuả phủ chúa * Quang cảnh: - Cảnh ngoài : + Rất nhiều lần cửa, vườn hoa… + Lối đi quanh co, qua nhiều dãy hành lang + Canh giữ nghiêm nhặt (lính gác , thẻ trình ) + Cảnh trí khác lạ (cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm ...) - Cảnh nội cung: + Trướng gấm, kiệu son, mâm vàng chén bạc... + Đèn sáp lấp lánh, hương hao ngào ngạt... -> Kể – tả khách quan, cụ thể, sống động từ ngoài vào trong, từ xa đến gần... Là chốn xa hoa, lộng lẫy, thâm nghiêm, tráng lệ, kín cổng, cao tường... không đâu sánh bằng -> Không khí ngột ngạt ,tù đọng... * Cung cách sinh hoạt: Nhiều thủ tục rườm rà, nhiêu khê: cảnh mọi người chầu hầu thế tử, cảnh chào lạy... + vào phủ phải có thánh chỉ, có lính chạy thét đường + guồng máy phục vụ đông đảo; ngươì truyền báo rộn ràng, người có việc quan đi lại như mắc cửi + lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử phải cung kính lễ phép ngang hàng với vua + tác giả không được trực tiếp gặp chúa, “phải khúm núm đứng chờ từ xa” +Thế tử có tới 7-8 thầy thuốc túc trực, có người hầu cận hai bên...tác giả phải lạy 4 lạy ->Thái độ kín đáo, khách quan của người kể chuyện. Đó là những nghi lễ khuôn phép, cho thấy sự cao sang quyền quí tột cùng => Là cuộc sống xa hoa, hưởng lạc - Đó là cái quyền uy tối thượng của đấng con trời, cháu trời,...và thân phận nhỏ nhoi, thấp bé của các thầy thuốc hầu hạ -> Sự lộng hành của phủ chúa 2) Thái độ tâm trạng của tác giả - Tâm trạng khi đối diện với cảnh sống nơi phủ chúa + Cách miêu tả ghi chép cụ thể -> tự phơi bày sự xa hoa, quyền thế. + Cách quan sát, những lời nhận xét, những lời bình luận : “ Cảnh giàu sang của vua chúa khác hẳn với người bình thường”... “ lần đầu tiên mới biết caí phong vị của nhà đại gia” + Tỏ ra thờ ơ dửng dưng với cảnh giàu sang nơi phủ chúa. Không đồng tình với cuộc sống quá no đủ ,tiện nghi mà thiếu sinh khí .Lời văn pha chút châm biếm mỉa mai . - Tâm trạng khi kê đơn bắt mạch cho thế tử + Lập luận và lý giải căn bệnh của thế tử là do ở chốn màn the trướng gấm,ăn quá no ,mặc quá ấm, tạng phủ mới yếu đi. Đó là căn bệnh có nguồn gốc từ sự xa hoa ,no đủ hưởng lạc, cho nên cách chữa không phải là công phạt giống như các vị lương y khác. +Hiểu rõ căn bệnh của thế tử ,có khả năng chữa khỏi nhưng lại sợ bị danh lợi ràng buộc,phải chữa bệnh cầm chừng ,cho thuốc vô thưởng vô phạt Sợ làm trái y đức ,phụ lòng cha ông nên đành gạt sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm và lương tâm của người thầy thuốc. Dám nói thẳng ,chữa thật . Kiên quyết bảo vệ chính kiến đến cùng. => Đó là người thày thuốc giỏi ,giàu kinh nghiệm ,có lương tâm ,có y đức, => Một nhân cách cao đẹp ,khinh thường lợi danh,quyền quí, quan điểm sống thanh đạm ,trong sạch. 3) Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm + Khả năng quan sát tỉ mỉ ,ghi chép trung thực ,tả cảnh sinh động + Lối kể khéo léo ,lôi cuốn bằng những sự việc chi tiết đặc sắc . + Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm tăng chất trữ tình của tác phẩm . III) Tổng kết chung - Phản ánh cuộc sống xa hoa ,hưởng lạc ,sự lấn lướt cung vua của phủ chúa –mầm mống dẫn đến căn bệnh thối nát trầm kha của XH phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XVIII - Bộc lộ cái tôi cá nhân của Lê Hữu Trác : một nhà nho,một nhà thơ ,một danh y có bản lĩnh khí phách ,coi thường danh lợi. 4 . Củng cố: - Hệ thống kiến thức đó học 5. Dặn dũ: - Học sinh chuẩn bị bài “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân” - Vỡ sao Lờ Hữu Trỏc lấy tờn là ễng già lười ở đất Thượng Hồng ( Hải Thượng Lón ễng ). *********************************************** Ngày soạn:............... Ngày giảng: ............. Tiết 3: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân. I. Kết quả cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân cùng mối tương quan giữa chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ TV. 3. Thỏi độ: ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào việc phát triển ngôn ngữ nước nhà. II. Phương tiện thực hiện: - GV: SGK, SGV, giỏo ỏn, tài liệu.. - HS: SGK, tài liệu, vở ghi III. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận. - Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp: 11B2 2. Kiểm tra bài cũ: Quang cảnh, cung cách sinh hoạt cuả phủ chúa? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cơ bản cần đạt. Hoạt động 1. HS đọc phần I SGK và trả lời câi hỏi. - Ngôn ngữ có vai trò như thế nào trong cuộc sống xã hội? - Đặc điểm cấu tạo ngôn ngữ ? Hoạt động 2. HS đọc phần II và trả lời câu hỏi. - Lời nói - ngôn ngữ có mang dấu ấn cá nhân không? Tại sao? Hoạt động nhóm. GV tổ chức một trò chơi giúp HS nhận diện tên bạn mình qua giọng nói. - Chia làm 4 đội chơi. Mỗi đội cử một bạn nói một câu bất kỳ. Các đội còn lại nhắm mắt nghe và đoán người nói là ai? Các nhóm trình chiếu giấy trong và phân tích: - Tìm một ví dụ ( câu thơ, câu văn ) mà theo đội em cho là mang phong cách cá nhân tác giả, có tính sáng tạo độc đáo trong việc sử dụng từ ngữ? - HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 3. GV định hướng HS làm bài tập. Trao đổi cặp. Gọi trình bày . Chấm điểm. I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội. - Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội dùng để giao tiếp: biểu hiện, lĩnh hội. - Mỗi cá nhân phải tích lũy và biết sử dụng ngôn ngữ chung của cộng đồng xã hội. 1.Tính chung của ngôn ngữ. - Bao gồm: + Các âm ( Nguyên âm, phụ âm ) + Các thanh ( Huyền, sắc, nặng, hỏi, ngã, ngang). + Các tiếng (âm tiết ). + Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ) 2. Qui tắc chung, phương thức chung. - Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn, câu ghép, câu phức. - Phương thức chuyển nghĩa từ: Từ nghĩa gốc sang nghĩa bóng. Tất cả được hình thành dần trong lịch sử phát triển của ngôn ngữ và cần được mỗi cá nhân tiếp nhận và tuân theo. II. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân. - Giọng nói cá nhân: Mỗi người một vẻ riêng không ai giống ai. - Vốn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân ưa chuộng và quen dùng một những từ ngữ nhất định - phụ thuộc vào lứa tuổi, vốn sống, cá tính, nghề nghiệp, trình độ, môi trường địa phương … - Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ quen thuộc: Mỗi cá nhân có sự chuyển đổi, sáng tạo trong nghĩa từ, trong sự kết hợp từ ngữ… - Việc tạo ra những từ mới. - Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo qui tắc chung, phương thức chung. Phong cách ngôn ngữ cá nhân. III. Ghi nhớ. - SGK III. Luyện tập. Bài tập 1 - Từ " Thôi " dùng với nghĩa mới: Chấm dứt, kết thúc cuộc đời - đã mất - đã chết. - Cách nói giảm - nói tránh - lời nói cá nhân Nguyễn Khuyến. Bài tập 2. - Đảo trật tự từ: Vị ngữ đứng trước chủ ngữ, danh từ trung tâm trước danh từ chỉ loại. - Tạo âm hưởng mạnh và tô đậm hình tượng thơ - cá tính nhà thơ Hồ Xuân Hương. 4. Hướng dẫn về nhà. - Nắm nội dung bài học. - Làm bài tập còn lại - bài tập 3. - Soạn bài theo phân phối chương trình. ****************************************************************** Tiết 4-5: Làm văn: Bài viết số 1 (Nghị luận xã hội) I. Kết quả cần đạt: giúp học sinh Củng cố kiến thức văn Nghị luận đã học ở THCS và kì II lớp 10. Viết được bài văn NLXH có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của học sinh PTTH. B. Phương pháp: Bài làm trực tiếp trên lớp C. Các bước tiến hành: ổn định lớp: Ra đề: HS chọn 1 trong 2 đề sau: Đề bài 1: Bàn về tính trung thực trong học tập và thi cử của học sinh ngày nay. Đề bài: Anh / chị nghĩ như thế nào về cõu núi: “Đời phải trải qua giụng tố nhưng khụng được cỳi đầu trước giụng tố” ( Trớch Nhật ký Đặng Thuỳ Trõm) Dặn dò: Làm bài nghiêm túc. Nộp bài đúng thời gian. Tuần 2 : Ngày soạn: 26.8.2011 Ngày giảng:................ Tiết 6: Đọc văn Tự tình II Hồ Xuân Hương I. Kết quả cần đạt: 1. Kiến thức tư tưởng: Giúp học sinh - Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. - Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: Thơ đường luật viết bằng tiếng Việt với cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế. 2. Tích hợp: - T.V bài “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân” - Đọc văn: Những Tp của HXH đã học ở THCS -> PC thơ HXH. 3. Rèn luyện kỹ năng phân tích thơ thất ngôn bát cú Đường luật. II. Phương pháp thực hiện: Quy nạp, đàm thoại, phát vấn, bình giảng, nêu vấn đề.... III. Các bước tiến hành: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Đánh giá chủ quan của em về con người và thơ Hồ Xuân Hương qua kiến thức đã học? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: HDHS đọc - hiểu khái quát. 1. Hướng HS tập trung vào SGK. 2. Qua phần tìm hiểu bài ở nhà em hãy trình bày những nét chính về tác giả HXH ? 3. Theo em sáng tác của bà có gì nổi bật ? Gv: Đọc và phân tích sơ bộ chùm thơ tự tình (i, ii, iii) để học sinh nắm được nội dung khái quát. Hoạt động 2: HDHS đọc hiểu chi tiết bài thơ. 1. HS đọc diễn cảm bài thơ -> GV nhận xét và đọc mẫu. 2. Đọc xong bài thơ em cảm nhận được điều gì? (Cảm nhận chung?) 3. N/xét thể loại & bố cục bthơ? 4. Mở đầu bài thơ em they hiện lên khung cảnh ntn? * Gợi: - K-T gian có gì đặc biệt? - Tiếng trống văng vẳng giữa đêm khuya gợi cho ta cảm giác gì? +Hồ Xuân Hương cảm nhận ko gian, thời gian ntn? + Từ “trơ” đứng đầu câu thơ thứ 2, có ý nghĩa gì? Đánh giá về bản lĩnh Hồ Xuân Hương. 5. HS đọc câu 3-4 nêu cảm nghĩ của mình? -Vì sao uống rượu “say lại tỉnh”. -Nhận xét mối tương quan giữa trăng và thân phận thi sĩ. (- Tìm đến rượu để quên cay đắng, nhưng càng uống càng tỉnh, càng tỉnh càng thấm thía bi kịch cuộc đời. Trăng sắp tàn mà vẫn khuyết. Tuổi xuân đã qua mà duyên tình dang dở.) - Tâm trạng của nữ sĩ Xuân Hương? 6.Nhận xét về nghệ thuật độc đáo trong 2 câu luận ? ý nghĩa? 7. Liên hệ bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân. - Các từ: “xiên ngang” – “đâm toạc”... -> Thể hiện phong cách Hồ Xuân Hương ntn? Tâm trạng HXH? (-Tâm trạng nữ sĩ ngày một tăng cấp: Than thở- tức tối - đập phá, giải thoát. : Khát vọng sống, hạnh phúc ngay cả trong hoàn cảnh bi thương nhất). *Nhóm 4: nhận xét về 2 câu kết? - Xuân-lại lại mang ý nghĩa gì? Xuất hiện bi kịch gì? - Tâm trạng của Hồ Xuân Hương? - Hoạt động 4: Tổng hợp , khái quát. *Hoạt động 5. Củng cố dặn dò. - Làm bài tập cuối bài, học thuộc bài thơ. - Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện tâm trạng buồn tủi, phẫn uất của Hồ Xuân Hương? - ý nghĩa nhân văn của tác phẩm. - Chuẩn bị bài “Mùa thu câu cá” Nguyễn Khuyến. . Nội dung cơ bản cần đạt I. Đọc - hiểu khái quát: 1. Tác giả: - Hồ Xuân Hương(...?...): quê làng Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, NA, sống ở Thăng Long.(là con vợ lẽ của ông đồ Hồ phi Diễn). - Là người thông minh, cá tính, quen biết nhiều, tình duyên gặp nhiều trắc trở ngang trái.... 2. Sự nghiệp sáng tác và chùm thơ “tự tình” - Sáng tác cả Nôm, Hán: + Trên dưới 40 bài thơ Nôm + Tập thơ Lưu Hương kí (1964) ->được mệnh danh “bà chúa thơ Nôm”. - Nội dung: Trào phúng trữ tình đồng cảm với người phụ nữ, đề cao vẻ đẹp, khát vọng người phụ nữ. - Chùm thơ “Tự tình”: 3 bài: tâm sự chua chát, xúc động và khát vọng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. II. Đọc - hiểu chi tiết: 1.Hai cầu đề: - Không gian: Vắnglặng. - Thời gian: Đêm khuya -> Yên tĩnh, quạnh vắng + “văng vẳng...”: nhịp điệu gấp gáp liên hồi của tiếng trống canh -> Gợi bước đI dồn dập của thời gian – Sự rối bời của tâm trạng. - “Trơ”: Đặt đầu câu ->trơ trọi, cô đơn, buồn tủi, bẽ bàng -> Sự tủi hổ bẻ bàng của nữ sĩ /thách thức... - “Hồng nhan”: Dung nhan của người phụ nữ + “Cái” đứng đầu gợi sự rẻ rúng, mỉa mai. (Người phụ nữ trẻ trung, xuân sắc, cay đắng, xót xa trước sự bạc bẽo của cuộc đời.) => NT: đảo từ và ngắt nhịp (1/3/3): Nỗi buồn, cô đơn trống vắng trong tâm hồn nhà thơ. (Nhấn mạnh xót xa, thấm thía thân phận bạc bẽo và khẳng định bản lĩnh Hồ Xuân Hương) 2. Hai câu thực: - “Say lại tỉnh”: quẩn quanh, tình duyên như trò đùa đầy ngang trái. - Trăng sắp tàn (bang xế) mà vẫn (khuyết...chưa tròn) -> Trăng và người: đồng nhất éo le: => Nỗi đau thân phận – Sự dở dang, muộn màng. (Ngoại cảnh chính là tâm cảnh). Đó là tâm trạng cô đơn, buồn tủi của người con gái khát khao hạnh phúc nhưng gặp nhiều bất hạnh và cay đắng 3. Hai câu luận: - Xiên ngang… NT : Đảo ngữ, sd ĐT mạnh, đối chỉnh - Đâm toạc… Cảnh vật sinh động mãnh liệt, đầy sức sống. -> Thể hiện: Phẫn uất, bứt phá, bướng bỉnh, ngang ngược của thiên nhiên – cũng chính là tâm trạng nữ sĩ. -> thể hiện sự bướng bỉnh, ngang ngạnh thách thức cuộc đời. Người phụ nữ muốn xé trời, vạch đất để thoả nỗi tủi hờn, uất ức, không chấp nhận thực tại cay đắng bẽ bàng. => Thể hiện bản lĩnh mạnh mẽ và phong cách táo bạo của Hồ Xuân Hương: Khát vọng sống, hạnh phúc ngay cả trong hoàn cảnh bi thương nhất – PC HXH 4. Hai câu kết: - Ngán: Chán ngán, ngán ngẩm - Xuân đi ... lại lại: - “Xuân”: mùa xuân + tuổi xuân (trớ trêu). Sự trở lại của mùa xuân sự ra đi của tuổi xuân. => Tiếng thở dài ngao ngán, nỗi chua xót khôn nguôi. - Mảnh – san sẻ – tí – con con ->Nghệ thuật tăng tiến: nhấn mạnh sự nhỏ bé dần, nghịch cảnh càng éo le hơn gợi sự chua chát, xót xa tội nghiệp. -> Tiếng lòng của kẻ làm lẻ cũng là tâm trạng của người phụ nữ trong xã hội xưa. => Bài thơ như lời kết tội xhpk – Mang giá trị nhân văn sâu sắc. III. Tổng kết: (Ghi nhớ – SGK) Nghệ thuật: + Giọng điêu vừa ngậm ngùi vừa ai oán, xót xa. + Từ ngữ giản dị, thuần Việt, đặc sắc, hình ảnh gợi cảm + Nghệ thuật đảo ngữ. đối….thể hiện phong cách nữ sĩ Hồ Xuân Hương. Nội dung: + Bài thơ mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc: Trong buồn tủi, bi kịch của mình nhưng người phụ nữ vẫn gắng vượt lên số phận, thách thức của cuộc đời, khát khao hạnh phúc nhưng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch tuyệt vọng. ************************************************** Tiết 7 : Đọc văn Câu cá mùa thu (Thu điếu) Nguyễn Khuyến I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức tư tưởng : giúp học sinh: Cảm nhận được vẻ đẹp cảnh thu đặc trưng cho đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam. Cảm nhận đựơc vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: yêu thiên nhiên, quê hương đất nước và tâm trạng thời thế. Thấy được tài năng thơ nôm Nguyễn Khuyến :Tả cảnh ngụ tình. 2. Tích hợp: - Đọc văn: Văn bản Tự tình. - T.V: Từ ngôn ngữ đến lời nói cá nhân 3. Rèn luyện kỹ năng phân tích thơ nôm Đường luật. II. Phương pháp thực hiện: Quy nạp, phân tích theo nội dung cảm xúc Cảnh thu & tình thu Tích hợp so sánh 2 bài thơ còn lại trong chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến. III. Các bước tiến hành: 1.ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Tâm trạng của Hồ Xuân Hương qua bài Tự Tình II? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: HDHS đọc hiểu khái quát. 1. Hs đọc tiểu dẫn. 2.Trình bày những nét chính về tác giả Nguyễn Khuyến và tài năng văn chương? 2. Tóm tắt những nội dung chính trong SGK ? * Hoạt động 2: Hs đọc bài thơ: diễn cảm, phân chia bố cục, xđ hướng phân tích. * Hoạt động 3: 3. Em có nhận xét gì về điểm nhìn của nhà thơ khi cảm nhận cảnh thu? Tìm chi tiết trong Vb chứng tỏ điều đó? 4. So sánh điểm nhìn của tác giả trong bài thơ này với 2 bài thơ thu kia? 5. Từ điểm nhìn đấy tác giả đã nhìn thấy những gì? Phân tích? (Cảnh thu được NK mt qua h/a, đường nét nào? 6. Qua pt trên em hãy nhận xét về cảnh thu? Nhưng có phải đơn thuần NK chỉ vịnh cảnh mùa thu ko? 7. Theo em việc khắc hoạ bức tranh thu đẹp đó tác giả biểu lộ tấm lòng? 8. Suy nghĩ về hành động “câu cá” ? Mục đích là gì? 9. Câu cuối nên hiểu thế nào? Nhận xét tâm trạng tác giả? (giải thích vì sao tác giả buồn)? 10. Qua phân tích trên em hiểu gì thêm về con người NK? *HĐ3: HDTK - Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ này được biểu hiện ở những điểm nào? Khác trước: Thu gắn liền với hình ảnh ước lệ: sen tàn, cúc nở, rừng phong, lá ngô đồng rụng.... * Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài: - Học thuộc bài thơ, phân tích dựa trên cơ sở so sánh với 2 bài thơ thu của Nguyễn Khuyến. - Chuẩn bị tiết làm văn phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. Nội dung cơ bản cần đạt I. Đọc hiểu khá quát. 1. Tác giả : NK (1835 - 1909), hiệu Quế Sơn - Quê: Yên Đổ – Bình Lục – Hà Nam. - Sinh ra trong một gđ nghèo nhưng đỗ đạt ->Tam Nguyên Yên đỗ. -1884 ông cáo quan về ở ẩn để giữ mình trong sạch. -> Cốt cách thanh cao, yêu nước thương dân. 2. Tác phẩm: - Cả chữ Hán & chữ Nôm.(> 800 bài ) -ND &NT: + Phản ánh cuộc sống thuần hậu, chất phát của người dân lao động. + Thể hiện ty quê hương đất nước, gđ, bạn bè. + Phong cách trữ tình, trào phúng nhẹ nhàng thâm thuý. -> Nhà thơ của làng cảnh Việt Nam. - Câu cá mùa thu nằm trong chùm thơ thu nổi tiếng của ông, viết khi ở ẩn nơi quê nhà. I. Đọc hiểu chi tiết: 1. Cảnh thu - Điểm nhìn: Thuyền -> ao-> Bầu trời-> Ngõ trúc-> ao thu ->thuyền. Từ gần đến cao xa rồi từ cao xa trở laị gần. Cảnh vật dần dần mở ra nhiều hướng sinh động, cụ thể. (Điểm nhìn ngược lại Thu Vịnh). - Cảnh thu được cảm nhận: + Khí thu: lạnh lẽo, vắng vẻ. + Sắc thu: Tràn ngập màu xanh: xanh trong của nước, xanh biếc của sang, xanh ngắt của trời....Nổi bật màu vàng lá rụng. + âm thanh: gợn tý, khẽ đưa...-> khẽ khàng. + Con người: vắng teo. => Bức tranh thu đẹp, dịu nhẹ, thanh sơ, tĩnh lặng và đượm buồn... Vẻ đẹp điển hình cho mùa thu làng cảnh VN. Bức tranh thu “ điển hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam ” – Tinh tế của thi nhân. 2. Tình thu. - Nói chuyện câu cá nhưng thực ra là để đón nhận trời thu, cảnh thu vào cõi lòng - > Gắn bó tha thiết với quê hương, làng cảnh. (Không có 1 mà đến 3 bài đề tài thu). - Không gian tĩnh lặng (....) -> Nỗi cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà thơ. (Nỗi buồn thường trực thẩm thấu từ tâm hồn nhà thơ đến cảnh vật. Ngoại cảnh và tâm cảnh thống nhất làm một). Câu cuối: Cá đâu đớp động: - Đâu có(-) - Đâu đó(+) =>Một tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên nhiên, đất nước. Một tấm lòng yêu nước thầm kín nhưng không kém phần sâu sắc. 3. Nghệ thuật: + Ngôn ngữ giản dị, gần gũi, tinh tế. + Gieo vần “eo” - tài tình. + “tử vận”, oái oăm -> thần tình. + Không gian vắng lặng, thu nhỏ dần phù hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc của tác giả. - Đặc sắc nghệ thuật Phương Đông + Lấy động tả tĩnh. + Dùng điểm tả diện... III. Tổng kết: Ghi nhớ - SGK - Điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam: Đẹp, buồn, mang tình yêu thiên nhiên đất nước và tâm sự thời thế của tác giả. - Bài thơ mang đậm chất dân tộc, hiện thực. Tiết 8: Làm văn Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận I. Kết quả cần đạt: Giúp học sinh 1. Hiểu được đặc trưng của văn nghị luận và vai trò của văn nghị luận trong đời sống. 2. Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài. 3. Biết cách lập dàn ý cho một bài văn nghị luận. II. Phương pháp thực hiện: Quy nạp, phát vấn, thảo luận, nêu vấn đề, thực hành.... III. Các bước tiến hành: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Cảm nhận của em về vẻ đẹp bài thơ “Thu điếu”? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản cần đạt *Hoạt động 1: Ôn tâp .... 1. Em hiểu thế nào là nghị luận? Văn nghị luận? - Luận đề: Vđ cần làm sáng tỏ... - Luận điểm: Quan điểm, ý kiến... - Luận cứ: Phán đoán dùng để chứng minh cho luận đề. - Luận chứng: Chứng cứ - dẫn chứng. * Hoạt động 2: HDHS phân tích đề. - Chia nhóm thảo luận: + Nhóm 1,2: Chọn 1 trong 3 đề của SGK thảo luận các nội dung phân tích, cử 1 đại diện lên trình bày cụ thể & sơ kết tóm tắt kĩ năng cơ bản của phân tích đề. Đề 1: Để có định hướng. Đề 2,3: Đề “mở”. - Rút ra kết luận về việc phân tích đề văn? - Nêu khái niệm? - Yêu cầu của việc phân tích đề văn? * Hoạt động 3: HDHS lập dàn ý - Nêu khái niệm lập dàn ý? - Bố cục dàn ý gồm mấy phần? - Nêu nội dung từng phần - Vai trò của việc lập dàn ý? - Những lưu ý khi lập dàn ý? Nhóm 3,4: Lập dàn ý: Nhóm 3: Đề 1. Nhóm 4: Đề 2. (Xem gợi ý SGK) Căn cứ vào kết quả phân tích của nhóm 1,2 (Lưu ý: nhóm 1,3 và 2,4 phối hợp giúp đỡ nhau trong quá trình thảo luận) => Cử đại diện trình bày. Rút ra vai trò và cách lập dàn ý bài văn nghị luận. - HS trình bày kết quả - GV tổng kết, bổ sung &

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 11 HK I.doc
Giáo án liên quan