Giáo án Ngữ văn 11 năm học 2012- 2013

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS:

- Hiểu bức tranh chân thực, siinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý nơi phủ chúa Trịnh và cách quan sát, ghi chép cùng tâm trạng, thái độ của tác giả.

- Phát hiện, đánh giá những nét riêng của ngòi bút kí sự Lê Hữu Trác.

II- PHƯƠNG PHÁP:

- Phát vấn, giảng bình.

- Học sinh thảo luận theo nhóm.

III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1, On định tổ chức.

2, Kiểm tra bài cũ

 

doc83 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 11 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:1,2 Ngày soạn: 03/9/2012 Ngày dạy: / VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Thượng kinh kí sự) Lê Hữu Trác. I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS: - Hiểu bức tranh chân thực, siinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý nơi phủ chúa Trịnh và cách quan sát, ghi chép cùng tâm trạng, thái độ của tác giả. - Phát hiện, đánh giá những nét riêng của ngòi bút kí sự Lê Hữu Trác. II- PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giảng bình. - Học sinh thảo luận theo nhóm. III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1, Oån định tổ chức. 2, Kiểm tra bài cũ 3, Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học * B1: GV giúp HS tìm hiểu 1 vài nét về tác giả, thể loại kí sự và nội dung chính của tác phẩm TKKS -Gọi HS đọc Tiểu dẫn sgk -GV giải thích cho HS roÕ ý nghĩa của tên HTLÔ. -Thể loại kí sự – đặc điểm + ở lớp 9 em đã tiếp xúc tác phẩm nào thuộc thể loại này? + cho biết nội dung chính của tác phẩm đó? -Gvgthiệu ttắt tphẩm *B2:Hdẫn HS đọc hiểu VB - GV hdẫn 1 vài HS đọc VB ( cý thể hiện đúng giọng điệu của từng NV) - GV ghi lại lời ttắt của HS bằng sơ đồ - Hdẫn HS ptích + Quang cảnh, cung cách sinh hoạt trong phủ chúa. + Dựa vào sđồ ttắt em ấtượng điều gì nhất về qcảnh nơi phủ chúa? + Quang cảnh nơi phủ chúa được tgiả tả ntn? HD: cửa sau cửa lớn + Sau điếm “ Hậu mã” ,tgiả mtả rất tỉ mỉ những hảnh trong phủ chúa, hãy tìm ra những chi tiết ấy? + Nội cung của phủ chúa, qua mtả của tgiả hiện lên ntn? + Nhận xét chung của em về cảnh ở phủ chúa?HD:.tính chất? .màu sắc? .kkhí? + Đâu là những ctiết thể hiện cảnh sống nơi phủ chúa? HD: ∙Để vào được phủ chúa phải có điều kiện gì? ∙ Số người trong phủ chúa? ∙ Cách xưng hô? ∙Để khám bệnh cho thế tử cần có những thủ tục nào? Nhận xét chung của em về quyền uy của nhà chúa? + Qua đoạn trích, tác giả thể hiện thái đo, tâm trạng của mình ra sao? + Tác giả suy nghĩ như thế nào khi khám chữa bệnh? + Sự tráng lệ nơi phủ chúa có làm cho tgiả khao khát, ham muốn hay không? + Tâm trạng của Lê H Trác khi kê đơn cho thế tử? Từ đó em có nhận xét gì về con người của ông? + Những đặc điểm nghệ thuật nào ta cần chú ý qua đoạn trích? + Em thử tìm ra 1 vài chi tiết mà mình cho là đặc sắc? Lí I- Tiểu dẫn: 1, Tác giả:(1724 -1791)- Hiệu là Hải Thượng Lãn Oâng (ông già lười ở đất Thượng Hồng). - Quê hương: Làng Liên Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương ( Hưng Yên) - Về sau chuyển về rồi gắn bó với quê ngoại ở Hương Sơn, Hà Tĩnh - Là 1 danh y, 1 nhà văn, nhà thơ. Công trình Hải Thượng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển, biên soạn trong gần 40 năm. 2, Thể loại kí sự: quan sát, ghi lại những sự việc có thật và cảm xúc chân thật trước những sự việc đó. Ơû lớp 9 ta đã tiếp xúc tác phẩm Vũ trung tuỳ bút của Phạm Đình Hổ 3, Tóm tắt tác phẩm: II- Đọc – hiểu văn bản: 1, Đọc và tóm tắt các sự kiện chính: Thánh chỉ ž( sg sớm mồng 1 thg 2)žvào cung(cửasau) nhiều lần cửa ž vườn cây ž hành lang quanh co ž điếm “ Hậu mã quân túc trực” ž cửa lớn ž hành lang phía tây ž Đại đường, Quyển bồng, Gác tía, phòng trà ž trở ra điếm “ Hậu mã” ăn cơm ž mấy lần trướng gấm ž hậu cung ž hầu mạch, dâng đơn ž về nơi trọ. 2, Phân tích: a, Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa Trịnh – Quang cảnh: + Từ “cửa sau” để vào nơi ở của chúa và thế tử phải qua rất nhiều cửa với: * Con đường đi là“ những dãy hành lang quanh co liên tiếp” * Vườn hoa trong phủ “ cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm, gió đưa thoang thoảng mùi hương” * Ở điếm có “ Hậu mã quân túc trực” được làm bên hồ có “những cái cây lạ lùng và những hòn đá kì la”ï “cột bao lơn lượn vòng” + Từ “ cửa lớn” sau điếm “Hậu mã”là: * nhà “ Đại đường”, “Quyền hồng”, Gác tía” “thật cao và rộng” chỉ nghe tên đã thấy lộng lẫy, xa hoa * kiệu của vua chúa, đồ nghi trượng, sập, võng, cột… hết thảy đều là những “thứ nhân gian chưa từng thấy” toả ra vẻ hào nhoáng “sơn son thiếp vàng” * đồ dùng tiếp khách ăn uống trong bữa cơm sáng toàn mâm vàng, chén bạc. + Nội cung của thế tử là chốn thâm cung với: “nệm gấm”, “ màn là”, đèn sáp chiếu sáng”, ghế rồng sơn son thiếp vàng”, “ hương hoa ngào ngạt”, “ màu mặt phấn và màu đỏ” Quang cảnh phủ chúa là chốn thâm nghiêm, kín cổng cao tường, vô cùng xa hoa tráng lệ. Màu sắc chủ đạo trong bức tranh phủ chúa là màu đỏ, vàng rực rỡ đua nhau lấp lánh. C/sốg trong phủ chúa là c/s hưởng lạc với cung tần mỹ nữ, cảnh vật lạ, món ăn ngon. Không khí trong phủ chúa dường như là một thứ kk ngột ngạt, tù đọng, chỉ thấy hơi người, hơi phấn sáp, đèn nến mà thiếu hẳn sự t thoát của khí trời. Đó phải chăng là nguồn gốc của mầm bệnh trong thế tử? – Cung cách sinh hoạt: + Đến phủ chúa phải có thánh chỉ, có thẻ mới được vào. Dẫn người vào phủ có mộy “tên đầy tớ chạy đằng trước hét đường”, lính đem cáng đón người thì “chạy như ngựa lồng” – người ngồi trong cáng dù được đón vào khám bệnh mà như chịu cực hình “bị xóc một mẻ, khổ không nói hết”. + Phủ chúa có cả một “guồng máy” phục vụ đông đúc, tấp nập: ° “ người giữ cửa truyền báo rộn ràng”. ° “ người có việc quan đi lại như mắc cửi”. ° “ vệ sĩ canh giữ cửa cung”, “quan truyền chỉ”… ° các danh y chờ đợi, túc trực; các phi tần chầu chực quanh thánh thượng; người hầu đứng xung quanh; các cung nhân đứng xúm xít. + Phủ chúa là nơi quyền uy tối thượng – những lời xưng hô, bẩm tấu phải lễ phép, kính cẩn ( “ thánh thượng đang ngự”, “ chưa thể yết kiến”…). ;có lệ “kị huý” đặc biệt, kiêng nhắc từ thuốc nên phòng thuốc gọi là “phòng trà”, dâng thuốc cho thế tư ûuống được nói là “hầu trà”. + Khám bệnh cho thế tử tuân theo hàng loạt phép tắc, qui định: ° “ nín thở đứng từ xa”. ° thầy thuốc phải quỳ lạy 4 lạy theo lệnh quan Chánh đường ° muốn xem thân hình con bệnh phải có quan nội thần đứng chầu bên sập “ xin phép thế tử” ° không được phép thấy mặt con bệnh ° xem bệnh xong chỉ được phép viết tờ khải để dâng quan… š Tất cả những gì chỉ thấy xuất hiện trong cung vua đều hdiện ở nhà chúa. Chúa được gọi là Thánh thượng. Lệnh chúa ban xuống được xem là Thánh chỉ…tất cả đều giống chốn cung đình ž uy thế nghiêng trời, lấn lướt cả cung vua của phủ chúa Trịnh Sâm.(Cả trời Nam sang nhất là đây!) b, Thái độ, tâm trạng của tác giả khi “vào phủ chúa Trịnh” – Trước quang cảnh nơi phủ chúa: + “Tôi ngẩng đầu lên” + “Tôi nghĩ bụng” + “Tôi chỉ dám ngước mắt.. cúi đầu đi”… – Băn khoăn “đi”, “ở” và suy nghĩ về con bệnh: + “Nhưng theo ý tôi” + “Nhưng sợ mình không ở lâu” + “Chi bằng ta dùng thứ phương thuốc hoà hoãn” + “Nhưng rồi lại nghĩ” + “Nghĩ đi nghĩ lại một hồi” – Choáng ngợp trước sự nguy nga, tráng lệ nơi phủ chúa š Mặc dù nhận xét là phủ chúa sang, đẹp, giàu có nhưng tg tỏ ra thờ ơ, dửng dưng, không đôøng tình với cs ngột ngạt trong no đủ, tiện nghi mà thiếu ás và khí trời – tthoáng 1 chút mmai, cbiếm – Tâm trạng khi kê đơn cho thế tử: + Lí giải và lập luận về căn bệnh khác với các tthuốc khác. + Đấu tranh giằng co bên trong về cách chữa bệnh, cuối cùng quyết tâm chữa đúng thuốc, đúng bệnh ¦ Phẩm chất tốt đẹp của Lê Hữu Trác: ° Là người thầy thuốc có kiến thức y học uyên thâm. ° Là người thầy thuốc có lương tâm và đức độ. ° Có nhân cách cao đẹp, khinh thường danh lợi quyền quý c, Nghệ thuật: - Bút pháp kí sự đặc sắc: quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động. - Chi tiết đặc sắc tạo nên cái thần của cảnh vật. - Sự đan xen tác phẩm thơ ca làm cho kí sự đậm chất trữ tình. III- Kết luận: IV- Luyện tập:(SGK) 4, Củng cố:- Quang cảnh, cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa - Thái độ, tâm trạng của tgiả. - Nghệ thuật của đoạn trích 5, Dặn dò: Học bài cũ; chuẩn bị: Tự tình II ( Hồ Xuân Hương) Tiết PPCT: 3 Ngày soạn: 7/9 Ngày dạy: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN A- Mục tiêu bài học: - Thấy được mối qhệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân. - Hình thành năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân, năng lực sáng tạo của cá nhân trên cơ sở vận dụng từ ngữ và quy tắc chung. - Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc ngôn ngữ dân tộc. B- Phương pháp: - Nêu câu hỏi. - Học sinh thảo luận C- Phương tiện: SGK + SGV + Giáo án. D- Các bước lên lớp: 1- Oån định tổ chức 2 - Kiểm tra bài cũ 3 - Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt *B1: Hdẫn HS tìm hiểu chung – Tại sao ng ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng động xã hội? – Hãy cho biết biểu hiện tính chung của ngôn ngữ trong cộng đồng? – Ngoài ra còn có những quy tắc nào nữa? – Em hiểu thế nào là lời nói cá nhân? – Cái riêng trong lời nói của mỗi người được biểu lộ ở những phương diện nào? -Biểu hiện cụ thể nhất của lời nói cá nhân là ở đối tượng nào? *B2: Hdẫn HS luyện tập I- Ngôn ngữ- tài sản chung của xã hội – Muốn giao tiếp để hiểu biết nhau, dân tộc, cộng đồng phải có một phương tiện chung. Phương tiện quan trọng nhất là ngôn ngữ. – Ngôn ngữ là tài sản chung của cộng đồng được thể hiện qua các yếu tố, qui tắc chung ¦ là của mọi người trong cộng đồng xã hội, có sự thống nhất ª Ngôn ngữ là tài sản chung. – Biểu hiện: + Các âm và các thanh ( phụ âm, nguyên âm, thanh điệu) ° Các nguyên âm: i, e, ê, u, ư, o, ô, ơ, ă, â ° Sáu thanh + Các tiếng ( âm tiết) tạo bởi các âm và thanh + Các từ có nghĩa. Ví dụ: cây, xe, học sinh… + Các ngữ cố định: thành ngữ, quán ngữ + Phương thức chuyển nghĩa của từ ¦ nghĩa gốc sg nghĩa # ( nghĩa phái sinh) + Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. Ví dụ: câu đơn, câu đbiệt II- Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân – Khi nói hoặc viết, mỗi cá nhân sdụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói đáp ứng yêu cầu giao tiếp( theo qtắc chung, mang sắc thái riêng) – Giọng nói cá nhân( trong, the thé, trầm…)¨ nhận ng quen. – Vốn từ ngữ cá nhân ( thói quen ) phụ thuộc vào nhiều phương diện: lứa tuổi, gtính, nghề nghiệp, trình độ, vốn sống… – Sự chuyển đổi khi sử dụng từ ngữ chung ( trồng cây trồng người) sự sáng tạo của cá nhân. – Biểu hiện cụ thể nhất lời nói cá nhân là PCNN cá nhân của nhà văn. Ví dụ: + Tố Hữu : pcách trữ tình chính trị. + Thơ Hồ Chí Minh ( NKTT) kết hợp cổ điển và hiện đại. + Nguyễn Tuân : tài hoa, uyên bác… III- Luyện tập 4, Củng cố: Ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân 5, Dặn dò: Học thuộc bài, rèn lưyện kĩ năng nói và viết trong học tập và đời sống. Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT:4 Ngày soạn: 8/9 Ngày dạy: BÀI VIẾT SỐ 1 A- Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luậnxã hội có nội dung sátthực tế đời sống và học tập của HS phổ thông - Kiểm tra năng lực viết văn của HS về 1 vấn đề xã hội B- Các bước tiến hành: 1, Oån định lớp 2, KTBC 3, Chép đề lên bảng: Em hãy viết bài nghị luận bày tỏ ý kiến của mình về phương châm Học đi đôi với hành. 4, Củng cố – Dặn dò: chuẩn bị bài:Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. Tiết PPCT: 5 Ngày soạn: 9/9 Ngày dạy: TỰ TÌNH ( Bài II) Hồ Xuân Hương A- Mục tiêu bài học: - Cảm nhận tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uấttrước duyên phận éo le và khát vọng sống hạnh phúc của Hồ Xuân Hương - Thấy đc tài năng thơ Nôm với cách dùng từ độc đáo, táo bạo của nữ sĩ Hồ Xuân Hương B- Các bước lên lớp: 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài mới * B1: HD h/s tìm hiểu chung - Gọi h/s đọc TD - Cho biết một số nét chính về Hồ Xuân Hương? ∙con người? ∙sự nghiệp, nội dung thơ văn, pcách - Gọi h/s đọc VB, chú thích - Bài thơ được viết theo thể loại gì? - Bố cục? Dựa vào cách thể hiện của HXH có thể chia bài thơ làm 2 phần *B2: HD h/s đọc – hiểu văn bản - Gọi h/s đọc 2 câu đầu - Nhân vật trữ tình đang ở trong hoàn cảnh nào? ∙thời gian? Ý nghĩa? ∙không gian? I- Tiểu dẫn: 1, Tác giả: - Chưa rõ năm sinh, năm mất. Bà người làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An trong một gia đình trí thức - Là người khát khao hạnh phúc nhưng đường chồng con lận đận hai lần làm lẽ. - Là người đi nhiều nơi, giao thiệp rộng. 2, Tác phẩm: - Để lại tập Lưu hương kí gồm 26 bài thơ chữ Nôm và 24 bài thơ chữ Hán. - Thơ bà chủ yếu viết về người phụ nữ mang pc độc đáo: vừa trào phúng, vừa trữ tình, vừa mang đậm pc dân gian. Tiếng nói chủ yếu là nỗi niềm cảm thông, là sự khẳng định vẻ đạp nhiều mặt và khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ. 3, Văn bản: Tự tình a, Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường luật b, Bố cục: đề – thực – luận - kết c, Chủ đề: Bài thơ là nỗi thương mình trong cô đơn, lẽ mọn khao khát hạnh phúc tuổi xuân. Đồng thời thể hiện thái độ bứt phá, vùng vẫy muốn thoát ra khỏi cảnh ngộ, muốn vươn lên giành hphúc nhưng lại tuyệt vọng, buồn chán. II- Đọc – hiểu văn bản 1, Nỗi thương mình trong cảnh cô đơn, lẽ mọn - Thời gian: “ đêm khuya” ¨ nhà thơ chưa ngủ đc, đối diện với chính mình - Không gian: âm thanh “ Trống canh dồn” ¨ sự thôi thúc, gấp gáp. Đó còn là tiếng trống của tâm trạng. Nó dồn dập diễn tả sự chờ đợi khắc khoải của người phụ nữ trong cảnh lẽ mọn, chờ hphúc đến - Câu thơ thứ 2 sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng? - Câu 3,4 biểu hiện tâm trạng gì của XH? -Thái độ của nhà thơ + cảnh đc tgiả miêu tả như thế nào? + biện pháp nghệ thuật nào đc sử dụng trong hai câu thơ? - Sự thật phũ phàng + hai câu cuối diễn tả tâm trạng như thế nào? + tác giả diễn tả bằng những từ ngữ nào? Nhận xét? *B3: HD h/s tổng kết nọi dung, nghệ thụât của bài thơ *B4: Luyện tập -“Trơ cái hồng nhan”: sự trơ trọi, cô đơn + đảo trật tự cú pháp + đối lập: “cái hồng nhan”`>< “nước non” (cá thể) (xã hội, vũ trụ) Sự dằn vặt, thao thức của XH dưới CĐPK buổi suy tàn. Câu thơ ko chỉ là lời tự tình, kể nỗi lòng của mình mà còn thương những người cùng cảnh ngộ. - Tìm đến rượu nhưng “ say lại tỉnh” g càng cô đơn, quạnh vắng - Tìm đến với trăng thì lại “ khuyết chưa tròn” g dở dang, muộn màng. ’ Càng trốn tránh sự cô đơn ,càng bắt gặp sự cô đơn 2, Thái độ của nhà thơ và sự thật phũ phàng: - Cảnh giàu sức sống, mạnh mẽ: + “ Xiên ngang” nghệ thuật đối + đảo ngữ thể hiện ssống + “ Đâm toạc” mãnh liệt của tnhiên qua đó cho thấy một thái độ bứt pha,ù vùng vẫy, không cam chịu của XH Ị nét độc đáo, táo bạo của thơ bà. - Chán ngán tột cùng: + “xuân”: tuổi trẻ, tình yêu, hphúc + nhà thơ:thời gian càng trôi bản thân càng đau khổ. - Sự thật phũ phàng: + “mảnh tình” g ít ỏi, kgông giá trị. + “ san sẻ tí con con” g không thể chia đc nữa. Nhà thơ đau khổ, tuyệt vọng. III- Tổng kết: 1.Nội dung 2.Nghệ thuật IV- Luyện tập: - Giống nhau: + Đều là tiếng nói nói than thở của nhân vật về duyên phận. + Trong than thân trách phận bộc lộ thái độ bứt phá, vùng vẫy, không cam chịu + Cả 2 bài đều dùng từ thuần Việt giàu hình ảnh, màu sắc, âm thanh - Khác nhau: Tự tình 2 nỗi lòng của XH ở thời điểm đêm khuya còn Tự tình 1 vào lúc gần sáng. Một bên là tiếng gà báo sáng, một bên là tiếng trống cầm canh 4, Củng cố: Tâm trạng XH trong bài thơ 5, Dặn dò: Học thuộc bài thơ; phần hiểu văn bản Tiết PPCT: 6. Ngày soạn:10/9 CÂU CÁ MÙA THU Ngày dạy: (Thu điếu) Nguyễn Khuyến. A- Mục tiêu bài học: - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam và tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng thời thế của nhà thơ. - Thấy được nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sử dụng tiếng Việt của Nguyễn Khuyến B- Phương pháp dạy học: GV hdẫn h/s đọc sáng tạo, thảo luận, trả lời câu hỏi. C- Các bước lên lớp: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt * B1: HD h/s tìm hiểu chung - Gọi h/s đọc Tiểu dẫn - Cho biết 1 vài nét1 về cuộc đời của NK? Học sinh phát biểu, GV nhận xét và bổ sung. - Cho biết sáng tác của NK? Nội dung chính? - Xuất xứ của bài thơ Thu điếu? - Hoàn cảnh sáng tác? *B2: HD h/s đọc và hiểu VB Gọi 1-2 h/s đọc VB Tìm hiểu VB - Điểm nhìn của nhà thơ ở đâu? Cảnh thu được miêu tả qua những chi tiết nào? GV cho h/s thảo luận, trả lời và nhận xét, bổ sung. I- Tìm hiểu chung: 1, Tiểu dẫn: a, Cuộc đời:(1835 – 1909) - Hiệu Quế Sơn, lúc nhỏ tên Nguyễn Thắng, sinh ra ở quê ngoại: huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định nhưng sống chủ yếu ở quê nội: xã Yên Đỗ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam - Xuất thân trong một gia đình nhà Nho nghèo - Đỗ đầu cả 3 kì thi: Hương, Hội, Đình ž Tam Nguyên Yên Đỗ - Làm quan 14 năm, năm 1884 cáo quan về làng, dạy học, sống thanh bạch - Là người có cốt cách thanh cao; đồng cảm với ng dân quê; có tấm lòng yêu nước thầm kín. b, Sáng tác: chữ Hán, chữ Nôm. Còn khoảng 800 bài gồm: thơ, văn, câu đối. * Nội dung:+ tình yêu quê hương, đất nước, gia đình, bè bạn; phản ánh c/s thuần hậu, chất phác, nghèo khổ của nhân dân. + Thái độ châm biếm, đả kích tầng lớp thống trị, bọn thực dân và tay sai phong kiến. 2, Văn bản: a. Vị trí: Thu điếu nằm trong chùm thơ thu b. Hoàn cảnh stác: Có người cho rằng trước khi cáo quan. Dựa vào ý thơ có thể sau. II-Đọc – hiểu văn bản: Có 2 cách:- Đọc – hiểu theo bố cục - Đọc – hiểu theo chủ đề * 1. Cảnh thu: - Điểm nhìn của nhà thơ từ ao thu lạnh lẽo. Vùng đồng bằng chiêm trũng nhiều ao ž thuyền câu trở nên bé nhỏ.Từ đó, nhà thơ quan sát và ghi lại: - Màu sắc chủ đạo của bức tranh thu là màu gì? Những hình ảnh nào nói lên điều đó? -Nhận xét chung về bức tranh thu? - Đằng sau bức tranh thu là tâm sự của nhà thơ. Hãy cho biết đó là tâm sự gì? - Nỗi buồn của nhà thơ ntn? - Em hãy phát hiện những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ? + Sóng biếc rất nhẹ. + Một chiếc lá vàng rụng theo gió khẽ khàng. + Các lối đi vào làng trúc, tre mọc sầm uất, xung quanh bờ. - Màu sắc chủ đạo của mùa thu ở làng quê: màu xanh. + Xanh sóng ž “sóng biếc” + Xanh tre ž “ ngõ trúc quanh co” + Xanh trời ž “ trời xanh ngắt” - Có sự điểm xuyết của màu vàng: “lá vàng trước gió”. - Aâm thanh: rất tĩnh lặng: “ gió khẽ đưa vèo”. - Con người: vắng vẻ “ khách vắng teo” ž Cảnh thu hiện lên mang đặc điểm của đồng bằng nông thôn nhưng rất tĩnh lặng. 2. Tâm sự của tác giả: - Tình yêu quê hương đất nước ’ 1 tấm lòng yêu nước thầm kín. - Aån chứa nỗi buồn vì bất lực trước thời cuộc, vì cảnh nước nhà ’ nỗi buồn đáng quý 3. Nghệ thuật: - Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu (bầu trời, gió thu, lá thu, nước thu, con thuyền, NVTT tựa gối ôm cần) - Thêu dệt lên màu xanh. - Aâm thanh khẽ khàng, tĩnh lặng(gợn tí, khẽ đưa vèo, khách vắng teo) - Hiệp vần “eo” gợi sự nhỏ bé, vắng lặng III- Kết luận: 4. Củng cố: - Bức tranh mùa thu. - Tâm trạng của nhà thơ 5. Dặn dò: - Học thuộc bài thơ và nội dung phân tích - So sánh với Thu vịnh và Thu ẩm. Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT: 7 PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN Ngày soạn: 10/9. A- Mục tiêu bài học: - Nắm được cánh thức phân tích đề văn nghị luận. - Biết cách lập dàn ý bài văn nghị luận. B- Phương pháp: GV gợi ý cho h/s thảo luận, trả lới câu hỏi. C- Phương tiện dạy học: SGK + SGV + Giáo án D- Tiến trình dạy học: 1. Oån định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học *B1: HD h/s cách thức ptích đề - Thế nào là ptích đề? - Hãy xác định nội dung cho đề bài? - Ta cần sử dụng thao tác gì cho đề bài trên? - Để ptích đề, ta cần phải làm gì? - Tìm hiểu đề số 3 SGK *B2: HD h/s lập dàn ý cho bài văn nghị luận - Lập dàn ý để làm gì? - Có những yêu cầu nào đặt ra khi lập dàn ý cho 1 bài văn nghị luận? - Nhiệm vụ của ĐVĐ là gì? - Có thể có những dạng đề nào của bài văn nghị luận? - Nhiệm vụ của GQVĐ? - Yêu cầu của từng thao tác? + Chứng minh + Giải thích + So sánh + Bình luận + Phản bác + Bình giảng - Yêu cầu của phần KTVĐ? *B3: HD h/s Luyện tập I- Phân tích đề: 1, Khái niệm:: - Phân tích đề văn la øchỉ ra những yêu cầu về nội dung, thao tác chính và phạm vi dẫn chứng của đề. - Ví dụ: Truyện Kiều là tiếng khóc của nhiều cung bậc. * Nội dung: + Tiếng khóc của thân phận đàn bà. + Tiếng khóc của thân xác bị đày đoạ. + Tiếng khóc của tình yêu bị tan vỡ. * Thao tác: Phân tích + chứng minh. Ngoài ra còn có thao tác phụ như bình giảng, bình luận * Phạm vi dẫn chứng: Truyện Kiều. 2, Yêu cầu phân tích đề: - Đọc kĩ đề. - Gạch chân dưới các từ quan trọng. - Ngăn vế ( nếu có) khi đề ra có cặp quan hệ từ. Ví dụ1: Tuy còn hạn chế bởi ý thức hệ phong kiến nhưng Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là tiếng khóc cao cả, bộc lộ tấm lòng yêu nước thương dân. Ví dụ2:Đề 3 SGK là đề ko có định hướng, cần xác định nội dung của đề gồm những vấn đề nào cho phù hợp, người đọc, người nghe có thể chấp nhận được. Chẳng hạn: Bức tranh thu ở làng quê Việt Nam nhất là đồng bằng Bắc Bộ. Tấm lòng gắn bó với quê hương, đất nước. Một nỗi buồn thầm lặng. II- Lập dàn ý: 1, Mục đích của lập dàn ý: Lập dàn ý của 1 bài văn nghị luận là nhằm thiết kế bcục VB cho 1 bài văn nghị luận. Nó gồm 3 phần : ĐVĐ, GQVĐ, KTVĐ. 2, Yêu cầu của lập dàn ý: - Sử dụng triệt để kết quả của phân tích đề. Nhất là phần ND đã ptích. - Huy động vốn hiểu biết về c/s, về văn học để có ý cụ thể, phong phú. - Kết hợp những thao tác của văn nghị luận để trình bày các ý theo 1 t tự lôgic và thành những luận điểm, luận cứ và luận chứng. - ĐVĐ có nvụ gthiệu đối tượng (bài thơ, đoạn trích, câu nói, nhân vật…) mà đề yêu cầu.Nêu khái quát nhận định cơ bản ve àđối tượng ấy: + Cảm xúc chủ đạo về bài thơ, đoạn thơ. + Bản chất của nhân vật. + Nội dung cơ bản của đoạn trích. + Vấn đề then chốt của lời nhận định. + Cái hay,

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 11.doc
Giáo án liên quan