Giáo án Ngữ văn 11: TỪ ẤY (Tố Hữu)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Niềm vui và nhận thức về lẽ sống, sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm,. của người thanh niên khi được giác ngộ lí tưởng cộng sản.

- Nghệ thuật diễn tả tâm trạng.

2. Kĩ năng :

- Phân tích thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.

- Cảm thụ, phân tích tác phẩm thơ.

3.Thái độ: Ý thức trách nhiệm của người trai trong thời kỳ hội nhập .

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk

2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4871 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 11: TỪ ẤY (Tố Hữu), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25; tiết 88,89 TỪ ẤY (Tố Hữu) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Niềm vui và nhận thức về lẽ sống, sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm,... của người thanh niên khi được giác ngộ lí tưởng cộng sản.. - Nghệ thuật diễn tả tâm trạng. 2. Kĩ năng : - Phân tích thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. - Cảm thụ, phân tích tác phẩm thơ. 3.Thái độ: Ý thức trách nhiệm của người trai trong thời kỳ hội nhập…. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk… 2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb… III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định: 2. Bài cũ: đọc thuộc lòng bài: Đây thôn Vĩ Dạ? 3. Bài mới: Mặt trời chân lí – Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ1 - HS đọc tiểu dẫn, nêu nét cơ bản về tác giả? Trình bày những hiểu biết về nhà thơ Tố Hữu? - Giới thiệu ngắn gọn về tập thơ Từ ấy. HĐ2 - HS: đọc diễn cảm bài thơ. Chú ý giọng phấn khởi, vui tươi, nhịp thơ. Khổ 1 - Phân tích các từ thể hiện niềm vui sướng, say mê khi gặp lí tưởng CM? - HS chọn từ phân tích và bổ sung. *GV tổng hợp: + Nắng hạ: mạnh mẽ, chói rực hơn nắng của ba mùa còn lại.Bừng: sáng lên bất ngờ với cường độ lớn. + Mặt trời chân lí: hình ảnh mới lạ, hấp dẫn. Chân lí của Đảng, của cách mạng sáng rực, chói lọi, ấm áp, cần thiết như mặt trời, đúng đắn như chân lí. Khổ 2: - Lẽ sống mới mà người đảng viên mới Tố Hữu nhận thức là gì?Lẽ sống đó mới mẻ như thế nào? Từ buộc ở đây có nghĩa bắt buộc, miễn cưỡng hay không?Vì sao? - HS thảo luận nhanh và trả lời. - GV gợi ý và tổng hợp +Từ “ buộc”: tự ràng buộc gắn bó tự giác; cái tôi cá nhân hòa với cái ta của nhân dân, xã hội. +Khối đời: ẩn dụ trừu tượng hóa sức mạnh đoàn kết trong giải phóng giai cấp, dân tộc.. Khổ 3: - Khổ thơ tiếp cụ thể hóa ý ở khổ 2 như thế nào? Kết câu : tôi đã là…của, là của, là của có tác dụng gì? - HS lần lượt phân tích, phát biểu. - GV giảng:Vạn kiếp phôi pha: kiếp người nghèo khổ, cơ cực, sa sút, vất vả.Cù bất cù bơ: lang thang, bơ vơ không chốn nương thân. - Vì sao Từ ấy có thể coi là tuyên ngôn nghệ thuật của nhà thơ? - HS dựa vào ghi nhớ phát biểu. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: - Tố Hữu được đánh giá là “lá cờ đầu của thơ ca cách mạng” Việt Nam hiện đại. - Thơ trữ tình – chính trị: thể hiện lẽ sống, lí tưởng, tình cảm cách mạng của người Việt Nam hiện đại nhưng mang đậm chất dân tộc, truyền thống. 2. Tác phẩm: - Thuộc phần Máu lửa của tập thơ Từ ấy. - Sáng tác tháng 7/1938, đánh dấu mốc quan trọng trong cuộc đời Tố Hữu. - Từ ấy ghi nhận những biến chuyển có tính buốc ngoặt trong nhận thức và hành động của người chiến sĩ cách mạng khi được vinh dự kết nạp vào Đảng. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Niềm vui lớn: - Từ ấy: thời điểm nhà thơ giác ngộ lí tưởng CS, được kết nạp vào Đảng. - Vẻ đẹp và sức sống mới của tâm hồn. 2. Lẽ sống lớn: - Ý thức tự nguyện và quyết tâm vượt qua giới hạn của cái tôi cá nhân, để sống chan hòa với mọi người, với cái ta chung. - Khẳng định mối quam hệ gắn bó sâu sắc với quần chúng nhân dân, để thực hiện lí tưởng giải phóng giai cấp, dân tộc. 3. Tình cảm lớn: - Nhà thơ vượt qua tình cảm ích kỉ hẹp hòi tư sản để có tình giai cấp với quần chúng: là anh, là em, là con trong đại gia đình lao khổ. - Nhấn mạnh tình cảm thân thiết như trong một gia đình. 2. Nghệ thuật: - Hình ảnh tươi sáng, giàu ý nghĩa tượng trưng; - Ngôn ngữ gợi cảm, giàu nhạc điệu; - Giọng thơ sảng khoái, nhịp thơ hăm hở... 3. Ý nghĩa văn bản: Niềm vui lớn, lẽ sống lớn và tình cảm lớn trong buỗi đầu gặp gỡ lí tưởng cộng sản. 4. Củng cố: đọc lại khổ thơ đầu và cho biết nội dung? 5. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng bài thơ. - Theo Đặng Thai Mai tập thơ Từ ấy là “bó hoa lửa lộng lẫy, nồng nàn”. Hãy tìm vẻ đẹp ấy trong bài thơ Từ ấy. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 90 ĐỌC THÊM: LAI TÂN (Hồ Chí Minh) NHỚ ĐỒNG (Tố Hữu) TƯƠNG TƯ (Nguyễn Bính) CHIỀU XUÂN (Anh Thơ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Thực trạng thối nát của nhà tù Tưởng Giowis Thạch ở Lai Tân. - Nỗi nhớ cuộc sống bên ngoài của niềm khát khao yêu cuộc sống. - Tâm tư và khát vọng của một chàng trai về một tình yêu chung thủy với cả niềm yêu thương, trách móc, hờn giận, mong mỏi. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. - Cảm thụ, phân tích tác phẩm thơ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk… 2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb… Hỏi đáp, hoạt động nhóm, diễn giảng… III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ1 Bài LAI TÂN - Trong ba câu đầu, bộ máy quan lại ở LT được mô tả như thế nào? Họ có làm đúng chức năng của mình không? - Phân tích sắc thái châm biếm, mỉa nai ở câu thơ cuối. * Vẫn y cựu thái bình thiên: sự thật hiển nhiên, đã thành bản chất, quy luật bao năm nay * Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt cô đọng hàm súc. Ba câu đầu kể tả khách quan, thái độ giấu kín. Câu cuối nêu nhận xét thâm trầm kín đáo, mỉa mai châm biếm sâu sắc. HĐ2 Bài “NHỚ ĐỒNG” - Cảm hứng của tác phẩm được gợi lên bởi tiếng hò vọng vào nhà tù? Vì sao tiếng hò lại có sức gợi như thế? - Chỉ ra những câu thơ được dùng làm điệp khúc cho bài thơ. Phân tích hiệu quả nt của chúng trong việc thể hiện nỗi nhớ của tg. - Niềm yêu quý thiết tha và nỗi nhớ da diết của nhà thơ đối với quê hương, đồng bào được diễn tả bằng những hình ảnh, từ ngữ, giọng điệu nào? - Nêu cảm nghĩ về niềm say mê lí tưởng, khát khao tự do và hành động của nhà thơ qua đoạn thơ thứ 3. HĐ3 Bài “TƯƠNG TƯ” - Anh chị cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ mong và những lời kể lể, trách móc của chàng trai trong bài thơ? Tình cảm của chàng trai đã được đền đáp hay chưa? - Theo anh, chị cách bày tỏ tình yêu, giọng điệu thơ, cách so cánh, ví von,… ở bài này có những điểm gì đáng chú ý? - Hoài Thanh cho rằng, trong thơ NB có “hồn xưa đất nước”. Qua bài này, anh, chị có dồng ý không ?Vì sao? HĐ4 Bài “CHIỀU XUÂN” - Bức tranh chiều xuân hiện ra như thế nào? Hãy chỉ ra những nét riêng của bức tranh đó. - Anh. chị có cảm nhận gì về không khí và nhịp sống thôn quê trong bài thơ?Không khí ấy được gợi tả bằng những h. a, chi tiêt nào? - Hãy thống kê những từ láy trong bài thơ và phân tích nét đặc sắc của những từ ấy. I. LAI TÂN - Ban trưởng: chuyên đánh bạc. - Cảnh sát trưởng: ăn tiền của phạm nhân. - Huyện trưởng: vừa hút thuốc phiện vừa bàn công việc. => sự thối nát của chính quyền huyện. - Sắc thái châm biếm mỉa mai: + Thái bình giả tạo, bên ngoài, giấu bên trong sự tha hóa, mục nát thối rỗng hợp pháp. + Thái bình của tham nhũng lười biếng, sa đọa với bộ máy công quyền của những con mọt dân tham lam. -> Thái bình như thế thì dân bị oan khổ biết bao nhiêu! II. NHỚ ĐỒNG - Sự gợi cảm của tiếng hò quê hương: không gì lay động bằng âm nhạc, nhất là âm nhạc dân ca. Đó là linh hồn của quê hương, dân tộc. Nó càng có ý nghĩa khi nhà thơ bị giam cầm trong nhà tù. - Ý nghĩa của những điệp khúc (4): Khắc sâu, tô đậm âm vang của tiếng hò khêu gợi nỗi nhớ quê hương của tác gỉa về cảnh quê, người quê. + ĐK 1: nhớ cảnh quê tươi đẹp bình yên. + ĐK 2: nhớ người nông dân lao động ở quê. + ĐK 3: nhớ về quá khứ, những người thân.Nhớ lúc bản thân tìm thấy chân lí - lí tưởng sống. + ĐK 4: trở về hiện tại: trưa hiu quạnh tiếng hò vọng vào gợi nỗi nhớ đồng quê triền miên không dứt. - Tình yêu tha thiết và nỗi nhớ da diết của tg được thể hiện qua nhiều h/a quen thuộc: cánh đồng,dòng sông, nhà tranh… - Các điệp từ, điệp ngữ: đâu, ôi, ơi,chao ôi ..gắn kết gọi hỏi nong mỏi, hi vọng. - Cảm nghĩ về niềm say mê lí tưởng của nhà thơ. Chân thành, hồn nhiên, băn khoăn quanh quẩn cố vùng thoát mà chưa được. - Khi tìm thấy lí tưởng: say mê, sung sướng, nhẹ nhàng như được nâng cánh. III. TƯƠNG TƯ - Nỗi nhớ mong và những lời kể lể trách móc của chàng trai là rất chân thành, tha thiết, thể hiện một cách giàu hình tượng. Tình cảm của chàng trai là chưa được đền đáp. - Cách bày tỏ tình yêu, giọng điệu thơ, cách so sánh ví von trong bài này có đặc điểm: giàu chất liệu VHDG, tình cảm gắn với quê hương đất nước. Cách bày tỏ từ xa tới gần theo các cặp đôi: thôn Đoài/thôn Đông; một người/một người; nắng/mưa; tôi/nàng; bến/đò; hoa/bướm; cau/giầu. - Đúng là trong thơ NB có “hồn xưa đất nước” vì ông giỏi vận dụng các chất liệu VHDG vào trong thơ của mình. IV. CHIỀU XUÂN - Chiều xuân ở nông thôn miền Bắc hiện ra thật tĩnh lặng êm đềm với mưa xuân, con đò, hoa xoan, cách đồng lúa….. - Không khí êm đềm tĩnh lặng: + Nhịp sống bình yên, chậm rãi như có từ ngàn đời. + Những từ ngữ, hình ảnh thể hiện: êm đềm, vắng, biếng lười, nằm mặc, vắng lặng… + Các danh từ chỉ cảnh vật: con đò, dòng sông, đàn sáo… - Các từ láy gợi tả âm thanh, hình dáng, cảm xúc, không khí: êm êm, tơi bời, vu vơ, rập rờn, thong thả.. 4. Củng cố: chọn và đọc những câu thơ tiêu biểu của từng bài. 5. Hướng dẫn tự học: - Luyện tập củng cố bài cũ: viết bài cảm nhận về một trong các bài vừa học. - Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm loại hình tiếng Việt. IV. RÚT KINH NGHIỆM Duyệt tuần 25 - 20/02/2012 P.HT

File đính kèm:

  • docGA 11 T25.doc
Giáo án liên quan