Giáo án Ngữ văn 12 (Chuẩn)

I. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT

Giúp Học sinh nắm được

1. Kiến thức:

Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học VIỆT NAM (VHVN) từ CMT8 năm 1945 đến năm 1975 và những đổi mới bước đầu của VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX.

2. Kĩ năng:

Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về VHVN từ CMT8 năm 1945 đến hết thế kỉ XX

3. Thái độ, tư tưởng:

Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án .

- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm

2. Chuẩn bị của học sinh:

Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị cho bài mới theo HDHB.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

doc144 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 (Chuẩn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:1- 2 Ngày soạn: 06/08/2011. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CMT8- NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX Lớp 12A3 tiết.......... .. Ngày................Sĩ số: 27 Vắng................................ Lớp 12A4 tiết............ Ngày................Sĩ số 27 Vắng................................ Lớp 12A3 tiết............ Ngày................Sĩ số....27 Vắng................................ Lớp 12A4 tiết............ Ngày................Sĩ số......27 Vắng................................. I. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT Giúp Học sinh nắm được 1. Kiến thức: Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học VIỆT NAM (VHVN) từ CMT8 năm 1945 đến năm 1975 và những đổi mới bước đầu của VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX. 2. Kĩ năng: Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về VHVN từ CMT8 năm 1945 đến hết thế kỉ XX 3. Thái độ, tư tưởng: Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án . - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm… 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị cho bài mới theo HDHB. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Bài mới: Top of Form HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT ? Hãy nêu những nét chính về tình hình lịch sử, xã hội, văn hoá có ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của VHVN giai đoạn 1945-1975? - 9 năm chống thực dân Pháp - 21 năm k/c chống đế quốc Mĩ ? C/s c.người có nhiều thay đổi 54- 75 vậy c.ng VN được p/á trong văn học ntn? ? Văn học VN 1945-1975 phát triển qua mấy chặng? Đọc thầm SGK, phát biểu : - 3 chặng: 1945-1954; 1955-1964; 1965-1975 - Những tác phẩm đáng chú ý trong năm độc lập đầu tiên? Cảm hứng chung ? - Các tác phẩm Dân khí miền Trung; + Huế tháng Tám, + Vui Bất tuyệt, + Ngọn quốc kì, + Hội nghị non sông,..phản ánh được không khí hồ hởi, vui sướng đặc biệt của nhân dân ta khi đất nước giành được độc lập. Cuộc toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 ? Hãy kể tên một số tp tiêu biểu thuộc các thể loại thơ ca, văn xuôi, kịch....? ? Nêu tên những bài/tập thơ hay ra đời trong KCCP? ? Ở phương diện ND và NT vh giai đoạn này đạt được những thành tựu nổi bật gì? ? Em có kết luận gì về thành tựu văn học giai đoạn 1945 -> 1954? ? Nêu giá trị khái quát của vh chặng 1955-1964? : ? Nêu tên một số TP tiêu biểu cho các loại hình văn học chặng đường 1955-1964? ? So sánh 2 gđ em thấy về ND p/á của vh có điểm gì giống và khác nhau? ? Chủ đề bao trùm của VH gđ 1965 đến 1975là gì? ? Nêu tên một số TP tiêu biểu? ? Truyện ngắn và kí có những thành tựu gì? ? Nêu một số nét chính về văn học vùng địch tạm chiếm? ? Nhìn một cách bao quát văn học VN 1945- hết TK XX mang những đặc điểm nào? - Đọc thầm SGK và nêu 3 đặc điểm ? Em hiểu thế nào là nền văn học vận động theo hướng CM hoá? - Khuynh hướng tư tưởng chủ đạo của nền vh là tư tưởng CM, vh trước hết phải là một thứ vũ khí phục vụ sự nghiệp CM. Ý thức trách nhiệm của người nghệ sĩ được đề cao, phải gắn với dtộc, nhân dân, và đất nước, dùng ngòi bút để phục vụ k/chiến. Và chính hiện thực đời sống CM và k/chiến đã đem đến nguồn cảm hứng lớn, những phẩm chất mới, sức sống mới cho vh.Như NĐThi đã nói...... ? VHVN từ 45 đến 75 tập chung chủ yếu vào những đề tài nào? ? Nêu tg, tp tiêu biểu? Tố Hữu, CLV, Giang Nam, Thanh Hải, PTDuật, NKĐiềm.... Truyện ngắn có NThi, AĐức, Nguyên Ngọc, NMChâu.... Tâm nguyện của XDiệu: Tôi cùng xương thịt với nhân dân tôi Cùng đổ mồ hôi cùng sôi giọt máu... ( qua các gương mặt anh vệ quốc quân, bà mẹ chiến sỹ, chị phụ nữ nông thôn đến em bé liên lạc,...Tất cả đều thể hiện rất chân thực và gợi cảm.) Vh có tính ND sâu sắc và nội dung nđạo mới. ( Trong Ctranh lực lượng nòng cốt , có tính qđịnh là công nông binh, họ đều từ Ndân mà ra, mặt # họ vừa là đối tượng sáng tác , vừa là đtg thưởng thức. Vì vậy vh hướng về ND,về đại chúng và đậm đà tính dtộc.) ? Trình bày những biểu hiện của khuynh hướng sử thi trong nội dung vh? - khuynh hướng sử thi k thể là tiếng nói riêng của mỗi cá nhân mà tất yếu phải đề cập tới số phận chung của cả cộng đồng, liên quan đến giai cấp, đồng bào, tổ quốc và thời đại. Gắn bó số phận cá nhân với số phận đất nước; luôn đặt bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị, tình cảm lớn, lẽ sống lớn lên hàng đầu. * Lấy một số TP các em đã học để minh hoạ. ? Thử phân biệt cảm hứng lãng mạn trong văn học thời kì này với văn học lãng mạn trước 1945? ? Cảm hứng lãng mạn của vh thể hiện rõ nhất ở điểm nào? CHLM đã nâng đỡ c.ng VN có thể vượt lên mọi thử thách trong máu lửa ctranh, gian khổ cơ cực đã nghĩ tới ngày hphúc - Đọc SGK và nêu những nét chính về hoàn cảnh xã hội sau 1975. - Với chiến thắng 30.04.1975, lịch sử dân tôc ta mở ra một thời kì mới-thời kì độc lập, tự do và thống nhất đất nước. Tuy nhiên từ 1975 đến 1985 đất nước ta lại gặp phải những khó khăn và thử thách mới. ? Văn học phát triển qua mấy chặng? Nêu một số thành tựu cơ bản của các thể loại ? - Đọc SGK và thảo luận. Chú ý nhấn mạnh những thành tựu cơ bản của từng thể loại và nêu ví dụ minh họa. ( GV so sánh từng thể loại ở các thời kì, giai đoạn để HS thấy được một cách cụ thể hơn) ? Nêu các phương diện đổi mới của văn học từ 1986 trở đi ? - Quá trình đổi mới cũng bộc lộ những khuynh hướng lệch lạc nào? ? Nêu những thành tựu nổi trội và một số biểu hiện hạn chế của văn học VN 1945-1975? - Cho HS đọc Ghi nhớ I. KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMT8/ 1945 ĐẾN 1975: 1-Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá: + Về hoàn cảnh lịch sử: nhiều sự kiện lớn; - Chiến tranh giải phóng dân tộc ngày càng ác liệt kéo dài suốt 30 năm., đất nước chia cắt. Ở miền Bắc xây dựng con người mới c/s mới. + Về văn hoá xã hội: - Kinh tế nghèo nàn, chậm phát triển, giao lưu quốc tế hạn hẹp, chịu ảnh hưởng văn hoá các nước xã hội chủ nghĩa ( Liên Xô, TQuốc, Cu Ba, ..) =>Trong h/cảnh l/s, XH và văn hoá đó,VH vẫn phát triển, thống nhất về khuynh hướng tư tưởng, quan niệm và đạt được những thành tựu to lớn. - Sống gian khổ nhưng rất lạc quan, tin tưởng vào chiến thắng và CNXH. - Yêu nước, căm thù giặc, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc. 2- Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu: a) Chặng đường từ 1945 đến 1954: * NDung: Ca ngợi tổ quốc và quần chúng cmạng, kêu gọi tinh thần đoàn kết, cổ vũ phong trào Nam tiến. - Một số tác phẩm trong hai năm 1945-1946 phản ánh được không khí hồ hởi, vui sướng đặc biệt của nhân dân ta khi đất nước giành được độc lập. - Từ cuối 1946 đến 1954 văn học tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Truyện ngắn và kí sớm đạt được thành tựu: -Một lần tới Thủ đô, Trận phố Ràng(Trần Đăng), - Đôi mắt, Ở rừng (Nam Cao); - Làng (Kim Lân); - Thư nhà (Hồ Phương),… Từ năm 1950, xuất hiện những tập truyện, kí khá dày dặn: - Vùng mỏ (Võ Huy Tâm); - Xung kích (Nguyễn Đình Thi); - Đất nước đứng lên (Nguyên Ngọc),… + Thơ ca đạt nhiều thành tựu xuất sắc: - Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc, Rằm tháng giêng,..( Hồ Chí Minh), - Bên khia sông Đuống ( Hoàng Cầm), - Tây Tiến (Quang Dũng),.. - Đặc biệt là tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu. + Một số vở kịch ra đời phản ánh kịp thời hiện thực CM và KC. * Thành tựu: + ND; dựng lên được h/tượng những c.người mới trong l.động sx và chiến đấu. khơi dậy được tinh thần yêu nước của toàn dân. + NT: Nhiều t/p tìm tòi cách thể hiện mới, cách tân các thể loại vh. ( QDũng, NĐThi..) * Tóm lại: Từ truyện kí, đến thơ ca và kịch đều làm nổi bật hình ảnh quê hương, đất nước và những con người k/c, từ anh vệ quốc quân, bà mẹ chiến sỹ, chị phụ nữ nông thôn đến em bé liên lạc,...Tất cả đều thể hiện rất chân thực và gợi cảm.) b) Chặng đường từ 1955 đến 1964: - P/á công cuộc xd CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà. - Tập trung ca ngợi c/s mới, con người mới bằng xu hướng lãng mạng, lạc quan. "Yêu biết mấy những bước đi dáng đứng Của đời ta chập chững buổi đầu tiên Tập làm chủ, tập làm người xây dựng Dám vươn mình cai quản cả thiên nhiên." - Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát khá nhiều vấn đề, nhiều phạm vi của hiện thực đời sống. - Cửa biển ( Nguyên Hồng).... - Xuất hiện vấn đề mới: ý nghĩa nhân văn, p/á phần nào những mất mát hi sinh. ( Đi bước nữa- Nguyễn thế Phương. Mùa Lạc - N.Khải. Sống mãi với thủ đô - N.Huy Tưởng. Trước giờ nổ súng - Lê Khâm) - Thơ ca phát triển mạnh mẽ, nhiều tập thơ xuất sắc ra đời. - Kịch nói có bước phát triển mới. * Giống: Đều tập chung ca ngợi lòng yêu nước, thể hiện chủ nghĩa anh hùng CM, tinh thần lạc quan. * Khác: Giai đoạn sau, văn xuôi mở rộng đề tài, thể hiện nhiều về công cuộc XDCNXH, thơ ca phát triển mạnh hơn. c) Chặng đường từ 1965 đến 1975: - Đề cao tinh thần yêu nước, - Ngợi ca chủ nghĩa anh hùng CM.( tổ q, XHCN là một) + Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống chiến đấu và lao động, khắc hoạ khá thành công hình ảnh con người VIỆT NAM anh dũng, kiên cường và bất khuất. Người mẹ cầm súng - N.Thi. Rừng xà nu - NTThành. giấc mơ ông lao vườn chim - Anh Đức. Chiếc lược ngà...... + Truyện kí CMMN đạt nhiều thành tựu nổi bật. Truyện kí ở miền Bắc cũng phát triển mạnh + Thơ đạt được bước tiến mới trong mở rộng, đào sâu chất liệu hiện thực đồng thời tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng và chính luận. Đặc biệt là sự xuất hiện đông đảo và những đóng góp đặc sắc của thế hệ các nhà thơ trẻ. + Kịch nói có những thành tựu mới, gây được tiếng vang. => Tất cả đã mang đến cho thơ ca VN tiếng nói mới mẻ, trẻ trung sôi nổi, giong điệu lạc quan yêu đời..... d) Văn học vùng địch tạm chiếm (1946-1975): Có hai thời điểm: - Dưới chế độ TDPháp ( 45 -54) - Dưới chế độ Mĩ - nguỵ ( 54 - 75) * Xu hướng vh tiêu cực phản động, chống phá CM, đồi truỵ. * Xu hướng văn học tiến bộ, yêu nước và cách mạng lên án bọn bán, cướp nước, thức tỉnh lòng yêu nước và ý thức dân tộc, cổ vũ , kêu gọi các tầng lớp đấu tranh....có những đóng góp đáng ghi nhận trên cả hai bình diện chính trị-xã hội và văn học. 3) Những đặc điểm cơ bản: a) Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng CM hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước. * Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng CM hoá. - Nền văn học hướng về nhân dân vì mục tiêu chung của toàn dân tộc, phục vụ sự nghiệp CM. . - CM làm thay đổi nhận thức của nhiều nvăn về ND, ĐN. Hình thành một lớp nhà văn mang trong máu thịt tinh thần CM. - Hiện thực đời sống CM và k/chiến đã đem đến nguồn cảm hứng lớn, những phẩm chất mới, sức sống mới cho vh. * Gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước nên quá trình vận động, phát triển của nền vh mới ăn nhịp với từng chặng đường l/s của dtộc, theo sát từng nhiệm vụ chính trị của ĐN. + Đề tài Tổ quốc; bảo vệ ĐN, đtranh giải phóng MNam, thống nhất ĐN. Nvật trung tâm của vh là người chiến sĩ trên mặt trận vũ trang, chiến trường,.... VD Tố Hữu: T/c đẹp nhất là ty tổ quốc; Ôi! tổ quốc ta yêu như máu thịt Như me, như cha, như vợ, như chồng Ôi! tổ quốc nếu cần ta chết Cho mỗi ngôi nhà ngọn núi con sông.... + Đề tài xây dựng chủ nghĩa xã hội: H/tượng chính là c/s mới, con người mới, mối qhệ giữa những người LĐ, sự hoà hợp cái riêng với cái chung... TLại: Tổ quốc và CNXH là đề tài bao quát toàn bộ nền VHVN từ 45 đến 75 làm nên diện mạo riêng của vh gđoạn này. b) Nền văn học hướng về đại chúng. - Quan tâm đến đời sống của NDLĐ, miêu tả số phận c/đ bất hạnh, qtrình giác ngộ, giải phóng cá nhân khỏi cảnh kìm kẹp o ép của Cđộ cũ. - Trực tiếp ca ngợi quần chúng ND qua việc diễn tả vẻ đẹp tâm hồn của họ. - H/thức diễn đạt mang tính ND và đậm tính dtộc. VD. Nhớ người mẹ nắng cháy lưng Địu con lên dãy bẻ từng bắp ngô - văn học thường ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ đề rõ ràng, sử dụng những hình thức nghệ thuật quen thuộc với nhân dân, ngôn ngữ bình dị, trong sáng, dễ hiểu. c) Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn. * Khuynh hướng sử thi thể hiện: + Đề tài là những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và tính chất toàn dân tộc, của đất nước của cả cộng đồng. + Nhân vật chính là những con người đại diện cho tinh hoa và khí phách, phẩm chất cao đẹp và ý chí của dân tộc cộng đồng. VD: Anh yêu em như yêu đất nước Vất vả đau thương, tươi thắm vô ngần Anh nhớ em mỗi bước đường anh bước Mỗi tối anh nằm mỗi miếng anh ăn. (NĐThi) + Lời văn thường mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và lấp lánh vẻ đẹp tráng lệ, hào hùng. Ôi Việt Nam từ trong biển máu Người vươn lên như một thiên thần. ( Tố Hữu) Tóm lại: Cảm hứng sử thi là cảm hứng vươn tới những cái lớn lao, phi thường qua những h/ả tráng lệ. * Cảm hứng lãng mạn là cảm hứng khẳng định cái tôi đầy tình cảm, cảm xúc và hướng tới lí tưởng. - Tràn đầy mơ ước, hướng tới tương lai. Trán cháy rực nghĩ trời đất mới Lòng ta bát ngát ánh bình minh. ( NĐThi ) Hay. Từng giây từng phút hôm nay Ngày mai đã đến từng giâu từng giờ. ( Tố Hữu) - Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước. TLẠI: Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn làm cho văn học thấm nhuần tinh thần lạc quan, đồng thời đáp ứng được yêu cầu phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình vận động và phát triển cách mạng. II- VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX 1) Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá: - Ctranh kết thúc, đ/sống, tư tưởng c. người thay đổi. - Khó khăn về kinh tế sau ctranh. - Đại hội đảng lần 6 (1986) mở ra phương hướng mới cho văn nghệ, và mở ra nền kinh tế thị trường. Tiếp xúc và giao lưu văn hoá được mở rộng tạo đk thúc đẩy sự đổi mới và phát triển vh. 2) Những chuyển biến một số thành tựu ban đầu: - Từ sau 1975, thơ không tạo được sự lôi cuốn, hấp dẫn như các giai đoạn trước nhưng vẫn có những tác phẩm được bạn đọc chú ý. - Từ sau 1975, văn xuôi có nhiều khởi sắc, bộc lộ ý thức đổi mới cách viết về chiến tranh, cách tiếp cận hiện thực đời sống. Từ năm 1986, văn học chính thức bước vào chặng đường đổi mới, gắn bó, cập nhật hơn đối với những vấn đề của đời sống hằng ngày. Nhiều tác phẩm tạo được tiếng vang lớn - Từ sau năm 1975, kịch nói phát triển mạnh mẽ. Các vở Hồn Trương Ba da hàng thịt (Lưu Quang Vũ) và Mùa hè ở biển (Xuân Trình),…tạo được sự chú ý 3- Một số phương diện đổi mới trong văn học: - Văn học đổi mới vận động theo khuynh hướng dân chủ hoá, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc. -Văn học phát triển đa dạng hơn về đề tài, chủ đề; phong phú và mới mẻ hơn về thủ pháp nghệ thuật - Đề cao cá tính sáng tạo của nhà văn, đổi mới cách nhìn nhận, cách tiếp cân con người và hiện thực đời sống, đã khám phá con người trong những mối quan hệ đa dạng và phức tạp, thể hiện con người ở nhiều phương diện của đời sống, kẻ cả đời sống tâm linh. => Nhìn tổng thể cái mới của văn học giai đoạn này là tính chất hướng nội, quan tâm nhiều hơn tới số phận cá nhân trong những hoàn cảnh phức tạp, đời thường. * Bên cạnh những thành tựu, quá trình đổi mới văn học cũng xuất hiện những khuynh hướng tiêu cực, những biểu hiện quá đà, thiếu lành mạnh. III- KẾT LUẬN: - Văn học VIỆT NAM từ 1945 đến 1975 đã kế thừa và phát huy mạnh mẽ những truyền thống tư tưởng lớn của văn học dân tộc, và đạt được nhiều thành tựu nghệ thuật ở nhiều thể loại, tiêu biểu nhất là thơ và truyện ngắn. Tuy nhiên do hoàn cảnh chiến tranh, văn học giai đoạn này cũng có nhiều hạn chế. Từ năm 1986, văn học đổi mới mạnh mẽ phù hợp với nguyện vọng của nhà văn và người đọc, phù hợp với quy luật khách quan của văn học và gặt hái được những thành tựu bước đầu. * Ghi nhớ ( sgk) Bottom of Form 3. Củng cố: - Gợi ý giải bài tập: + Vấn đề mà Nguyễn Đình Thi đề cập là vấn đề mơi quan hệ giữa văn nghệ và kháng chiến: + Văn nghệ phụng sự kháng chiến (trong hoàn cảnh có chiến tranh) + Hiện thực cách mạng và kháng chiến đem đến cho văn nghệ cảm hứng sáng tạo mới, chất liệu mới. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - HS đọc lại bài , học thuộc Ghi nhớ, viết một đoạn văn ngắn cho đề bài luyện tập - Chuẩn bị bài mới: Tiết sau: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ. Tiết:3 Ngày soạn: 07.08.2011 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG - ĐẠO LÝ Lớp 12A3 tiết.......... .. Ngày................Sĩ số: 27 Vắng................................ Lớp 12A4 tiết............ Ngày................Sĩ số 27 Vắng................................ I. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT Giúp Học sinh nắm được 1. Kiến thức: - Nắm được cách viết bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý, trước hết là kỹ năng tìm hiểu đề và lập dàn ý. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận xã hội. 3. Thái độ, tư tưởng: - Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm sai lầm về tư tưởng, đạo lý. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án . - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm… 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị cho bài mới theo HDHB. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số thành tựu chủ yếu của VH giai đoạn 45 - 75 đã đạt được? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 2 nhóm thảo luận VD sgk Nhóm1: Hiểu được vấn đề cần nghị luận. để hiểu dược ta phải phân tích, giải đáp vđề NL. ? Câu thơ Tố Hữu nêu lên vấn đề gì? ? Thế nào là lối sống đẹp? ? Để sống đẹp cần rèn luyện những phẩm chất nào? Nhóm2: Từ vấn đề NL đã xđịnh, người viết tiếp tục phân tích, CM những biểu hiện cụ thể của vấn đề, so sánh, bàn bạc, bãi bỏ... nghĩa là biết áp dụng nhiều thao tác lập luận. ? Những thao tác lập luận cần được sử dụng trong đề bài trên là gì? ? Tư liệu làm dẫn chứng thuộc lĩnh vực nào trong đời sống? GV hướng dẫn HS rút ra kết luận I.Tìm hiểu đề và lập dàn ý: 1.Tìm hiểu đề: a.Khảo sát ví dụ: Đề: Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố Hữu: “Ơi! Sống đẹp là thế nào hỡi bạn” (Một khúc ca) - Gợi dẫn tìm hiểu đề. * Vấn đề NL: lối sống đẹp của con người. * Sống đẹp: sống tích cực, có lí tưởng, có tâm hồn, có trí tuệ sáng suốt, trách nhiệm phù hợp với thời đại. * Có đ/s t/c đúng mực, phong phú và hài hoà. * Có hành động đúng đắn hướng thiện. => sống đẹp là sống có lí tưởng, đúng đắn cao cả.... - Để sống đẹp: * Đối với c/ng nói chung: + lí tưởng đúng đắn (sống đúng đắn cao đẹp) + phải có tâm hồn phong phú, t/c lành mạnh. + Phải có sự hiểu biết sâu rộng về KH & đ/sống. + Phải luôn biết h/động phù hợp với pháp lí & đạo lí, góp phần vào sự phát triển XH & p/triển bản thân. * Đối với thanh niên, h/s: - Phải rèn luyện cả bốn p/chất trên. - Phải thường xuyên rèn luyện để có kết quả công tác, h/tập tốt và có lối sống lành mạnh. * Thao tác lập luận + Giải thích: sống đẹp là gì?, Sống không đẹp là gì?, tại sao đã là c.ng thì phải sống đẹp? + Phân tích: các khía cạnh biểu hiện của sống đẹp. - Trong gtiếp: nói năng thưa gửi - Trong công việc: nghiêm túc &trách nhiệm. - Trong qhệ: đoàn kết, vị tha, tương thân tương ái. - Trong hành động: quyết đoán có hiệu quả. - Trong lối sống: lành mạnh, trong sáng. + chứng minh (nêu tấm gương người tốt) + bình luận (bàn về cách sống đẹp; phê phán lối sống ích kỉ) - Dẫn chứng chủ yếu dùng tư liệu thực tế. b.Các bước tìm hiểu đề: - Xác định vấn đề cần nghị luận: tư tưởng, đạo lí được nêu. - Tìm luận điểm, luận cứ cho vấn đề cần nghị luận. - Dự kiến thao tác lập luận cho bài văn - Phải biết rút ra ý nghĩa của vấn đề. - Ycầu qtrọng là người thực hiện nghị luận phải sống có lí tưởng và đạo lí. Từ các ý tìm được trong phần (1.), hãy lập dàn ý cho đề bài trên.( dàn bài tham khảo) ? Giới thiệu vấn đề theo cách nào? ? Sắp xếp các luận điểm, luận cứ tìm được theo trật tự thích hợp? ? Ý nghĩa lối sống đẹp và tác dụng giáo dục của đề bài? GV hướng dẫn rút ra dàn bài chung 2.Lập dàn ý: *.Dàn bài chung: Thường gồm 3 phần - Mở bài: là dẫn luận đề (S.đẹp) vào bài viết theo một trong các cách; trực tiếp, gián tiếp, phản đề... - Thân bài: các ý chính của thân bài: + Giải thích; thế nào là sống đẹp. + Phân tích các khía cạnh biểu hiện của sống đẹp (DC). + Phê phán những h/tượng sống không đẹp. + Định hướng phấn đấu để sống đẹp. - Kết bài: + K/định sống đẹp là cách sống mang ý nghĩa nhân văn cao cả đ/với c.ng. Có những tấm gương sống đẹp đã được ND ta " phong thánh" hoặc cổ tích hoá, thần thoại hoá. + Câu thơ của Tố Hữu đặt ra một v/đề muôn thủa mang tính nhân loại, dưới dạng câu hỏi tu từ, gợi mở cho chúng ta tiếp tục suy nghĩ về cách sống, lối sống, mđích sống, ý nghĩa của c/s. ? Qua bài tập em hiểu thế nào là nghị luận về một tư tưởng đạo lí? Là quá trình kết hợp những thao tác lập luận để làm rõ những vấn đề tư tưởng, đạo lí trong c/đời. 3. KN: Là bàn về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng đạo đức, lối sống....của con người. - Tư tưởng, đạo lí trong c/đời bao gồm: + Lí tưởng ( lẽ sống) + Cách sống + Hoạt động sống + Mqh trong c/đời giữa c.ng với c.ng ( cha con, vợ chồng, anh em...) Ỏ ngoài xh, tình làng nghĩa xóm, thầy trò, bạn bè.. ? Khi làm văn phải đảm bảo những yêu cầu gì? Hiểu được vấn đề cần nghị luận. . Ycầu qtrọng là người thực hiện nghị luận phải sống có lí tưởng và đạo lí. 4. Yêu cầu về làm văn NL về tư tưởng đạo lí. * Về nội dung của bài nghị luận này là phải làm sáng tỏ các vđề tư tưởng, đạo lí bằng cách giải thích, CM, so sánh, đối chiếu, phân tích,....để chỉ ra chỗ đúng chỗ sai của một tư tưởng nào đó, nhằm khẳng định tư tưởng của người viết. * Về hình thức: - bài viết phải có bố cục ba phần. - có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ. - lời văn phải chính xác, sinh động. ? Làm bài văn NL cần thực hiện mấy bước? 5. Cách làm bài văn NL gồm 4 bước: - Tìm hiểu đề và tìm ý. - Lập dàn ý. - Viết bài. - Kiểm tra và sửa chữa. * Ghi nhớ sgk GV cho HS luyện tập để củng cố kiến thức: HS điền vào phiếu trả lời trắc nghiệm Bài 1: GV phát phiếu trả lời trắc nghiệm cho HS và kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS qua phiếu trả lời III.Luyện tập: 1.Bài tập 1/SGK/21-22 a.VĐề NL: phẩm chất văn hóa trong mỗi con người. - Tên văn bản: Con người có văn hóa. b.Thao tác lập luận: - Giải thích: văn hóa là gì? (đoạn 1) - Phân tích: các khía cạnh văn hóa (đoạn 2) - Bình luận: sự cần thiết phải có văn hóa (đ3) c.Cách diễn đạt trong văn bản rất sinh động, lơi cuốn: - Để giải thích, tác giả sử dụng một loạt câu hỏi tu từ gây chú ý cho người đọc. - Để phân tích và bình luận, tác giả trực tiếp đối thoại với người đọc, tạo quan hệ gần gũi, thẳng thắn. - Kết thúc văn bản, tác giả viện dẫn thơ Hi Lạp, vừa tóm lược được các luận điểm, vừa tạo ấn tượng nhẹ nhàng, dễ nhớ. 3. Củng cố Nắm vững các bước tìm hiểu đề và lập dàn ý 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Hoàn thiện bài tập 2. - Chuẩn bị cho bài học: “Tuyên ngôn độc lập” - Hồ Chí Minh PHẦN MỘT: TÁC GIẢ : Câu hỏi: SGK Tiết:4 Ngày soạn: 13. 08 .2011 TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP - Hồ Chí Minh – Lớp 12A3 tiết.......... .. Ngày................Sĩ số: 27 Vắng................................ Lớp 12A4 tiết............ Ngày................Sĩ số: 27 Vắng................................ I. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT Giúp Học sinh nắm được 1. Kiến thức: - Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh. - Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản Tuyên ngôn độc lập. Hiểu vẻ đẹp của tư tưởng và tâm hồn Hồ Chí Minh qua bản Tuyên ngôn độc lập. 2. Kĩ năng: - Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của người. 3. Thái độ, tư tưởng: - Có thái độ trân trọng những giá trị văn học người để lại. Tích cực học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh qua các tác phẩm của người. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án . - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm… 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị cho bài mới theo HDHB. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đặc điểm cơ bản của VHVN từ CM T8 - 45 đến 75? - Em kể tên một số t/p của NAQ- HCM đã học ở CT cấp II ? em thích

File đính kèm:

  • docGiao an van 12 chuan.doc