Giáo án Ngữ văn 12 - Làm văn: trả bài số 1- Ra đề số 2 (học sinh làm ở nhà)

A. PHẦN CHUẨN BỊ

I. YấU CẦU

1. Giỳp HS : Qua tiết trả bài

- Giỳp học sinh nhận ra được những ưu, khuyết điểm trong bài viết

của mỡnh về nội dung và hỡnh thức trỡnh bày

- Cú phương hướng khắc phục, sửa chữa cỏc lỗi.

- ễn luyện kiến thức, kỹ năng làm bài trong một đề bài cụ thể.

- Ra đề số 2

- RLKN: Làm văn nghị luận

2. GDHS: Tớnh cẩn thận, cú ý thức sửa chữa những khiếm khuyết của mỡnh.

II. Chuẩn bi

- GV : chấm bài, ghi kết quả (cú nhận xột cụ thể)

- HS : lập dàn ý ở nhà.

B. PHẦN THỂ HIỆN TRấN LỚP

* Ổn định tổ chức

I. KIỂM TRA BÀI CŨ: (khụng).

II. BÀI MỚI:

* Lời vào bài (1) Ở tiết 6,7 cỏc E đó làm bài văn số 1. Để nhỡn nhận những ưu điểm và nhược điểm của bài viết, chỳng ta vào trả bài.

A. Trả bài số 1 (37)

I. Tỡm hiểu đề

? Em nhớ, đọc lại đề bài số 1

? Xỏc định yờu cầu của đề? - Đó thể hiện ở tiết 6,7

+ Kiểu bài: Phõn tớch nhõn vật.

+ Nội dung: Nhõn vật Chớ Phốo.

+ Dẫn chứng: Truyện ngắn cựng tờn của nhà văn Nam Cao.

II. Trả bài - kết quả

1. Trả bài

2. Kết quả

 

 

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 - Làm văn: trả bài số 1- Ra đề số 2 (học sinh làm ở nhà), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15: Làm văn Trả bài số 1- ra đề số 2 (Học sinh làm ở nhà) A. Phần chuẩn bị I. Yêu cầu 1. Giúp HS : Qua tiết trả bài - Giúp học sinh nhận ra được những ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày - Có phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi. - Ôn luyện kiến thức, kỹ năng làm bài trong một đề bài cụ thể. - Ra đề số 2 - RLKN: Làm văn nghị luận 2. GDHS: Tính cẩn thận, có ý thức sửa chữa những khiếm khuyết của mình. II. Chuẩn bi - GV : chấm bài, ghi kết quả (có nhận xét cụ thể) - HS : lập dàn ý ở nhà. B. Phần thể hiện trên lớp * ổn định tổ chức I. Kiểm tra bài cũ: (không). II. Bài mới: * Lời vào bài (1’) ở tiết 6,7 các E đã làm bài văn số 1. Để nhìn nhận những ưu điểm và nhược điểm của bài viết, chúng ta vào trả bài. A. Trả bài số 1 (37’) I. Tìm hiểu đề ? Em nhớ, đọc lại đề bài số 1 ? Xác định yêu cầu của đề? - Đã thể hiện ở tiết 6,7 + Kiểu bài: Phân tích nhân vật. + Nội dung: Nhân vật Chí Phèo. + Dẫn chứng: Truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nam Cao. II. Trả bài - kết quả 1. Trả bài 2. Kết quả III. Nhận xét * Ưu điểm - Đa số các em xác định đúng nội dung và phương pháp làm bài. - Sắp xếp ý lớn phù hợp. - Biết vận dung dẫn chứng để làm rõ các ý. - Viết văn có cảm xúc. * Nhược điểm - Phân bố thời gian cho việc giải quyết các ý lớn chưa phù hợp -> dẫn đến tình trạng ý 1 làm kỹ, ý 2 làm sơ sài. - Có bài còn sai phương pháp sa vào lược kể chuyện từng đoạn. - ý nhỏ trong ý lớn 1 còn thiếu, nhiều bài bỏ qua mặt điển hình của Bá kiến, không phân tích chỉ nhắc tên thôi thì chưa đủ. - Hành văn lủng củng. IV. Chữa lỗi (kèm bài học sinh). * Lỗi chính tả: + Cơn gen (cơn ghen) + chở thành (trở thành) + bá kiến (Bá Kiến) + chăm xóc (chăm sóc) + chước mắt (trước mắt) V. Gợi ý làm bài 1. Mở bài: - Giới thiệu tác giả Nam Cao, TP “Chí Phèo”. - Nội dung: giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo của tác phẩm. 2.Thân bài: (đã thể hiện ở tiết ra đề 6,7) 3. Kết bài: - Khái quát nội dung đã phân tích. - Liên hệ (bài học bản thân) B/ Ra đề bài số 2: 1'- h/sinh làm ở nhà. 1/Đề bài: Có ý kiến cho rằng: Thơ trong tập NKTT của Bác có đặc điểm: Kết hợp hài hoà giữa bút pháp cổ điển và t/thần hiện đại. Em hãy p/tích bài thơ ''Chiều tối'' để làm sáng tỏ nhận định trên. 2/ Đáp án , biểu điểm: a. Đáp án: * Yêu cầu chung: -NT :qua p/tích thấy bút pháp cổ điển kết hợp hài hoà với t/thần hiện đại. -ND: Chất thép, chất tình trong thơ B. *Yêu cầu cụ thể: -Đây là bài thơ tứ tuyệt xinh xắn, tả cảnh chân thực. Hai câu đầu: Tả cảnh đấy mà con người và tình người hiện lên thật tự nhiên, dư ba- thời gian( chiều tối ); không gian (núi rừng ); người tù nhìn lên không trung cao và nhận thấy: chim bay về tổ, chòm mây- > gợi cảnh chiều buồn -> Ân dụ:+ Người tù đang bị giải đi trên đường xa vạn dặm chưa biết đâu là điểm dừng +Gửi gắm 1 t/cảm thương mình cô đơn, sốt ruột khát khao có1 mái nhà, 1 tổ quốc- tổ quốc tự do. -> Có sự hài hoà giữa người và cảnh- bày tỏ ý tình. Hai câu kết: Diễn tả tài tình sự vận động của thời gian từ lúc chiều tối đến khi trời tối hẳn. Khung cảnh t/nhiên đầm ấm hơn, bởi nó là bức tranh sinh hoạt, với sự xuất hiện cô em xóm núi, lò lửa hồng thật tự nhiên. + Dùng cái sáng để nói tới cái tối. +''Chữ hồng'' là chữ nhãn tự- làm sáng cả bài thơ. -> Sinh hoạt của con người, sự sống con người, ngọn lửa hồng trong trời tối làm nổi bật và toả ấm trên bức tranh thơ thật ấn tượng. -> Thấy sự vận t/tưởng của t/giả thật khỏc khoắn cho thấy con người là chủ thể của bức tranh. +Đặt bài thơ vào h/cảnh lúc này, cảnh ngộ của B là buòn, nhưng B đã vui lên khi thấy cảnh ngộ của người khác- tấm lòng nhân đạo lớn đã đạt tới mức quên mình.( t/thần hiện đại là ở đó). b. Biểu điểm: Điểm 10: -ND đảm bảo như đáp án HT: vận dụng lí thuyết làm văn để giải quyết y/cầu của đề bài khá nhuần nhuyễn, sáng tạo. Bố cục chặt chẽ, rõ ràng. Văn viết có cảm xúc, không mắc lỗi. Điểm 8: ND :đảm bảo như đáp án. HT: đúng kiểu bài. Bố cục chặt chẽ. Văn viết có ý, lời văn ít mượt mà. Điểm 5: ND: cơ bản như đáp án, song triển khai còn sơ lược. HT: Bố cục rõ ràng, diễn đạt rõ ý. Còn mắc một vài lỗi nhỏ. Điểm 3: ND: Cơ bản như đáp án, ý còn sơ lược, viết thiếu ý nhưng nội dung triển khai khá sâu sắc. HT: Bố cục rõ ràng, còn mắc một số lỗi. Điểm 0: Không làm bài. * chuẩn bị bài:1' - Tâm tư trong tù. - Khái quát về văn học Việt Nam từ 45 - 75 ( nay). Ngày s

File đính kèm:

  • docTiet 16 Tra Bai so 1 Ra de so 2.doc