I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS thấy được:
- Những ý kiến sâu sắc, có lí, có tình của Phạm Văn Đồng về thân thế và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu
- Những giá trị lớn lao của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu đối với thời đại bấy giờ và đối với ngày nay, đề càng thênm yêu quý con người và tác phẩm của nhà thơ lớn đó.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 21205 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 10 Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG
TRONG VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC
Phạm Văn Đồng
Ngày soạn : 15/08/2010
Ngày giảng : ...../08/2010 – Lớp 12A1
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS thấy được:
- Những ý kiến sâu sắc, có lí, có tình của Phạm Văn Đồng về thân thế và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu
- Những giá trị lớn lao của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu đối với thời đại bấy giờ và đối với ngày nay, đề càng thênm yêu quý con người và tác phẩm của nhà thơ lớn đó.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: Vắng:
1. Kiểm tra bài cũ (15 phút):
Lí giải vì sao bản TNĐL từ khi ra đời cho đến nay luôn là một áng văn chính luận có sức lay động lòng người sâu sắc ?
Gợi ý:
Vì ngoài giá trị lịch sử lớn lao, bản TNĐL còn chứa đựng một tình cảm yêu nước thương dân nồng nàn của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tình cảm đó được bộc lộ qua các phương diện:
- Về lập luận: Mọi cố gắng trong lập luận của tác giả đều chủ yếu dựa trên lập trườngquyền lợi tối cao của các dân tộc nói chung của dân tộc ta nói riêng.
- Về lí lẽ: Sức mạnh của lí lẽ trong bản TN xuất phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn trọng sự thật, và trên hết là dựa vào lẽ phải và chính nghĩa của dân tộc ta.
- Về bằng chứng:Những bằng chứng xác thực hùng hồn không thể chối cãi được cho thấy một sự quan tâm sâu sắc của Người đến vận mệnh dân tộc, hạnh phúc của nhân dân.
- Về ngôn ngữ: Cách sử dụng từ ngữ chan chứa tình cảm yêu thương đối với nhân dân đất nước: ngay từ câu đầu tiên “Hỡi đồng bào cả nước!”; nhiều từ ngữ xưng hô gần gũi thân thiết “đất nước ta”, “nhân dân ta”, “nước nhà của ta”, “Những người yêu nước thương nòi của ta”...
2. Giảng bài mới:
Vào bài:
Nguyễn Đình Chiểu từ lâu đã đi vào cuộc đời của mỗi người dân Nam Bộ va thơ ca của dân tộc. Đánh giá về những đóng góp của nhà thơ cũng có nhiều biểu hiện khác nhau, nhất là vào những năm chống Mĩ. Hôm nay, chúng ta cùng nhìn nhận lại vấn đề qua một bài viết của Phạm Văn Đồng.
Thời gian
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
5’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những nét chính về tác giả và văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những nét chính về tác giả
+ GV: Dựa vào phần Tiểu dẫn, nêu những nét chính về tác giả?
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa và trả lời.
+ GV: Nói thêm:
1925: tham gia cách mạng
1926: bị địch bắt và đày ra Côn Đảo
1927: về nước hoạt động
1936: ra tù và tiếp tục hoạt động cách mạng
1945: tham gia chính phủ lâm thời
Sau đó, liên tục giữ những chức vụ quan trọng
+ GV: Trong tác phẩm này có những bài viết về Hồ Chí Minh, Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu...
+ GV: Như vậy, để viết được bài văn nghị luận tốt thì điều quan trọng nhất là phải có hiểu biết không chỉ về văn học mà còn cả về cuộc sống, có quan niệm đúng đắn về cuộc sống và con người.
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả: SGK
- Phạm Văn Đồng (1906 - 2000.
- Quê: xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
- Tham gia hoạt động cách mạng từ rất sớm.
- Từng bị địch bắt, tù đày và từng giữ những chức vụ quan trọng của Đảng và chính quyền.
- Bên cạnh tư cách là nhà hoạt động chính trị, ông còn là một nhà giáo dục tâm huyết, nhà lí luận văn hoá văn nghệ lớn.
- Có những tác phẩm quan trọng về văn học nghệ thuật.
- Tác phẩm tiêu biểu: Tổ quốc ta, nhân dân ta và người nghệ sĩ.
5’
1’
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những nét chính về văn bản
+ GV: Nêu những hiểu biết của em về thể loại văn nghị luận?
+ HS: Phát biểu theo hiểu biết của bản thân
+ GV: Nêu đặc trưng của văn nghị luận:
o Là thể loại nhằm phát biểu tư tưởng, tình cảm, thái độ, quan điểm của người viết một cách trực tiếp về văn học hoặc chính trị ,đạo đức, lối sống...
o Sử dụng lí lẽ sắc sảo, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng hùng hồn, giàu sức thuyết phục.
2. Văn bản:
2’
+ GV: Nêu hoàn cảnh ra đời của bài viết?
+ HS: Dựa vào phần Tiểu dẫn và trả lời.
+ GV: Bài viết ra đời nhằm mục đích gì?
+ HS: Thảo luận chung và trả lời.
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Nhân kỉ niệm ngày mất của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu (3 – 7 – 1888), đăng trên tạp chí Văn học tháng 7 – 1963
- Hoàn cảnh năm 1963: Cuộc kháng chiến chống Mĩ ngày càng ác liệt. Phong trào đấu tranh chống đế quốc Mĩ của nhân dân miền Nam sôi nổi và rộng khắp.
Þ Bài viết ra đời nhằm cổ vũ phong trào yêu nước đang dấy lên mạnh mẽ đó.
2’
- Thao tác 2: Tìm hiểu bố cục văn bản.
+ GV: Bài nghị luận này có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần?
+ HS: Thảo luận chung 2 phút và trả lời.
2. Bố cục:
- Phần mở bài: (Từ đầu đến “...cách đây hơn một trăm năm”)
à Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ lớn của dân tộc.
- Phần thân bài: (Tiếp theo đến “...văn hay của Lục Vân Tiên”)
+ Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu nước.
+ Luận điểm 2: Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu.
+ Luận điểm 3: Đánh giá về Lục Vân Tiên, tác phẩm lớn nhất của Nguyễn Đình Chiểu.
- Phần kết bài: (Còn lại).
à Đời sống và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương sáng cho toàn dân tộc.
23’
5’
2’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần mở bài của văn bản.
+ GV: Em hãy xác định câu văn nêu vấn đề của bài viết?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời.
+ GV: Hiểu “lúc này” là thời điểm nào? Liên hệ với những hiểu biết về lịch sử dân tộc ta vào thời điểm ấy để giải thích?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Phần mở bài: Nguyễn Đình Chiểu – nhà thơ lớn của dân tộc
- Vấn đề: Nguyễn Đình Chiểu cần phải được nghiên cứu, tìm hiểu, đề cao hơn nữa
- “Lúc này”: Phong trào đấu tranh chống đế quốc Mĩ những năm 60 đang phát triển sôi sục, rộng khắp
Þ Đề cao nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu có ý nghiã quan trọng, cổ viên động viên tinh thần yêu nước.
2’
+ GV: Theo tác giả, những lí do nào làm “ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu” chưa sáng tỏ hơn trên bầu trời văn nghệ của dân tộc?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời
- Hai lí do làm cho ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu chưa sáng tỏ hơn trong bầu trời văn nghệ dân tộc:
+ Chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả của Lục Vân Tiên và hiểu tác phẩm này khá thiên lệch về nội dung và nghệ thuật.
+ Còn rất ít người biết thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu.
1’
+ GV: Hãy nhận xét về cách đặt vấn đề của bài viết?
+ HS: Suy nghĩ độc lập và trả lời
Þ Cách đặt vấn đề độc đáo: nêu vấn đề, lí giải nguyên nhân. Cách so sánh giàu hình ảnh, cụ thể, giàu tính hình tượng “Ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu”, “bầu trời văn nghệ dân tộc”, “Trên trời có những vì sao ... càng thấy sáng”.
15’
5’
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần thân bài của văn bản.
+ GV: Tác giả đã giới thiệu những gì về Nguyễn Đình Chiểu? Trong phần giới thiệu này, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về Nguyễn Đình Chiểu?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời.
2. Phần thân bài: Cuộc đời và con người Nguyễn Đình Chiểu
* Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu nước
- Luận cứ 1: Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu:
+ Là nhà nho, sinh trưởng ở Đồng Nai
+ Bị mù, viết thơ vă phục vụ kháng chiến
+ Thơ văn ghi lại: tâm hồn trong sáng và cao quý; thời kì khổ nhục nhưng vĩ đại của dân tộc.
+ Nhấn mạnh khí tiết:
“Sự đời thà khuất đôi tròng thịt
Lòng đạo xin tròn một tấm gương”
à Đời sống và hoạt động của Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương anh dũng.
+ GV: Tác giả đã giới thiệu cho ta biết khi sáng tác, Nguyễn Đình Chiểu đã dựa theo những quan điểm nào?
+ HS: Ngữ văn bản và trả lời
+ GV: Nguyễn Đình Chiểu có quan niệm như thế nào về văn chương?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời.
- Luận cứ 2: Quan điểm sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
+ Thơ văn mang tính chiến đấu:
“Học theo ngòi bút chí công
Trong thi cho ngụ tấm lòng Xuân thu”
“Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm,
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà”
+ Khinh miệt bọn lợi dụng văn chương để làm việc phi nghĩa:
“Thấy nay cũng nhóm văn chương,
Vóc dê da cọp khôn lường thực hư”
à Cuộc đời và thơ văn của ông là của một chiến sĩ hi sinh, phấn đấu vì nghĩa lớn.
5’
+ GV: Trong phần đầu của luận điểm 2, Phạm Văn Đồng đã tái hiện lại điều gì?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời
+ GV: Tái hiện lại như vậy nhằm mục đích gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời.
+ GV: Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu có những đặc sắc gì?
+ HS: Phát biểu
* Luận điểm 2: Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu
- Luận cứ 1:
+ Phạm Văn Đồng đã tái hiện lại các phong trào yêu nước của nhân dân
à Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu phát sinh và phát triển trong nguồn mạch
+ Sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương phản chiếu lịch sử: ngợi ca và khóc thương cho những anh hùng thất thế
à Phần lớn là những bài văn tế
+ GV: Tác giả dẫn lại nhiều đoạn trong bài văn tế nhằm mục đích gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
+ GV: Tác giả đã so sánh bài văn tế với tác phẩm nào?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời
+ GV: So sánh như vậy nhằm mục đích gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
+ GV: Phạm Văn Đồng đã dẫn thêm bài thơ Xúc cảnh nhằm mục đích gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
+ GV: Phạm Văn Đồng đã nêu lên tên tuổi các nhà văn nhà văn lớn trong phong trào sáng tác lúc bấy giờ nhằm mục đích gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
- Luận cứ 2: Đánh giá về Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
+ Dẫn lại nhiều đoạn trong bài văn tế
à Tác phẩm đã làm rung động người đọc trước hình tượng người nghĩa sĩ nông dân.
+ So sánh với Bình Ngô đại cáo:
à Khẳng định giá trị to lớn của bài văn tế: xây dựng được bức tượng đài bất tử về người anh hùng nông dân – nghĩa sĩ.
+ Dẫn lại bài thơ Xúc cảnh
à Nguyễn Đình Chiểu còn có những đoá hoa, những hòn ngọc rất đẹp, khác tạo nên diện mạo phong phú cho vẻ đẹp thơ văn yêu nước
+ Phong trào kháng Pháp lúc bấy giờ còn làm nảy nở nhiều nhà văn , nhà thơ lớn
à Nguyễn Đình Chiểu là lá cờ đầu, là ngôi sao sáng nhất
+ GV: Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả trong luận điểm 2?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
=> Văn viết rõ ràng, lý lẽ và dẫn chứng đầy đủ: giúp cho người đọc nhận thấy được vẻ đẹp đáng kinh trong con người và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
5’
+ GV: Phạm Văn Đồng đã nêu lên giá trị nội dung gì của tác phẩm Lục Vân Tiên?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời
* Luận điểm 3: Đánh giá về Lục Vân Tiên
- Luận cứ 1: Giá trị nội dung:
+ Ca ngợi chính nghĩa, những đạo đức đáng quý trọng ở đời, ca ngợi những con người trung nghĩa
+ Những đạo nghĩa được đề cao trong Lục Vân Tiên gần với đạo đức của nhân dân
+ GV: Lục Vân Tiên có những giá trị nghệ thuật gì?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời
- Luận cứ 2: Giá trị nghệ thuật:
+ Chuyện kể, chuyện nói
+ Lời văn nôm na, giản dị, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ truyền đạt
+ GV: Tác giả cũng đã nêu lên những hạn chế gì của tác phẩm Lục Vân Tiên?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời
+ GV: Tác giả nhắc lại như vậy nhằm mục đích gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời.
- Hạn chế:
+ Nội dung: những giá trị đạo đức có một phần đã lỗi thời
+ Nghệ thuật: có những chỗ lời văn không hay lắm
à do hoàn cảnh thực tế (nhà thơ bị mù.
- Khẳng định và nâng cao: Lục Vân Tiên có giá trị không chỉ ở nội dung mà còn ở “văn hay” của nó.
+ GV: Xác định câu văn có nội dung tổng kết về cuộc đời, thơ văn NĐC?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời.
+ GV: Qua lời tổng kết đó, tác giả muốn rút ra bài học gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời.
3. Kết thúc vấn đề:
- Luận điểm: “Đời sống...người chiến sĩ trên mặt trận văn hoá và tư tưởng”
- Bài học sâu sắc:
+ Vai trò của người chiến sĩ trên mặt trận văn hoá tư tưởng
+ Vai trò to lớn của văn học đối với đời sống
+ Tưởng nhớ đến Nguyễn Đình Chiểu: một con người anh dũng, ngôi sao sáng trong văn nghệ dân tộc
3’
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tổng kết nghệ thuật bài văn
+ GV: Nhận xét về cách lập luận của bài viết?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tổng kết nội dung bài văn
+ GV: Nhận xét, đánh giá về cách nhìn của tác giả về nhà thơ NĐC?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Bố cục chặt chẽ, lập luận và cách lập luận sáng sủa, có sức thuyết phục; văn phong trong sáng, giàu cảm xúc, hấp dẫn người đọc.
2. Nội dung:
Bài viết khẳng định vẻ đẹp con người và những giá trị cơ bản của thơ văn NĐC; định hướng cho người đọc khi nghiên cứu tiếp cận tác giả
V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài (2’):
1. Hướng dẫn học bài:
- Đọc kĩ văn bản, tìm và phân tích yếu tố nghệ thuật đặc sắc trong văn bản.
- Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ của bài văn.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Đọc trước Mấy ý nghĩ về thơ và Đốt- xtôi- ep- xki
Ñoïc theâm:
MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ – N. Đình Thi
ĐÔ-XTÔI-ÉP-XKI – X.Xvai-Gơ
Câu hỏi: Trả lời các câu hỏi sau các văn bản đọc thêm.
File đính kèm:
- T 10 Nguyen Dinh Chieu-ngoi sao sang- 12Cb09-10.doc