Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 17 - Đọc văn Việt Bắc, tác giả Tố Hữu

A. Phần chuẩn bị

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức, kĩ năng tư duy

* Giúp học sinh HS:

- Cảm nhận được tình cảm tha thiết, lòng biết ơn sâu nặng của người cán bộ cách mạng đối với VB và sự gắn bó của VB với CM ua dòng hồi tưởng về cảnh và người ở chiến khu VB, với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Thấy được nghệ thuật giàu tính dân tộc của bài thơ, thể hiện trong kết cấu, hình ảnh, giọng điệu, thể thơ và ngôn ngữ.

2. Tư tưởng- tình cảm

Thêm trân trọng những tình cảm đẹp của người chiến sĩ Cách mạng với nhân dân VB, đó là truyền thóng ân nghĩa và đạo lí thuỷ chung của dân tộc.

II. Phương tiện thực hiện

- SGK, SGV, tài liệu tham khảo

- SGK, tài liệu tham khảo

III. Cách thức tiến hành

Đọc sáng tạo, gợi tìm, trả lời câu hỏi, chia nhóm thảo luận.

B. Tiến trình dạy học

* ổn định tổ chức (1 phút)

I. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

*Câu hỏi: Đọc thuộc lòng một đoạn thơ mà em cho là hay nhất trong bài thơ Bên kia sông Đuống của Hoàng Cầm. Hãy lí giải vì sao mà em cho là hay nhất?

* Yêu cầu: HS đọc rõ ràng, diễn cảm, chính xác Lí giải một cách thuyết phục.

II. Bài mới

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2774 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 17 - Đọc văn Việt Bắc, tác giả Tố Hữu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/9 Ngày giảng: 25/9/2008 Tiết 17 - Đọc văn Việt Bắc Tố Hữu A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức, kĩ năng tư duy * Giúp học sinh HS: - Cảm nhận được tình cảm tha thiết, lòng biết ơn sâu nặng của người cán bộ cách mạng đối với VB và sự gắn bó của VB với CM ua dòng hồi tưởng về cảnh và người ở chiến khu VB, với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thấy được nghệ thuật giàu tính dân tộc của bài thơ, thể hiện trong kết cấu, hình ảnh, giọng điệu, thể thơ và ngôn ngữ. 2. Tư tưởng- tình cảm Thêm trân trọng những tình cảm đẹp của người chiến sĩ Cách mạng với nhân dân VB, đó là truyền thóng ân nghĩa và đạo lí thuỷ chung của dân tộc. II. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV, tài liệu tham khảo - SGK, tài liệu tham khảo III. Cách thức tiến hành Đọc sáng tạo, gợi tìm, trả lời câu hỏi, chia nhóm thảo luận.. B. Tiến trình dạy học * ổn định tổ chức (1 phút) I. Kiểm tra bài cũ (5 phút) *Câu hỏi: Đọc thuộc lòng một đoạn thơ mà em cho là hay nhất trong bài thơ Bên kia sông Đuống của Hoàng Cầm. Hãy lí giải vì sao mà em cho là hay nhất? * Yêu cầu: HS đọc rõ ràng, diễn cảm, chính xác…Lí giải một cách thuyết phục. II. Bài mới * Giới thiệu bài mới: Tố Hữu là nhà htơ luôn bám sát các sự kiện chính trị- xã hội của đất nước để sáng tác. Mỗi tác phẩm của ông đều gắn với một sự kiện nào đó của đất nước, của dân tộc. Bài thơ "Việt Bắc" là một minh chứng cho điều ấy. Hoạt động của GV & HS Yêu cầu cần đạt - Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - GV thuyết trình, mở rộng vấn đề. I. TÌM HIÊU CHUNG (15 phút) 1. Hoàn cảnh sáng tác - Tháng 10. 1954 khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, Trung ương Đảng và chính phủ rời căn cứ địa cách mạng từ Việt Bắc về Hà Nội. Với TH, VB là nơi ông đã sống và gắn bó suốt thời kì kháng chiến, nay phải từ giã để cùng cơ quan trung ương Đảng về thủ đô. Trong không khí lịch sử ấy và tâm trạng khi chia tay với VB, TH sáng tác bài VB. Đây là khúc hát giao thời của lịch sử và lòng người. Tố Hữu sáng tác bài thơ này như là lời chia tay giữa cán bộ miền xuôi với nhân dân miền núi; Cũng là tình cảm thắm thiết với quê hương cách mạng, nhân dân và cuộc kháng chiến. - Hãy nêu bố cục tp 2. Bố cục tác phẩm * Hai phần: - Phần một: tái hiện một giai đoạn gian khổ, vẻ vang của CM và kháng chiến ở chiến khu VB nay đã trở thành những kỉ niệm sâu nặng trong lòng người. - Phần hai: nói lên sự gắn bó giữa miền ngược và miền xuôi trong một viễn cảnh hoà bình tươi sáng của đất nước và kết thúc bằng lời ngợi ca công ơn của chủ tịch Hồ Chí Minh, của Đảng đối với dân tộc. Bài học là phần một của tp - Em hãy cho biết vị trí bài thơ trong đời sống văn học dân tộc? 3. Vị trí - Nằm trong tập thơ Việt Bắc (1946- 1954). - Là bài thơ tiêu biểu cho tập thơ - VB là thành công xuất sắc của thơ TH, là đỉnh cao của thơ ca VN thời kì chống Pháp. - GV thuyết trình: Việt Bắc không chỉ là tình cảm riêng của Tố Hữu mà còn là tiêu biểu cho ý nghĩa tình cảm cao đẹp của con người kháng chiến đối với Việt Bắc, đất nước, nhân dân, kháng chiến và cách mạng -> Bài thơ là khúc hát ân tình, chung thuỷ của con người kháng chiến với nhân dân mà bề sâu là truyền thống ân nghĩa, đạo lí thuỷ chung của dân tộc. - Cho 2 HS đọc phân vai (lời hỏi- lời đáp) - Em có nhận xét gi về kết cấu đoạn trích? - Em hãy tìm một số ví dụ về lối kết cấu đối đáp trong ca dao, dân ca. - So sánh với lối kết cấu bài VB. 4. Kết cấu và giọng điệu * Kết cấu: theo lối đối đáp "- Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng Tre non đủ lá đan sàng nên chăng? - Đan sàng thiếp cũng xin vâng Tre vừa đủ lá, non chăng hỡi chàng?" "- Đêm khuya thiếp mới hỏi chàng Cau xanh ăn với trầu vàng xứng chăng? - Trầu vàng nhá lẫn cau xanh Duyên em sánh với tình anh tuyệt vời" - Giống: đều là hình thức đối đáp - Khác nhau: + Ca dao: hỏi - trả lời + Thơ TH: đối đáp chỉ là cách kết cấu bên ngoài, còn ở chiều sâu chính là sự thống nhất của tình cảm, cảm xúc trong một tiếng nói chung. Hai nhân vật "mình", "ta" thực chất chỉ là sự "phân thân" của một cái tôi trữ tình thống nhất. Lời đáp không chỉ nhằm giải đáp cho những điều đặt ra của lời hỏi mà còn là sự tán đồng, mở rộng, làm cụ thể và phong phú thêm những ý tình trong lời hỏi, có khi trở thành lời đồng vọng, không phân biệt người hỏi, người đáp cùng ngân vang những tình cảm chung. - Cảm nhận chung về giọng điệu đoạn thơ? * Giọng điệu Giọng điệu ngọt ngào êm ái trở đi trở lại nhịp nhàng - Theo em, yếu tố nào đã tạo nên giọng điệu ấy? Thể thơ lục bát, sự trùng điệp của nhiều từ nhớ, mình, ta và nhiều từ ngữ diễn tả trạng thái tình cảm, cảm xúc đầy lưu luyến lúc phân li, đoạn thơ đưa gười đọc vào thế giới tâm tình đầy ân nghĩa. - Trạng thái tình cảm bao trùm bài thơ là gì, được diễn tả bằng từ ngữ nào? II. TÌM HIỂU TÁC PHẨM (22 phút) Bao trùm bài thơ là nỗi nhớ da diết, mênh mang trong đoạn trích nhà thơ nhắc tới 35 lần từ nhớ để diễn tả những cung bậc tình cảm khác nhau. - Đọc 8 câu thơ đầu. - Tám câu thơ đầu dựng lên cảnh gì? Cảnh đó ntn? 1. Cảnh chia tay Bằng 1 khung cảnh chia tay với tâm trạng bâng khuâng, bồn chồn, bịn rịn, lưu luyến giữa 2 người đã từng gắn bó sâu nặng, bền chặt. - Trong cuộc chi tay này ai là người lên tiếng trước? Điều đó có ý nghĩa gì? Người ở lại lên tiếng trước. Vì người ở lại nhạy cảm với khoảng cách thay đổi: sống với nhau gian khổ, khó nghèo nhưng gần nhau với tình cảm sâu nặng thắm thiết. Giờ xa nhau, đi ở nơi nhà cao, phố đông, điện sáng, liệu có còn thương nhớ người vùng rừng núi nữa không? - Người ở lại nói đến khoảng thời gian mà họ đã gắn bó (15 năm), 15 năm là tính từ thời điểm nào?. - 15 năm ở Việt Bắc (1940 1954) đây là căn cứ địa cách mạng. - Tâm trạng người ra đi thì sao? Trong tiếng sóng vỗ của nỗi niềm kẻ ở, người đi im lặng lắng nghe "Tiếng ai tha thiết" khiến người đi "bâng khuâng", "bồn chồn" "cầm tay nhau"" lưu luyến không muốn rời xa - Hành động "cầm tay nhau" và sự im lặng "biết nói gì" trong giờ phút chia xa diễn tả điều gì? Diễn tả sự lưu luyến không muốn rời xa. Sư im lặng nói với ta nhiều điều: cảm xúc trào dâng khiến người ra đi nghẹn ngào không nói được hay điều muốn nói qúa nhiều khiến người đi không biết nên nói gì...nên đành im lặng? - GV bình: Người ra đi cũng tâm trạng ấy, nhớ thương da diết những kỉ niệm một thời, nên nỗi nhớ không chỉ hướng về người khác mà còn là nối nhớ chính mình (Mình đi mình lại nhớ mình). Nhớ mình trong những ngày kháng chiến từ thời kỳ ấy. - Em hiểu như thế nào về cặp đại từ "mình", "ta'? - Trong tiếng Việt, "mình" và "ta" khi thì để chỉ ngôi thứ nhất và nhiều khi lại để chỉ ngôi thứ hai hoặc chỉ chung cả hai đối tượng tham gia giao tiếp (chúng ta). - TH đã sử dụng cặp đại từ đó như thế nào? - Dùng cặp đại từ "mình', "ta" với cả hai nghĩa một cách sáng tạo( mình và ta có sự hoán đổi cho nhau) để dễ dàng bộc lộ cảm xúc, tình cảm. - Cảm nhận của em về cuộc chia tay này? => Cuộc chi tay đầy lưu luyến. Lời hỏi của người ở lại đã khơi gợi cả một qúa khứ - Khi chia tay, người ở lại đã nhắc người đi nhớ tới những gì? 2. Nỗi nhớ của người đi kẻ ở - Người ở lại đưa ra một loạt câu hỏi: + Người về có nhớ không? + Có thuỷ chung với Việt Bắc không? -> Nhớ: - Quê hương VB, ngọn nguồn cách mạng. - Nhớ kỷ niêm kháng chiến, những ngày gian khổ hy sinh. - Nhớ tình nghĩa đồng bào. - Lời hỏi này có ý nghĩa gì? - Và trong nỗi nhớ của kẻ đi người ở, những gì ở VB được tái hiện rõ nét? * Củng cố: VB là bt giàu tính dân tộc. Phần mở đầu này đã cho ta thấy điều đó? => Lời hỏi của người ở lại đã khơi dậy cả một quá khứ đầy kỷ niệm khơi nguồn mạch thương nhớ, tuôn chảy. - Cảnh - Cuộc sống và con người - Những kỉ niệm kháng chiến - Kết cấu là lời đối đáp giữa cặp đại từ ta, mình. - Giọng điệu tâm tình, tha thiết. - Thể thơ lục bát. III. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (2 phút) - Học thuộc lòng bài thơ - Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ là gì? - Điều gì đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất? - Hình tượng người ra đi và người ở lại có gì đặc biệt? - Chuẩn bị: Tiếp theo bài Việt Bắc.

File đính kèm:

  • docViet Bac tiet 1.doc