Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết:13 - 14 tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ khoa học

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Giúp học sinh :

- Nắm vững các khái niệm văn bản khoa học và các đặc trưng của phong cách ấy.

2. Về kĩ năng

- Có kỹ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với các phong cách ngôn ngữ khác và biết sử dụng ngôn ngữ khoa học trong các trường hợp cần thiết.

3. Về thái độ:

Cĩ thi độ yu mến tiếng Việt, sử dụng đng phong cch.

II. CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12.

- Phương án tổ chức lớp học : Phát vấn, diễn giảng, gợi mở, thảo luận.

2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng dẫn sách giáo khoa

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, sĩ số, tác phong học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)

Bài nghị luận về một hiện tượng đời sống thường có các nội dung nào ?

3. Giảng bài mới:

- Giới thiệu bài : (2 phút)

Trong nhà trường, sách giáo khoa, sách tham khảo, lời giảng, lời học sinh, bài làm, bài thi. Trong các cơ quan khoa học, các công trình khoa học các luận án là phong cách ngôn ngữ khoa học. Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu thêm về đặc điểm cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết:13 - 14 tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ khoa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11-9-2008 Tiếng Việt : Tiết:13-14 I. MỤCTIÊU 1. Về kiến thức: Giúp học sinh : - Nắm vững các khái niệm văn bản khoa học và các đặc trưng của phong cách ấy. 2. Về kĩ năng - Cĩ kỹ năng phân biệt phong cách ngơn ngữ khoa học với các phong cách ngơn ngữ khác và biết sử dụng ngơn ngữ khoa học trong các trường hợp cần thiết. 3. Về thái độ: Cĩ thái độ yêu mến tiếng Việt, sử dụng đúng phong cách. II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12. - Phương án tổ chức lớp học : Phát vấn, diễn giảng, gợi mở, thảo luận. 2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng dẫn sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Bài nghị luận về một hiện tượng đời sống thường cĩ các nội dung nào ? 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài : (2 phút) Trong nhà trường, sách giáo khoa, sách tham khảo, lời giảng, lời học sinh, bài làm, bài thi. Trong các cơ quan khoa học, các công trình khoa học các luận án… là phong cách ngôn ngữ khoa học. Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu thêm về đặc điểm cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC 10’ 5’ 18’ 4’ T2 45’ Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm hiểu bài Phong cách ngơn ngữ khoa học là gì? Cho ví dụ - Đọc văn bản a. Phân loại ? - Đọc văn bản b. Phân loại ? - Đọc văn bản c. Phân loại ? Căn cứ vào Sách giáo khoa, trình bày khái niệm Ngơn ngữ khoa học ? Phong cách ngơn ngữ khoa học cĩ mấy đặc trưng ? Tính khái quát, trừu tượng biểu hiện ở những phương diện nào ? Tính lí trí, lơgic biểu hiện ở những phương diện nào ? Tính khách quan, phi cá thể biểu hiện ở những phương diện nào ? Hoạt động 2: Cho học sinh chép phần ghi nhớ . Hoạt động 3: - Nội dung thơng tin là gì ? - Thuộc loại văn bản nào ? - Tìm các thuật ngữ khoa học được sử dụng trong văn bản ? Gv cho ví dụ về đoạn thẳng Chia nhĩm, thảo luận các từ cịn lại, trình bày trước lớp. Cho học sinh chép câu hỏi gợi ý về nhà làm bài tập số 3 - Đoạn văn đã dùng các thuật ngữ khoa học nào ? - Lập luận của đoạn văn như thế nào ? Diễn dịch hay quy nạp ? Hoạt động 1: (Học sinh ®äc sách giáo khoa vµ tr¶ lêi c©u hái trªn) a.Văn bản khoa học chuyên sâu. b.Văn bản khoa học giáo khoa c.Văn bản khoa học phổ cập Hoạt động 2: Học sinh chép phần ghi nhớ . Hoạt động 3: 1 / Bài tập 1/ trang 76 a/ Văn bản đó trình bày nội dung : Nội dung thông tin là những kiến thức khoa học (khoa học văn học), một chuyên ngành trong khoa học văn học . b/ Phương pháp nghiên cứu : sử dụng luận chứng ( sự phát triển của xã hội từ Cách mạng thang Tám đến hết thế kỉ XX) c/ Văn bản này thuộc văn bản khoa học giáo khoa, dùng giảng dạy trong nhà trường, có đối tượng là học sinh phổ thông nên phải có tính sư phạm , nghĩa là kiến thức phải chính xác , phù hợp trình độ nhận thức của học sinh . d/ Ngôn ngữ khoa học được sử dụng trong văn bản có không ít thuật ngữ ngữ văn : chủ đề , hình ảnh , tác phẩm... Bài tập 2/ trang 76 Muốn GT và phân biệt thuật ngữ khoa học với từ ngữ thông thương cùng hình thức ngũ âm thì đối chiếu , so sánh lần lượt từng từ , với các thuật ngữ khoa học cần dùng từ điển chuyên ngành tra cứu (nếu có) 1 / Khái niệm : Phong cách ngơn ngữ khoa học là ngơn ngữ dùng trong phạm vi giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là trong các văn bản khoa học . I. Văn bản khoa học : Gồm 3 loại - Các văn bản khoa học chuyên sâu : mang tính chuyên ngành dung để giao tiếp giữa những người làm cơng tác nghiên cứu trong các ngành khoa học. - Các văn bản khoa học giáo khoa : cần cĩ thêm tính sư phạm - Các văn bản khoa học phổ cập, viết dễ hiểu nhằm phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học. II. Ngơn ngữ khoa học : Là ngơn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học. + Dạng viết : sử dụng từ ngữ khoa học và các kí hiệu, cơng thức, sơ đồ… + Dạng nĩi : yêu cầu cao về phát âm, diễn đạt trên cơ sở một đề cương III. Đặc trưng của phong cách ngơn ngữ khoa học : 1. Tính khái quát, trừu tượng : Biểu hiện khơng chỉ ở nội dung mà cịnở các phương tiện ngơn ngữ như thuật ngữ khoa học và kết cấu của văn bản. 2. Tính lí trí, lơgic : Thể hiện ở trong nội dung và ở tất cả các phương tiện ngơn ngữ như từ ngữ, câu văn, đoạn văn, văn bản. 3. Tính khách quan, phi cá thể : Hạn chế sử dụng những biểu đạt cĩ tính chất cá nhân, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc. GHI NHỚ : * Văn bản khoa học gồm ba loại chính: các văn bản khoa học chuyên sâu, các văn bản khoa học giáo khoa, các văn bản khoa học phổ cập. * Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lịnh vực khoa học, tiêu biểu là trong các văn bản khoa học. * Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, lôgíc; tính khách quan, phi cá thể. Các đặc trưng đó thể hiện ở phương tiện ngôn ngữ như từ ngữ, câu, đoạn văn, văn bản. IV. Luyện tập : Bài tập 1 : - Những kiến thức khoa học Lịch sử văn học - Thuộc văn bản khoa học giáo khoa - Chủ đề, hình ảnh, tác phẩm, phản ánh hiện thực, đại chúng hố, chất suy tưởng, nguồn cảm hứng sáng tạo. Bài tập 2 : - Đoạn thẳng : đoạn khơng cong queo, gãy khúc, khơng lệch về một bên / đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau. Bài tập 3/ trang 76 Đọan văn dùng nhiều thuật ngữ khoa học : khảo cổ , người vượn , hạch đá , mảnh tước , rìu tay , di chỉ , công cụ đá... Bài tập 4/ trang 76 Muốn viết đoạn văn phổ biến khoa học , cần có kiến thức KH thông thường , dồng thời cần viết đúng phong cách ngôn ngũ khoa học . Ví dụ : Nước rất cần thiết cho cuộc sống của con người , các loại động vật và cây cố. Nhưng cần có nguồn nước sạch thì cơ thể con người, động vật và cây cối mới có thể tạo thành chất dinh dưỡng .Nếu nguồn nước bị ô nhiễm thì tác hại đối với con ngừoi và muôn loại động vật, cây cối sẽ không lường hết. Cần bảo vệ nguồn nước khỏi các chất độc hại như hóa chất, các chất thải từ nhà máy, bệnh viện ...chẳng hạn, các nhà máy, bệnh viện cần phải có công nghệ làm sạch các chất thải khi đưa ra mội trường xung quanh. Có như vậy mới có thể bảo vệ được sự sống. 4. Củng cố : GV giúp học sinh củng cố nội dung bài học: - Các loại văn bản khoa học ? - Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngơn ngữ khoa học ? - Ra bài tập về nhà: Học sinh về nhàhọc bài, làm bài tập ở sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài : - Xem trước bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: {{{{{

File đính kèm:

  • docPhong cach ngon ngu khoa hoc tiet 1314.doc