A.Mục đích: Giúp học sinh
+Có cái nhìn tổng quát về văn học bằng cách liên kết các tác gia, tác phẩm . (Tiết 1)
+Hiểu được sự vận động của lịch sư văn học và một số khái niệm về văn học. (Tiết 2)
Sử dụng vốn văn hóa một cách sáng tạo, lấy chất liệu từ cổ4 tích, ca dao, .
B. Tiến trình lên lớp:
+Ổn định, dặn dò:
+Bài mới:
112 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 12 - Trường THPT Lăk, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:1,2. Sự phát triển lịch sử của văn học.
Ngày soạn:04/09/2007
A.Mục đích: Giúp học sinh
+Có cái nhìn tổng quát về văn học bằng cách liên kết các tác gia, tác phẩm . (Tiết 1)
+Hiểu được sự vận động của lịch sư văn học và một số khái niệm về văn học. (Tiết 2)
Sử dụng vốn văn hóa một cách sáng tạo, lấy chất liệu từ cổ4 tích, ca dao, ...
B. Tiến trình lên lớp:
+Ổn định, dặn dò:
+Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu I,II,III
Gv:hướng dẫn hs
Hs:đọc,thảo luận.trả lời câu hỏi.
* Văn học là gì?
*Khái niệm “thời kỳ” nhĩa là gì?
*Vậy thời kỳ văn học có nhưng đặc trưng gì?
*khi phân chia thời kỳ vh người ta căn cứ vàonhững tiêu chí nào?
VD:
*Thế nào là trào lưu văn học?
VD
* Em hiểu như thế nào về TBXH?
*Vì sao tiến bộ trong văn học cái có sau chưa hẳn đã hơn cái có trước?
VD:
I. SƯ VẬN ĐỘNG CỦA XÃ HỘI VÀ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA VĂN HỌC.
-Văn học là một hình thức sinh hoạt văn hóa, một bộ phận trong đời sống tinh thần của con người.
-Sinh hoạt văn học gắn chặt với đời sống chính trị, xã hội.
=> Khi tìm hiểu tác phẩm, tác giả, trào lưu văn học ta phải tìm hiểu hoàn cảnh xã hội mà nó ra đời, bởi những thay đổi và biến động tròng đời sống thường tạo ra những chuyển biến trong sự phát triển của văn học.
II. THỜI KỲ VĂN HỌC:
-Thời kỳ: Khoảng thời gian phân chia theo một sự việc hay một sự kiện nào đó. Vậy thời kỳ văn học là một khoảng thời gian màvăn học mang những nét riêng khác các giai đoạn trước và sau đó.
-Văn học của các dân tộc trên thế giới đều trải qua các thời kỳVHDG, VH cổ đại...nhưng khác nhau về thời điểm.
- Thời kỳ văn học căn cứ vào:
+Biến cố chính trị xã hội.
+Sự phát triển nội tại: Sự phát triển của ngôn ngữ, sự hình thành thể loại, sự ra đời của trào lưu văn học, tác giả..Tóm lại, khi phân chia các thời kỳ văn học có thể có thể căn cứ vào nhiều tiêu chí khác nhau, miễm sao nêu bật được sự vận động và đặc điểm của từng thời kỳ.
III. TRÀO LƯU VĂN HỌC:
- Là khái niệm được dùng để chỉ sự phát triển mạnh mẽ của văn học trong một giai đoạn nào đó với những tác phẩm được sáng tác theo một cương lĩnh chung, mang hàng loạt những đặc diểm chung.
VD:..
- Trào lưu là một hiện tượng có tính lịch sử, xuất hiện trong một thời điểm nào đó rồi mất đi.
-Tiêu chuẩn là tính tự giác tuân theo một nguyên tắc chung.
IV. TIẾN BỘ TRONG VĂN HỌC:
- Lịch sử văn học là một phần của lịch sử xã hội, ở mỗi thời điểm xuất hiện những tác phẩm mơi, mang những giá trị mới.
-Trong lĩnh vực văn học ,không phải cái có sau bao giờ cũng hơn cái có trước ,phong phú tiến bọâ hơn . Cái hay của
ngệ thuật là sự độc đáo ,không lặp lại.Nếu một tác phẩm
đạt đến trình độ ngệ thuật ,chứa đựng trong mình những giá trị mãi mãi đối với con nguời.
+ Củng cố,dặn dò chuẩn bị tiết sau:
+ Rút kinh nghiệm:
+ Tư liệu liên quan bài dạy :
- Văn học phục hưng: lên án thần quyền, bạo lực trung cổ, ca ngợi tự do, nhân đạo, tình yêu, khẳng định vẻ đẹp của bản tính tự nhiên, vật chất của con người. Kịch của Secxpia, Đơnkihơtê của Xecvantex, bộ truyện Gacgăngchuya và Păngtagruyen của Rabơle là tiếng cười hả hê, sảng khối của đời sống thân xác… là những kiệt tác của Văn học phục hưng.
- Văn học cổ điển chủ nghĩa: xuất hiện ở Pháp và Tây Âu trong thế kỷ 17. Văn học cổ điển chủ nghĩa coi những con người đặt lý trí lên trên tình cảm riêng tư, chiến thắng dục vọng thấp hèn, coi nhẹ lợi ích và danh dự của dịng dõi và quốc gia là đẹp nhất, lý tưởng nhất, Kịch của Coocnây, kịch của Mơlie… tiêu biểu nhất cho văn học cổ điển chủ nghĩa.
- Văn học lãng mạn chủ nghĩa cảm nhận sâu sắc sự đối lập gay gắt giữa thực tại và lý tưởng, chỉ rõ sự bất mãn với thực tại bế tắc là khơng cĩ lối thốt, ca ngợi niềm khao khát vươn tới trong mộng ảo hoặc thiên nhiên, Văn học lãng mạn chủ nghĩa phát triển ở Tây Âu trong 2 thế kỷ 18, 19. Thi sĩ Lamactin, văn hào Huygơ (Pháp), nhà thơ Bairơn (Anh), thi hào Puskin (Nga)… là những tên tuổi tiêu biểu cho trào lưu văn học lãng mạn chủ nghĩa. Ở Việt Nam ta, tự lực văn đồn với các nhà thơ nhà văn như Nhất Linh, Khái Hưng, Xuân Diệu,… là những văn sĩ của trào lưu văn học lãng mạn 1930 – 1945.
- Văn học hiện thực chủ nghĩa xuất hiện ở Tây Âu trong thế kỷ 19. Nĩ cảm nhận thế giới khách quan qua các chi tiết cụ thể, xác thực; khẳng định quy luật của mơi trường xã hội đối với bản chất con người, miêu tả đời sống nội tâm như một quá trình cĩ nảy sinh phát triển và biến đổi. Tính hiện thực chân thực là thước đo giá trị tác phẩm văn chương. Banzắc (Pháp), Đickenx (Anh), Sêkhốp (Nga), v.v… là những nhà văn tiêu biểu của trào lưu văn học hiện thực chủ nghĩa. Ở Việt Nam ta, các nhà văn Nguyễn Cơng Hoan, Nam Cao, Nguyên Hồng, Vũ Trọng Phụng,… là những nhà văn hiện thực 1930 – 1945.
Tiết 3,4: CÁC GIÁ TRỊ VĂN HỌC VÀ TIẾP NHẬN VĂN HOC
Ngày soạn:06/09/2007.
A. Mục đích, yêu cầu: Hướng dẫn học sinh.
+Biết và hiểu được một tác phẩm văn học không chỉ có một mà có nhiều giá trị khác nhau được căn cứ vào nội dung và nghệ thuật. (Tiết 1)
+Nắm được một số khái niệm quan trọng, đồng thời thấy được tính chất phức tạp và phong phú của việc tiếp nhận tác phẩm, từ đó rèn luyện cách học và tiếp nhận thẩm mỹ một cách lành mạnh. (Tiết 2)
B. Tiến trình lên lớp:
+ Ổn định, bài cũ:
+ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu I
-GV:hướng dẫn
-HS:đọc SGK,thảo luận.
*Thế nào là văn học?
*Tác phẩm văn học có những giá trị gì?
*Tác phẩm mang lại những giá trị nhận thức gì?
*Tác phẩm mang lại những giá trị tư tưởng, tình cảm gì?
*Tác phẩm mang lại những giá trị thẫm mỹ gì?
HĐ2:Huớng dẫn tìm hiểu II.
*Đoạc tác phẩm có phải là tiếp nhận văn học không?
*Quan hệ giữa người đọc và tác giả ?
*Đọc một tác phẩm thường thì bạn hiểu cảm được những gì ?
I. các giá trị văn học:
Văn học (nghệ thuật) là sản phẩm tinh thần cao quý của con người. Nĩ là thước đo trình độ văn minh, tầm vĩc và bản sắc văn hĩa của mỗi dân tộc.
1. Giá trị nhận thức.
-Tác phẩm mang lại những tri thức, những kiến thức về đời sống, giúp người đọc hiểu thêm những điều mới mẽ.
-Nhà văn đặt ra những vấn đề dang có trong xã hội.
-Hiểu được con người làm cho kinh nghiệm sống phong phú.
2. Giá trị về tư tưởng tình cảm:
-Văn học làm cho đời sống tình cảm của con người ngày càng phong phú.
-Văn học mang đến cho ta những tư tưởng tình cảm của tác giả.
-Vặn học mang lại những giá trị đạo đức.
3.Giá trị thẩm mỹ.
-Những điều hay mang lại cho người đọc sự hấp dẫn lý thú.
II. TIẾP NHẬN VĂN HỌC:
1.Tiếp nhận văn học:
- là lối sống với tác phẩm văn chương rung động với nó ,vừa đắm chìm trong thế giới nghệ thuật nhà văn ,rung động bằng trí tưởng tượng ,kinh ngiệm sống và tâm hồn mình
2.Tác phẩm và công chúng:
- tác phẩm =>nhà văn =>người đọc =>tác phẩm
3. Tác giả và người đọc
4. Cảm thụ văn học :
+Cốt truyện+ Nội dung tư tưởng+Tính chất +Sáng tạo .
“tác phẩm vvăn chương là một công trình sáng tạo kỳ diệu của con người,nhưng hiểu và cảm văn chương không phải là chuyện dễ.để đến được với văn chương phải có trực giác nhạy bén,có tri thức về văn,có vốn sống,nhất là phải có một tâm hồn nhạy cảm tinh tế và yêu cái đẹp."
-Củng cố,dặn dò chuẩn bị tiết sau.
Tiết 5: LẬP Ý VÀ LẬP DÀN BÀI TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn:07/09/2007.
A. Mục đích, yêu cầu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
+ Kiến thức về lập ý và lập dàn đã học từ lớp dưới, cụ thể:
-Căn cứ để lập ý.
-Các bước để lập ý.
-Cách sắp xếp các ý thành dàn bài.
B. Tiến trình lên lớp:
+ Ổn định, bài
+ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HĐ1:Tìm hiểu I.
* Để viết một bài văn hoàn chỉnh ta cần có những bước gì?
GV:giảng,hướng dẫn.
*Dựa vào đâu mà ta căn cứ để lập ý?
HS:lắng nghe,thảo luận.
HĐ2:Tìm hiểu II,III,IV.
* Xác lập ý lớn căn cứ vào đâu?
GV:hướng dẫn.
HS:thực hành.
*Nêu nhiệm vụ của từng phần trong bài văn ?
*Nêu một số lỗi thường gặp?
I. Lập ý:
-Lập ý là định ra nội dung cần trình bày trong bài văn.
1. Căn cứ để lập ý:
-Căn cứ vào những chỉ dẫn trong đề bài để tìm ra nội dung và phương pháp nghị luận.
-Đề bài bao giờ cũng chỉ ra vấn đề cần nghị luận -> Giúp ta xác định phương hướng .
-Căn cứ vào những kiến thức đã học hoặc tiếp thu từ những nguồn đáng tin cậy.
-Căn cứ vào thể loại, kiểu bài.
II. Các bước để lập ý:
1. Xác định ý lớn:
-Nếu đề bài đặt ra nhiều yêu cầu thì ứng với mỗi yêu cầu là một ý lớn.
2. Xác lập ý nhỏ:
-Mỗi ý lớn cần cụ thể hóa thành nhiều ý nhỏ.
VD: Chị Dậu -> Thương chồng -> Thương con -> DC-> lí lẽ.
III. Lập dàn bài:
-Là sắp xếp các ý tìm được theo một trình tự thích hợp.
-Nhiệm vụ của từng phần trong bài văn .
IV. Một số lỗi về lập ý và lập dàn bài.
1. Lạc ý: (lạc đề).
2. Thiếu ý:
3. Lặp ý:
4:Sắp xếp các ý lộn xộn.
-Củng cố,dặn dò chuẩn bị tiết sau.
Tiết 6,7: BÀI VIẾT SỐ 1
Ngày soạn:
A. Mục đích, yêu cầu: Hướng dẫn học sinh
+ Rèn luyện kỹ năng viết thể loại nghị luận văn học.
+ Ôn lai kiến thức văn học.
B. Tiến trình lên lớp:
+ Ổn định :
+ Đề ra+đáp án,chung của tổ.
Tiết 8,9: Tác gia NGUYỄN ÁI QUỐC –HỒ CHÍ MINH
Ngày soạn10/09/2007. (1890-1969)
A. Mục đích, yêu cầu:
+ Giúp học sinh nắm đựoc quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh.
+ Hiểu được con người Hồ Chí minh -người anh hùng giải phóng dân tộc .danh nhân văn hoá thế giới. (T.1)
+Nắm được những nét lớn về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.(T2)
B. Tiến trình lên lớp:
+ Ổn định, bài cũ:
-Nêu khái niệm thời kỳ văn học ?
+ Bài mới:
Hoạt động củagv&hs
Nội dung chính
HĐ1:Tìm hiểu I.
- GV:hướng dẫn hs,hỏi.
-Hs:đọc sgk,nghe trả lời ghi chép nội dung cơ bản .
*Nêu vài nét về tiểu sử Hồ Chí Minh.
HĐ2:tìm hiểu II.
- GV:hướng dẫn hs
-HS:đọc,thảo luận,trả lời, ghi chép
-Cho biết quan điểm sáng tácvăn chương củaNAQ?
* Qua một số tác phẩm đã được học, em thấy Bác viết nhằm mục đích gì ?
* Theo em quan điểm của Bác sáng tác văn nghệ nhằm mục đích gì?
-HĐ3:tìm hiểu III.
- GV:hướng dẫn hs,hỏi.
+Thảo luận
Bác đã viết những thể loại nào?
-Hs:đọc sgk,nghe, trả lời ghi chép nội dung cơ bản
Thế nào la øvăn chính luận nghệ thuật?
* Bác đã có những tập thơ nào ?
-HĐ4:tìm hiểu IV
-GV hỏi,yêu cầu hs rút ra kết luận.
I.TIỂU SỬ:
- Sinh năm1890, mất năm 1969
- Quê :Làng Sen-Nam Đàn-Nghệ An.
-Tên khác:Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Aùi Quốc.
-1990 đựoc Unesco đánh giá là anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hoá lớn.
II. QUAN ĐIỂM SÁNG TÁC :
1.Văn nghệ là vũ khí đấu tranh cách mạng.
- Nhà văn góp phần vào đấu tranh, phát triển xã hội.Trong thư gửi các hoạ sĩ 1951, Người khẳng định : “Văn hoá, nghệ thuật cũng là một mặt trận, anh chị em là cacù chiến sĩ trên mặt trận ấy ...”
-người nghệ sỹ là chiến sĩ,tác phẩm là vũ khí.
2. Văn nghệ lấy quần chúng nhân dân làm đối tượng phục vụ.
- Lấy đối tượng đông đảo quần chúng nhân dân làm đối tựơng phục vụ.
-Kinh nghiệm của ngừoi khi viết: cho ai?cái gì? như thế nào?
3.Văn nghệ phải có tính chân thật.
-Văn học cần phản ánh trung thực hiện thực khách quan, tác phẩm phải mang tinh thần dân tộc, được nhân dân yêu thích.
III. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC:
- Hồ Chí Minh để lại sự nghiệp văn chương lớn lao về tầm vóc, phong phú đa dạngvề thể loại,đặc sắc về phong cách sáng tạo.
1.Văn chính luận.
-Tác phẩm: Bản án chế độ thực dân pháp (1925),Tuyên ngôn độc lập (1945),Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946), Không có gì quí hơn độc lập tự do(1966), Di chúc...
-Mục đích đấu tranh chính trị, nhằm tiến công trực diện kẻ thù hoặc thể hiện nhiệm vụ cách mạng qua những chặng đường lịch sử.
-Đặc điểm: Giọng văn hùng hồn ,lí luận sắc sảo và có hiệu quả lớn đối với cách mạng.
2.Truyện và kí.
- Xuất hiện 1922 đến 1925 trên báo(Tiếng Pháp)
-Tác phẩm tiêu biểu: Lời than vãn của bà trưng Trắc (1922), Vi hành (1923), Những trò lố...(1925).
-Đặc điểm :Cô đọng ,cốt truyện sáng tạo, két cấu độc đáo.Mỗi truyện đều có ý tưởng châm biếm tham thuý, độc đáo và có phong cách hiện đại.
3.Thơ. (Gồm 3 tập)
-Nhật kí trong tù gồm133 bài (1942-1943)
-Thơ Hồ Chí Minh gồm 86 bài, sáng tác sau cách mạng tháng tám.
-Thơ chữ hán gồm 36 bài,viết trong nhiều thời điểm.
-Đặc điểm: Thơ ca Hồ Chí Minh đã thể hiện đựoc hồn thơ tinh tế, nhạy cảm ,giàu lòng yêu nứơc và tinh thần lạc quan, kết hợp chất cổ điển, chất trữ tình cách mạng và chủ nghĩ anh hùng thời đại.
III. Kết luận:
Văn chương NAQ-HCM đã thể hiện tấm lòng nhân ái và tâm hồn cao cả của ngừoi. Con ngừoi có tấm lòng yêu thưong, ý chí kiên cườngđấu tranh không mệt mỏi vì con ngừoi và độc lập dân tộc. Con người có tinh thần lạc quan, tin tưởngvào sức mạnh của chân lí và của con người vươn tới chân thiện mĩ.
+ Củng cố,dặn dò chuẩn bị tiết sau:
Tiết 10,11: VI HÀNH
Ngày soạn:11/09/2007. -Nguyễn Ái Quốc-
A. Mục đích, yêu cầu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
+ Giới thiệu, phân tích chân dung Khải Định (Tiết 1)
+Phân tích nghệ thuật châm biếm sắc sảo để vạch trần sự lố lăng kệch cỡm
của Khải Định trong chuyến sang Pháp. (Tiết 2)
B. Tiến trình lên lớp:
+ Ổn định kiểm trabài cũ:
-Em hãy trình bày sự nghiệp sáng tác của Hồ Chí Minh?
+ Bàimới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HĐ1:Tìm hiểu I.
- GV:hướng dẫn hs.
-Hs:đọc sgk,nghe, trả lời ghi chép nội dung cơ bản.
* Nêu xuất xứ tác phẩm ?
* Nêu hoàn cảnh sáng tác của tp?
*Nêu cốt truyện ?
*Để tiện phân tích cần chia bố cục như thế nào?
HĐ2:Hướng dẫn phân tích.
- GV:hướng dẫn
-Hs:đọc sgk,thảo luận,phát biểu trả lời câu hỏi.
*Chân dung KĐ được miêu tả như thế nào?
*Hình dáng ?
*Trang phục ?
* Cử chỉ ?
*Hành động ?
* Tư tưởng của thanh niên
Pháp như thế nào?
* Thực dân Pháp đã dùng chính sách thâm độc ntn?
HĐ3.Tìm hiểu nghệ thuật.
*Nêu những nét nghệ thuật trong tác phẩm ?
*nghệ thuật châm biếm?
* tạo tình huống.
Thảo luận.
*Giọng văn ?
*Nghệ thuật dùng từ?
(Lấy từ đẹp để diễn tả hành động xấu.)
-GV hỏi,yêu cầu hs rút ra kết luận.
I. GIỚI THIỆU:
1. Xuất xứ:
-Viết bằng tiếng pháp, đăng trên báo Nhân Đạo, ngày 19/2/1923.
-Dịch giả : Phạm Huy Thông.
2. Hoàn cảnh sáng tác.
- Năm 1922, nhân Pháp cho tên vua Khải Định sang Pari dự cuộc đấu xảo tại Mãc Xây.(Đây là thủ đoạn của lừa gạt của thực dân hòng lừa bịp nhân dân về cái gọi là khai hoá Đông Dương, NAQ viết Vi hành để đạp tan âm mưu ấy đồng thời vạch trần tính chất bù nhìn, tư cách đáng thương của vua Khải Định )
3. Cốt truyện :
-Tác giả kể lại câu trên chuyến tàu điện ngầm. Tác giảbị nhầm là vua đang vi hànhvà cho rằng ông ta không biết tiếng Pháp nên tha hồ kể chuyện xấu . Qua đó vạch trần chân tướng của Khải Đinh cũng như những chính sách thâm độc của bọn thực dân đối với thuộc địa.
4. Bố cục:
a.Từ đầu đến định kí giao kèo: Chân dung Khải Định.
b. Còn lại: Mục đích của việc vi hành, chính sách thuộc địa của Pháp.
II. PHÂN TÍCH:
1.Chân dung khải định.
a. Cử chỉ : nhút nhát,úng ta lúng túng.
b. Hình dáng:
-Mũi tẹt, mắt xếch, mặt bủng như vỏ chanh.=>Thô kệch ,không ra dáng là một vị vua.
b. Trang phục:
- Đeo lên ngừoi cả bộ lụa là, đủ cả hạt cườm, đầu có cả cái chụp đèn, quấn khăn, các ngón tay đeo đầy nhẫn.=> Kỳ quặc lố bịch.
d. Hành động ;ăn chơi,xuất hiện bất cứ nơi đâu , ở trừong đua, đến tiệm cầm đồ => Kđ là công cụ tuyên truyền cho chế chế độ thuộc địa, trở thành tên hề rẻ tiền không bằng nàng hâug ,những kẻ nhào lộn.Ông bầu nhà hát muốn thuê.
2. Con người trong xã hội Pháp:
-Tư tưởng+Mọi thứ đều căn cứ vào đồng tiền.
+Hám danh:Châu báu=>mất =>Ngôi sao.
=>Đồng tiền chi phối tát cả đời sống của họ.
3. Chính sách thuộc địa giả dối,độc ác.
-Họ coi tất cả những ai ở Đông Dương có màu da trắng đều là bậc khai hoá.
-Dân An Nam có quyền uống nhiều rượu, hút thuốc phiện,đám dân mà ngài chẳng biết tới.
-Bám lấy đế giày, dính chặt như hình với bóngvà
cuống lên nếu mất tôi trong vòng dăm phút.
=> Chính sách thực dân thâm độc, giả dối.
4.Nghệ thuật châm biếm sắc sảo.
a. Tạo tình huống gây nhầm lẫn.
-Đôi thanh niên Pháp tưởng tác giả là Khải Định.
-Dân chúng Pháp cho rằng tất cả những ai có màu da vàng đều trở thành hoàng đế của nước Pháp.
-Chính phủ pháp chẳng nhận ra đâu là khách thật......đối đãi tất cả những ngừoi an nam.
=>Tạo tình huống nhầm lẫn để có hiệu quả châm biếm sâu sắc đồng thời tạo sức hấp dẫn cho câu chuyện.
b. Sử dụng hình thức viết thư:
-Dùng thủ pháp nghệ thuật viết thư để hấp dẫn, khơi gợi độc giả.
-Giọng văn thay đổi một cách tự nhiên, từ khách quan đến thân mật với cô em họ.
- Chuyển cảnh linh hoạt từ chuyện vua thuấn đến châm biếm khải định.
c. Nghệ thuật dùng ngôn ngữ:
-Ngôn ngữ đắt giá: Nhan đề vi hành để nói đến các hành động chân chính của các đấng minh quân thì ở đây là hành động lến lút, xấu xa ám muội của KĐ
-Câu văn mang ý nghĩa châm biếm sâu cay.
III.Kết luận:
-Đây là một sáng tác kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính trị và yếu tố nghệ thuật.(Phản phong, Phản đế )
-Tác giả dùng nghệ thuật trào phúng châm biếm đặc sắc để thể hiện sự phê phán đã kích nhân vật Kđ bù nhìn, đồng thời tố cáo chế độ thực dân với những chính sách tàn bạo đối với nhân dân thuộc địa.
-Vi Hành là mảnh đất chôn mìn đối với thực dân Pháp và Khải Định.
-vi hành là chuỗi những làn roi đau đớn quất vào Khải Định và nhà cầm quyền Pháp.
+ Củng cố,dặn dò chuẩn bị tiết sau:
Tiết 12: CHIỀU TỐI
Ngày soạn :13/09/2007. - Hồ Chí Minh-
A. Mục đích, yêu cầu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
+ Nội dungcơ bản của tập nhật kí trong tù
+Bức tranh chiều tối mênh mông và đầm ấm .Qua đó thấy được tâm hồn cao thượng, lòng yêu cảnh ,thương ngừoi của tác giả.
B. Tiến trình lên lớp:
+ Ổn định, bài cũ:
-Em hãy trình bày đặc sắc nghệ thuật tác phẩm Vi Hành.
+ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HĐ1:Tìm hiểu I.
- GV:hướng dẫn
-Hs:đọc sgk,thảo luận,phát biểu trả lời câu hỏi.
*Nêu hoàn cảnh sáng tác
tập thơ NKTT ?
*Tập thơ phản ánh nội dung gì?
HĐ2: đọc hiểu bài thơ.
-Học sinh đọc bài thơ.
*Nêu chủ đề của bài thơ ?
HĐ3:phân tích bài thơ.
*Nội dung hai câu đầu?
Thảo luận.
*Hình ảnh cánh chim mỏi, mây lơ lửng tạo cho em cảm giác gì ?
*Nội dung hai câu sau?
*Hình ảnh cô gái lao động, bếp lửa hồng gợi lên điều gì?
Thảo luận.
Trong thơ cổ người ta thường thấy hình ảnh cô gái hái sen, ngóng chồng ..chứ ít thấy hình ảnh lao động khỏe khoắn như trong bài thơ này.
*Qua bài thơ em cảm nhận được điều gì ?
I. Giới thiệu tập nhật kí trong tù:
1. Hoàn cảnh sáng tác.
Tập thơ viết bằng chữ hán, gồm133bài ,đa số viết theo thể tứ tuyệt và viết trong khoảng thời gian 42-43.
2. Nội dung, tư tưởng của tập thơ:
a.Phản ánh hiện thực đen tối và xã hội trung quốc thời kỳ Tưởng Giới Thạch.
b.Tâm hồn phong phú,cao đẹp.
-Lòng yêu nước thương dân, Khát khao tự do cháy bỏng.
-Tình yêu thương vô hạn đối với con người.
-Thể hiện bản lĩnh cách mạng phi thường
Là một tập thơ vô giá, một viên ngọc quí trong kho tàng văn học VN bởi giá trị tư tưởng sâu sắc của tập thơ.
II. BÀI THƠ CHIỀU TỐI.
1. Chủ đề:
-Bài thơ là bức tranh chiều tối.Bức tranh này đã thể hiện tấm lòng yêu thiên nhiên, con người và cuộc sống của tác giả?
2. Phân tích:
a. Bức tranh thiên nhiên khi chiều về.
Khoảnh khắc của buổi chiều thật buồn, tạo vật sau một ngày vận động mệt mỏi,chuyển sang một trạng thái nghỉ ngơi nhưng người tù thì bị áp giải.
-Hình ảnh cánh chim mỏi, mây lơ lửng gợi:
+Thời gian về chiều.(NT lấy không gian chỉ thời gian)
+Tâm trạng buồn.( Lấy thiên nhiên chỉ lòng người)
=> Tác giả vẽ lên bức tranh phong cảnh của một buổi chiều thật buồn, như gửi gắm khát vọng tự do, sống cuộc sống bình thường.
b.Bức tranh sinh hoạt khi đêm xuống.
- Hình ảnh cô gái lao động:
- là hình ảnh trung tâm, tạo nên sức sông mãnh liệt Các chi tiết nghệ thuật ấy làm hiện lên một mái ấm gia đình, một cảnh đời dân dã, bình dị, “ấm áp”
-Hình ảnh lò than rực hồng như xua đi cái lạnh lẽo nơi vùng sơn cước.
=> Nĩ cho ta thấy, trong cảnh ngộ cơ đơn, nặng nề, bị tước mất tự do, bị ngược đãi, người chiến sĩ cách mạng, nhà thơ Hồ Chí Minh vẫn gắn bĩ, chan hịa, gần gũi với nhịp đời thường cần lao
3. Kết luận:
-Bài thơ miêu tả bức tranh thiên nhiên . Đằng sau bức tranh cảnh chiều tối là một nỗi niềm buồn, cơ đơn, là một tấm lịng hướng về nhân dân lao động, tìm thấy trong khoảnh khắc chiều tối.
-Nghệ thuật mượn cảnh để tả tình. Điệu thơ nhè nhẹ, man mác bâng khuâng, đậm đà màu sắc cổ điển. Tinh tế trong biểu hiện, đậm đà trong biểu cảm là vẻ đẹp trữ tình của bài thơ “Chiều tối” này… Rất nhân hậu, rất người.
+ Củng cố,dặn dò chuẩn bị tiết sau:
+ Rút kinh nghiệm:
Tiết 13. GIẢI ĐI SỚM (Tảo giải)
Ngày soạn:14/09/2007. -HồChí Minh-
A. Mục đích, yêu cầu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
+ Nghệ thuật tả phong cảnh động, qua đó hấy được khí phách hiên ngang của
người chiến sĩ cách mạng.
+ Kỹ năng phân tích tác phẩm văn học.
B. Tiến trình lên lớp:
+ Ổn định, bài cũ:
-Em hãy đọc thuộc lòng và nêucảm nhận về cái hay của bài thơ ?
+ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HĐ1:giới thiệu.
Gv:hướng dẫn,giảng.
*Hs đọc thơ
*Nêu bố cục và chủ đề của bài thơ ?
HĐ2: Phân tích bài thơ.
Thảo luận.
* Thời gian Bác bị giải đi?
*Em hiểu hình ảnh quần tinh ủng nguyệt như thế nào?
*Ý nghĩa của hình ảnh người đi xa đi trên con đường xa ?
*Thái độ khi gặp cơn gió lạnh ?
* Những hình ảnh thể hiện đươc điều gì về con người H C M ?
* Aùnh sáng bình minh lên đem đến cho chúng ta điều gì ?
-GV hỏi,yêu cầu hs rút ra kết luận.
I. Giới thiệu:
1.Thể thơ: Thất ngôn bát cú.nguyên tác bằng chữ Hán.
2.Bố cục:
a.Khổ 1: Bản lĩnh hiên ngang của của người tù.
b. Khổ2: Tâm hồn,của Bác trước thiên nhiên.
3. Chủ đề: Bài thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên, nghị lực và niêm tinvào tương lai tươi sáng của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh bị tù đày.
II.Pha
File đính kèm:
- Giao an Ngu van.doc