Giáo án Ngữ văn 6 -

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Theo STLCKTKN trang 22

- Thái độ: Biết đoàn kết với bạn bè và mọi người trong gia đình, nhà trường và xã hội.

-Tư tưởng Hồ Chí Minh:

+ Chủ đề: đoàn kết, tự hào dân tộc

+ Mức độ : Liên hệ

B. CHUẨN BỊ

 G: Giáo án, tranh ảnh

 H: Sọan trước bài

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

I–Khởi động :(5)

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs

3. Giới thiệu

 

doc134 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1662 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 -, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 TIẾT 1 ĐỌC THÊM : CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Theo STLCKTKN trang 22 - Thái độ: Biết đoàn kết với bạn bè và mọi người trong gia đình, nhà trường và xã hội. -Tư tưởng Hồ Chí Minh: + Chủ đề: đoàn kết, tự hào dân tộc + Mức độ : Liên hệ B. CHUẨN BỊ G: Giáo án, tranh ảnh H: Sọan trước bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I–Khởi động :(5) 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Giới thiệu II. Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1:Tìm hiểu khái niệm về truyền thuyết - G: mời học sinh đọc phần chú thích trong SGK/7 H: Đọc – nghe G: Giải thích khái niệm truyền thuyết H: Lắng nghe G: Truyền thuyết là loại truyện như thế nào? H: Trả lời -G: Truyện thường có yếu tố gì? H: Suy nghĩ trả lời G: Truyện thể hiện thái độ như thế nào? G: Đọc mẫu 1 đoạn, hướng dẫn cách đọc *HĐ2: Tìm hiểu kết cấu. H: Nghe và đọc theo yêu cầu của G G: Giải thích những từ khó như: Ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh… H: Giải thích G: Truyện có thể chia làm mấy phần? - H: Trả lời GV giới thiệu 1 số bức tranh về truyện , yêu cầu hs nêu các sự việc được kể trong tranh * H Đ 3 : Tìm hiểu nội dung Phần 1: Giới thiệu lai lịch Lac Long Quân và Âu Cơ Phần 2: Việc làm của Lạc Long Quân và Âu Cơ Phần 3: Ý nghĩa của truyện G: Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu như thế nào? H: Trả lời G: Hãy tìm những chi tiết thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ? H: Tìm G: Lạc Long Quân là con trai của TN, mình rồng sống cả dưới nước và trên cạn, có nhiều phép lạ. Âu Cơ thuộc dòng họ thần nông. Hai người gặp gỡ, yêu thương và thành vợ chồng. Sinh ra bọc trăm trứng nở ra trăm con trai khỏe mạnh, tuấn tú H: Nhận xét G: Những chi tiết nào kỳ lạ, tại sao lại kỳ lạ? H: Suy nghĩ, trả lời G: Việc kết duyên của Lạc long Quân và Âu Cơ cùng việc Âu Cơ sinh nở có gì kỳ lạ? H: Kẻ trên rừng, người dưới biển. Sinh bọc trăm trướng, nở ra Tuệ Tĩnhrăm người con không cần bú mớm mà vẫn lớn. G: LÊ LỢIQ và AC chia con như thế nào? H: 50 con theo mẹ lên núi, 50 con theo cha về biển. Họ chia nhau để cai quản các phương G: Theo truyện này thì người Việt Nam là con cháu của ai? Điều đó là em suy nghĩ gì? H: Trả lời G: Người Việt Nam là con cháu của vị thần nòi rồng là Lạc long Quân và bà Âu Cơ nòi giống tiên. Nguồn gốc nay đúng là cao quý và tự hào G: Thế nào là tưởng tượng kỳ ảo? Là Chi tiết không có thật được tác giả dân gian sáng tạo ra để tô đậm tinh chất kỳ lạ lớn lao, cao đẹp cuả nhân vật, sự kiện G: Theo em những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện tác dụng gì? H: Thảo luận Thần kỳ hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình Làm tăng sức hấp dẫn của truyện G: Qua câu chuyện này giúp em hiểu được gì? Em cảm thấy như thế nào về nguồn gốc của mình? H: Thảo luận và trả lời G: Nhân dân ta đặt ra câu chuyện này với ý nghĩa gì? III: Tổng kết H: Trả lời G: Gọi H đọc phần ghi nhớ trong SGK H: Đọc – nghe G: Hướng dẫn bài tập. Học sinh về nhà làm IV. Luyện tập- Củng cố:(5’) Luyện tập: Củng cố: -Cho hs tìm những câu nói của Chủ tịch HCM, những câu ca dao, bài hát nói về tình đoàn kết dân tộc của nhân dân ta. Truyền thuyết là gì? Truyện Con Rồng cháu Tiên có ý nghĩa gì? Cho HS đọc thêm SGK . A. Tìm hiểu bài: I/ Truyền thuyết là gì? Sgk/ 7 II. Kết cấu: Có 3 phần III. Phân tích 1. Nhân vật Lạc Long Quân: Nòi Rồng Âu Cơ: Giống Tiên 2. Diễn biến Lạc Long Quân và Âu Cơ kết nghĩa vợ chồng Âu Cơ sinh ra bọc trứng, nở ra trăm con trai khôi ngô, khỏe mạnh. 50 người con theo cha xuống biển, 50 người con theo mẹ lên núi Người con trưởng dựng nước Văn Lang, lấy hiệu là Hùng Vương đóng đô ở Phong Châu IV/. Tổng kết Ghi nhớ sgk/8 B. Luyện tập: Bài 1: SGK Bài 2: SGK V. Đánh giá(2’) VI. Dặn dò: (3’) - Kể diễn cảm truyện:Con Rồng cháu Tiên. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Soạn bài Bánh chưng, bánh giầy. + Đọc kĩ truyện + Kể tóm tắt + Trả lời câu hỏi *********************************************** TIẾT 2 ĐỌC THÊM : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Theo STLCKTKN trang 23 -Thái độ: Yêu lao động, biết giúp đỡ người nghèo khó, biết ơn tổ tiên ông bà, cha mẹ. B. CHUẨN BỊ G: Giáo án ,tranh ảnh H: Soạn bài trước C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I/–Khởi động (5’) 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Truyền thuyết là gì? - Hãy kể một cách diễn cảm truyện: “Con Rồng cháu Tiên” - Nêu ý nghĩa của truyện ? 3. Giới thiệu: II. Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản:(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó. * Hoạt động 2: Tìm hiểu kết cấu Đọc mẫu một đoạn sau đó gọi hs đọc tiếp Đọc rõ ràng, chậm rãi, nhấn mạnh giọng ở những câu đối thoại ? Truyện có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần H: Suy nghĩ trả lời GV giới thiệu 1 số bức tranh về truyện , yêu cầu hs nêu các sự việc được kể trong tranh * Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định ra sao? Và hình thức gì? Vua về già Đất nước yên bình Truyền ngôi cho 1 trong 20 người con Người nào làm vừa ý vua nhất ? Lê Lợi là người thư thế nào? ? Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu mới được thần giúp đỡ. Là người thiệt thòi nhất Gần gũi với dân thường, chăm lo đồng áng, quý lao động Lang Liêu hiểu được ý thần ? Lang Liêu đã thực hiện ý thần ra sao? ? Hãy nói ý nghĩa của hai loại bánh mà Lang Liêu đã làm để dâng lễ ? Theo em vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêui được vua chọn để tế lễ trời đất? Vì sao Lang Liêu nối ngôi H: Thảo luận, đại diện trả lời “ Qua câu chuyện này có ý nghĩa như thế nào? H: Trả lời G: Nhận xét, bổ sung * III: Tổng kết (5p) G: Gọi H đọc phần ghi nhớ trong SGK IV Luyện tập- Củng cố:(4’) 1.Luyện tập: - GV hướng dẫn HS thảo luận làm bài tập 1. 2.Củng cố: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lang Liêu? Nêu ý nghĩa của truyện? A.Tìm hiểu bài I. Tìm hiểu chú thích: II/Kết cấu: Có 3 phần II. Phân tích 1. Phân tích nhân vật Vua Hùng Vương : có 20 người con Lang Liêu là con thứ 18, mồ côi mẹ gắn bó cuộc sống với đồng áng. 2. Diễn biến Vua Hùng muốn chọn người con tài giỏi nhất để nối ngôi với điều kiện là phải làm cho vừa ý vua Lang Liêu thi tài Được thần báo mộng Làm hai loại bánh Báng giầy hình tròn tượng trưng cho trời Bánh chưng hình vuông tượng trưng cho đất =>Đề cao nghề nông, lao động IV/. Tổng kết: (Ghi nhớ : SGK) B.Luyện tập - Bai tập 1 : SGK V. Đánh giá(2’) VI. Dặn dò: (4’) - Học bài, làm bài tập 2. - Kể diễn cảm truyện? -Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy - Soạn bài: Từ và cấu tạo từ. + Đọc kĩ ví dụ và trả lời câu hỏi *********************************************** Tiết 3 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Theo STLCKTKN trang 24 - Thái độ: Tự giác học tập, học hỏi để biết sử dụng các kiểu cấu tạo từ cho phù hợp trong giao tiếp. - Các kĩ năng: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt. + Giao tiếp: tình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ. B. CHUẨN BỊ G: Giáo án. H: Xem bài, bảng phụ, viết lông. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I/–Khởi động(5’) 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS 3. Giới thiệu II. Hình thành kiến thức mới:(20’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ là gì ? -GV ghi ví dụ SGK lên bảng phụ -G: Lập danh sách từ và tiếng trong câu ở SGK ? Câu trên có mấy từ” H: Trả lời (9từ) ? Những từ nào gồm một tiếng, từ nào gồm hai tiếng ? Các đơn vị được gọi là từ và tiếng có gì khác nhau? H: Tìm sự khác nhau ?Tiếng dùng để làm gì? -H: Tạo từ ? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ H: Trả lời * Hoạt động 2: Tìm hiểu từ đơn và từ phức. G: Ghi ví dụ ở SGK lên bảng động, gọi H xác định từ đơn, từ phức H: Xác định G: Kẻ bảng phân loại,.cho hs thảo luận nhóm, gọi H lên bảng điền từ vào cho thích hợp H: Lên bảng Bảng phân loại: Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn Từ, đấy, nước, làm… Từ phức Từ ghép Chăn nuôi, bánh chưng Từ láy Trồng trọt ? Từ đơn là gì? Từ phức là gì? H: Nhắc lại từ đơn, từ phức -Trong Loại từ phức này hãy phân loại từ nào được tạo ra bằng các thiếng có nghĩa với nhau? Từ nào được tạo bằng những tiếng có hòa phối âm thanh (láy âm) ? Từ ghép và từ láy khác nhau ở điểm nào? Cho một vài ví dụ về từ ghép và từ láy H: Đọc ghi nhớ ? Tiếng là gì? -Từ đơn là từ như thế nào? Gồm mấy tiếng -Từ phức là từ như thế nào? Gồm mấy tiếng -G: Cho học sinh đọc ghi nhớ H: Đọc SGK III. Luyện tập- Củng cố:(14’) 1. Luyện tập: -GV hướng dẫn HS thảo luận v lm bi tập: Gọi học sinh đọc bài tập 1 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? H: Xác định G: Gọi học sinh đọc bài tập 2,3 và yêu cầu học sinh xác định yêu cầu đề bài H: Xác định và lên bảng làm G: Sửa sai G: Gọi học sinh đọc bài tập 4 và yêu cầu học sinh xác định yêu cầu đề bài H: Đọc và xác định G: Cho học sinh làm nhanh lấy điểm H: Thi làm nhanh G: Sửa sai và cho điểm Tương tự làm bài tập 5 Gọi học sinh đọc phần đọc thêm 2. Củng cố: - Từ đơn là gì? Cho ví dụ? - Từ phức l gì? Cho ví dụ? - Các loại từ phức? A.Tìm hiểu bài I. Từ là gì? 1.Ví dụ - Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở ->Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu 2/ Ghi nhớ : (SGK/13) II. Từ đơn và từ phức: * Ví dụ : SGK/13 1. Từ đơn Là từ chỉ gồm 1 tiếng Ví dụ: nước, ta, chăm, nghề… 2. Từ phức: Là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng Ví dụ: trồng trọt, chăn nuôi… Từ ghép: được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau Ví dụ: ăn ở, áp quân… Từ láy: được tạo ra bằng những tiếng có âm thanh hòa phối với nhau Ví dụ: Trồng trọt, lóng lánh… *. Ghi nhớ: SGK/14 B. Luyện tập Bài 1/14 a. Nguồn gốc, con cháu: từ ghép b. Đồng nghỉa với nguồn gốc: nguồn cội, gốc gác… c. Cậu mợ, cô dì, chú cháu… Bài 2/14 Theo giới tính: anh chị, chú thím… Theo bậc: ông cháu, mẹ con… Bài 3/14 Chế biến: bánh rán, hấp, nướng… Chất liệu: bánh nếp, khoai, ngô… Tính chất: bánh dẻo, nuớng, phồng… Hình dáng: bánh gói, ú, tai voi… Bài 4/14 Thút thít: miêu tả tiếng khóc của con người Từ láy có tác dụng miêu tả: nước nở, sụt sùi, tấm tức… Bài 5/14 HS về nhà làm IV. Đánh giá(2’) V. Dặn dò: (4’) - Học bài, làm bài tập 5. - Soạn bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. + Đọc kĩ ví dụ, câu hỏi và trả lời ****************************************** Tiết 4 :GIAO TIẾP VĂN BẢN & PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Theo STLCKTKN trang 24,25 - Thái độ: Biết diễn đạt, dùng từ tốt khi nói và viết - Các kĩ năng: + Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp. + Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các PTBD. B CHUẨN BỊ G: Giáo án, bảng phụ ,thiệp mời, thông báo, mục quảng cáo… H: Soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 –Khởi động (5) 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Đơn vị cấu tạo từ của tiếng việt là gì? Từ là gì ? Có mấy loại từ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phúc? Cho ví dụ 3.Giới thiệu II– Hình thành kiến thứcmới (20’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *HĐ1:Tìm hiểu mục chung về văn bản và phương thức biểu đạt. G: Cần chuẩn bị một số đồ dùng trực quan như: thiệp mời, thông báo, mục quảng cáo… ? Trong cuộc sống khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì ta làm thế nào? Nói hay viết H: Viết ? Việc mà ta truyền đạt tiếp nhận tư tưởng, tình cảm đó gọi là gì? H: Giao tiếp ? Khi muốn biểu đạt những tư tưởng tình cảm, nguyện vọng 1 cách đầy đủ trọn vẹn cho người khác hiểu em làm như thế nào? H: Nói đầy đủ, mạch lạc ? Khi nói, viết một cách mạch lạc, liên kết có chủ đề thống nhất như vậy thì ta gọi là gì? H: Văn bản G: Gọi học sinh đọc câu cao dao trong SGK/16 ? Câu ca dao được sáng tác để làm gì? Nói lên vấn đề gì? (chủ đề) H: Khuyên bảo Giữ chí cho bền ? Hai câu 6 & 8 liên kết với nhau như thề nào? Đã biểu đạt 1 ý trọn vẹn chưa? H: Chặt chẻ, biểu đạt ý trọn vẹn ? Theo em, câu cao dao này có thể coi là một văn bản chưa? ? Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao? H: Là văn bản, vì có chủ đề và liên kết mạch lạc ? Bức thư em viết cho bạn bè có phải là văn bản không? Vì sao? H: trả lời ?: Đơn xin nghĩ học, bài thơ, truyện cổ tích, câu đối, thiếp mời có phải đều là văn bản không? Hãy kể thêm một vài văn bản mà em biết? H: Kể thêm vài văn bản G: Tùy theo mục đích giao tiếp mà người ta cghia văn bản ra thành các loại sau (SGK) *HĐ2 :Hình thành ghi nhớ - G: Gọi học sinh đọc trong SGK H: Đọc III/Hướng dẫn luyện tập –củng cố(14’) G: Gọi học sinh đọc bào tập 1 và xác định đề H: Đọc, xác định và làm G: Gọi học sinh đọc bào tập 2 và hướng dẫn các em về nhà làm A.Tìm hiểu bài: I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1.Văn bản & mục đích giao tiếp Giao thiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận, tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: Tự sự, miêu tả, niểu cảm. nghị luận, thuyết minh, hành chánh công vụ II/Ghi nhớ:sgk/17 B. Luyện tập Bài 1/17 Tự sự Miêu tả Nghị luân Biểu cảm Thuyết minh Bài 2/18. Về nhà làm IV/Đánh giá (2’) V/ Dặn dò ( 4’) -Học bài, học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 2 SGK -Soạn bài: Thánh Gióng + Đọc kĩ truyện + Kể tóm tắt + Trả lời câu hỏi ************************************************** TUẦN 2 Tiết 5: Văn bản: THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Theo STLCKTKN trang 25,26 - Thái độ : Ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công đánh giặc ngoại xâm cứu nước. -Tư tưởng Hồ Chí Minh: + Chủ đề: Yêu nước,tự hào dân tộc + Mức độ : Liên hệ B. CHUẨN BỊ G: Giáo án, tranh ảnh H: Soạn bài trước C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I/–Khởi động (5’) 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3.Giới thiệu II/* Hướng dẫn đọc hiểu văn bản (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu chú thích Tìm hiểu mục I HS giải nghĩa một số từ: Thánh Gióng, sứ giả, tráng sĩ, trượng? *Hoạt động 2: Tìm hiểu kết cấu - G: Đọc. Hướng dẫn cách đọc cho học sinh - Đọc to, rõ ràng, nhấn mạnh vào một số chi tiết kỳ lạ để làm nổi bật đặc điểm của Thánh Gióng - H: Đọc và nhận xét - G: Gọi học sinh đọc tiếp ?: Truyện có thể chia làm mấy phần? Mỗi phần từ đâu đến đâu? Nêu nội dung của từng phần? (4phần) H: Phân đoạn Đầu à nằm đấy Tiếp à cứu nước Tiếp à lên trời Còn lại * Hoạt động 3: Phân tích. ?: Trong truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? H: Liệt kê nhân vật Gồm nhiều nhân vật, nhân vật chính là Thánh Gióng ?: Đây là 1 nhân vật được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa. Em hãy liệt kê ra những chi tiết đó? H: Thảo luận nhóm Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc Đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt… Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng Lớn nhanh như thổi vươn vai thành tráng sĩ Xông ra trận đánh giặc, roi sắt gẫy nhổ tre bên đường đánh giặc Đánh xong cưỡi ngữa sắt bay về trời ?: Theo em các chi tiết nay có ý nghĩa như thế nào? H: Nêu ý nghĩa Chi tiết tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiến nói đòi đi đánh giặc: ở đây được hiểu theo nghĩa tượng trưng. Thánh Gióng non trẻ như ĐN ta trong những buổi đầu dựng nước. Ngay trong buổi đầu bình minh cha ông ta đã chống giặc ngoại xâm, giữ nước. Ngoài ra Thánh Gióng là biểu tượng của tuổi trẻ chí cao, người mở đầu cho truyền thống những người anh hùng nhỏ tuổi Chi tiết Thánh Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt… giàu ý nghĩa về niên đại lịch sử Hùng Vương thứ 6 là thời đại đồ sắt. Điều này có ý nghĩa muốn đánh giặc cần có vũ khí mạnh mẽ Chi tiết bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng thể hiện sự đoàn kết người anh hùng lớn lên trong nhân dân, được nhân dân chăm sóc, đùm bọc Chi tiết Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai thành tráng sĩ biểu hiện sức mạnh và sự trưởng thành vượt bậc của dân tộc trong buổi đầu đánh giặc cứu nước. Chi tiết nhổ tre bên đường đánh giặc tượng trưng cho tinh thần và ý chí quyết tâm đánh giặc đến cùng bằng vũ khí hiện đại và thô sơ GV: Liên hệ với lời Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến thời chống thực dân Pháp:”Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc ,thuổng, gậy gộc ” Chi tiết đánh giặc xong cưỡi ngữa sắt bay về trời thể hiện đức hi sinh và tính vị tha làm việc ngĩa không cần trả công, báo đáp. Điều đó làm cho nhân dân kính trọng hơn ?: Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? Hình tựơng Thánh Gióng đầy màu sắc thần kỳ, thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng đánh giặc Gióng là người anh hùng mang nhiều nguồn sức mạnh ?: Theo em nhân vật Thánh Gióng là nhận vật có thật hay không? H: Thảo luận Đây là nhân vật truyền thuyết nhưng hình ảnh của Thánh Gióng luôn sống mãi trong lòng dân tộc Việt Nam ?: Qua câu chuyện này với nhân vật Thánh Gióng. Vậy người xưa muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì? *III: Tổng kết. G: gọi H đọc ghi nhớ trong SGK H: Đọc G:Rút ra kết luận cho H ghi phần tổng kết H: Ghi nhận IV. Luyện tập- Củng cố:(5’) 1. Luyện tập: -Cho HS lm bi tập 1,2 SGK. Học sinh trả lời xong nhận xét, bổ sung 2. Củng cố: - Pht biểu cảm nghĩ của em về nhn vật Thnh Giĩng? - Nu ý nghĩa của truyện? A. Tìm hiểu bài : I. Chú thích: II.Kết cấu: Có 4 phần III. Phân tích 1. Nhân vật Thánh Gióng Cha mẹ của Gióng Sứ giả triều đình Làng xóm Giặc Ân 2. Diễn biến a. Sự ra đời kì lạ và tuổi thơ khác thường Bà mẹ đặt chân mình vào vết chân to về nhà thụ thai 12 tháng, sinh ra cậu bé khôi ngô, lên 3 tuổi mà không biết nói, biết cười, đặt đâu nằm đấy Nghe tiếng sứ giả bỗng dưng cất tiến đòi đi đánh giặc. Cậu bé lớn nhanh như thổi Bà con làm xóm góp gạo nuôi Gióng b. Thánh Gióng ra trận Vươn vai thành tráng sĩ Ngựa sắt phun lửa Roi sắt gẫy dùng tre làng đánh giặc c. Thánh Gióng sống mãi Đánh giặc xong, Gióng cởi bỏ áp giáp sắt bay thẳng về trời Để lại những dấu tích IV/. Tổng kết (Ghi nhớ sgk) B. Luyện Tập Hình ảnh đẹp nhất là hình ảnh Thánh Gióng bay về trời Để tưởng nhớ người anh hùng vừa nhắc nhở việc phát huy truyền thống yêu nước, tinh thần thượng võ trong thanh thiếu niên, học sinh V. Đánh giá(1’) VI. Dặn dò: (4’) - Học bài, học thuộc phần ghi nhớ. -Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng, vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng. - Kể diễn cảm truyện. - Soạn bài: Từ mượn. +Đọc kĩ ví dụ và trả lời câu hỏi ******************************* Tiết 6: TỪ MƯỢN A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Theo STLCKTKN trang 26,27 - Thái độ : Yêu thích tiếng Việt, chỉ dùng từ mượn khi cần thiết - Các kĩ năng: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. + Giao tiếp: tình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ G: Giáo án, bảng phụ H: Soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I/–Khởi động (5’) 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiếng là gì? Từ đơn là gì? Cho ví dụ? - Từ phức làgì? Cho ví dụ? 3. Giới thiệu II. Hình thành kiến thức mới:(20’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Từ thuần Việt và từ mượn G: Cho học sinh dựa vào chú thích ở bài Thánh Gióng, hãy giải thích ý nghĩa của các từ: trượng, tráng sĩ H: Dựa vào chú thích để giải thích Trượng: Đơn vị đo = 10 thước TQ cổ, tương đương 3,33m Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, hay làm việc lớn ?: Theo em các từ có nguồn gốc từ đâu? H: Từ Trung Quốc ?: Trong các từ dưới đây những từ nào được mượn từ tiếng Hán? Từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác H: Phân biệt G: Ghi các từ trên bảng cho học sinh phân biệt. Có thể chia cột Từ thuần việt Từ mượn Người cử làm đại diện Sông núi Vô tuyến truyền hình Bột giặt Truyền thanh Sứ giả Giang sơn gan à Tiếng Hán Ti vi Xà phòng Ra -đi -ô à Ngôn ngữ khác ?: Em có nhận xét gì về cách viết từ mượn nói trên H: Nhận xét Từ mượn tiếng Hán được viết như từ thuần việt Từ mượn của các nước khác được viết tách rời và co dùng dấu gạch nối ?: Chúng t mượn từ để làm gì? H: Trả lời ?: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là tiếng nào? H: Trả lời * Hoạt động2: Nguyên tắc mượn từ. ?: Chúng ta cần mượn từ khi nào? Tại sao? ? Theo ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thì chúng ta mượn từ như thế nào? ? Mượn từ của nước ngoài có ưu, nhược điểm gì? GV chốt mục ghi nhớ. III. Luyện tập- Củng cố:(14’) 1. Luyện tập: G: Gọi học sinh đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu của bài H: Đọc đề – xác định đề Cho H lên bảng làm bài tập Tiếp tục đọc bài tập 2, G hướng dẫn cho học sinh làm tại lớp -Bài tập 3 về nhà làm 2. Củng cố: - Từ thuần việt l gì? Cho ví dụ? - Từ mượn là gì? Cho ví dụ? - Nguyên tắc mượn từ? - Cho hs đọc phần đọc thêm. A.Tìm hiểu bài: I. Từ thuần việt và từ mượn: 1.Từ thuần Việt Là từ do ông cha ta sáng tạo ra VD: Đất nước, sông núi … 2.Từ mượn Là những từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài. Ví dụ: Sứ giả, giang sơn, tráng sĩ II. Nguyên tắc mượn từ. * Ví dụ: SGK/25. *Ghi nhớ 2: SGK/25. B Luyện tập Bài tập1 Các từ mượn Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ à Tiếng Hán Quyết định, lãnh địa, trang chủ à Tiếng Hán Dốp, Mai-cơn-Giắc-xơn, in-tơ-nét à Tiếng Anh Bài tập 2/26 Nghĩa của từng tiếng tạo thành từ hán việt a. Khán: xem Thính: nghe Độc: đọc Giả: người b. Yếu: quan trọng điểm: điểm, chỗ lược: tóm tắt nhân: người Bài tập3/26. Kể tên một số từ mượn: a. Mét, xentimét, kilômét b. Ghi đông, pêđan, xích (sên)… c. Ra-đi-ô, ti-vi, máy vi tính Bài tập4.26 Từ mượn: Phôn, fan, nốc ao Trong b/c gt thông thường ta nên dùng dọi điện, người say mê, đo ván à Ta không nên lạm dụng từ mượn khi tiếng việt đã có từ thể hiện đúng điều cần diễn đạt IV. Đánh giá(2’) V. Dặn dò: (4’) - Học bài, học thuộc ghi nhớ, xem lại các bài tập. - Làm các bài tập còn lại. - Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn tự -Đọc kĩ ví dụ, câu hỏi và trả lời ***************************************************** Tiết 7, 8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Theo STLCKTKN trang 27,28. - Thái độ : Có ý thức tự giác tìm hiểu để thấy được vai trò của văn tự sự trong đời sống. B. CHUẨN BỊ G:Giáoán,bảngphụ HS:Soạn bài C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I/- Khởi động (5’) 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Văn bản là gì? Các kiểu văn bản? 3. Giới thiệu II. Hình thành kiến thức mới:(70’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự Hằng ngày các em có thường hay kể chuyện không? H: Trả lời ?: Vậy kể và nghe kể những chuyện gì H: Truyện cổ tích, chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt… G: Gọi học sinh đọc mục 1 ở SGK/27 H: Đọc SGK ?: Muốn các bạn biết Lan là người tốt thì người kể chuyện phải kể về Lam như thế nào? H: Kể về việc tốt của Lan ?: Khi kể chuyện về việc bạn An nghỉ học mà người kể đề cập đến những chi tiết liên quan đến việc nghỉ học cua An thì có thể coi câu chuyện đó có ý nghĩa được không? Vì sao? H: Không có ý nghĩa vì không đáp ứng nhu cầu của người nghe. ?: Theo em kể chuyện để làm gì? H: Trả lời Thông báo , cho biết, giải thích về việc để khen, chê… ?: Trong văn bản Thánh Gióng em đã học hãy liệt kê những chi tiết chính? G: Gọi học sinh lên bảng liệt kê ra từng chi tiết chính (có thể gọi nhiều em lên, mỗi em liệt kê từ 2,3 ý) H: lên bảng liệt kê G: Vậy các em đang kể lại một chuỗi sự việc liên tiếp nhau, sự việc 1 sinh ra sự việc 2,3,4… vì vậy truyện thể hiện được những nợi dung sau: Tìm hiểu con người: Thánh Gióng là người như thế nào: Nêu vấn đề: Giặc An xâm lược nước Nam và bị thất bại Giải thích sự việc: Tại sao có đền thờ Thánh Gióng, có làng cháy, tre đằng ngà… Bày tỏ thái độ: ca ngợi và tôn vinh, thờ phụng những người anh hùng Þ Như vậy tự sự là gì? H: Thảo luạn nhóm và trả lời G: Gọi học sinh đọc ghi nhớ ?: Tự sự giúp ta giải thích những vấn đề gì? *HĐ2:Hình thành ghi nhớ G: Gọi

File đính kèm:

  • docVAN 6 HKI Lan.doc
Giáo án liên quan