-Hiểu vai trũ của tiếng trong cấu tạo từ.
-Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức
-Hiểu thế nào là từ mượn.
-Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết.
-Hiểu thế nào là từ Hỏn Việt.
-Hiểu nghĩa và biết cỏch sử dụng một số từ Hỏn Việt thụng dụng
-Hiểu thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
-Biết cỏch sử dụng cỏc cụm từ trong núi và viết.
-Hiểu thế nào là thành phần chớnh và thành phần phụ của cõu.
-Hiểu thế nào là chủ ngữ và vị ngữ.
-Biết cỏch chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ trong cõu.
-Hiểu như thế nào là câu trần thuật đơn.
-Biết các kiểu câu trần thuật đơn thường gặp.
-Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết, đặc biệt là trong viết văn tự sự và miêu tả.
-Hiểu cụng dụng của một số dấu cõu:dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
-Biết cách sử dụng dấu câu trong viết văn tự sự và miêu tả.
-Biết các lỗi thường gặp và cách chữa các lỗi về dấu câu.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 6
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
1.TIẾNG VIỆT
1.1.Từ vựng
-Cấu tạo từ
-Hiểu vai trũ của tiếng trong cấu tạo từ.
-Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức
Nhận biết cỏc từ đơn, từ phức; cỏc loại từ phức:từ ghộp, từ lỏy trong văn bản
-Cỏc lớp từ
-Hiểu thế nào là từ mượn.
-Biết cỏch sử dụng từ mượn trong núi và viết.
Nhận biết cỏc từ mượn trong văn bản.
-Hiểu thế nào là từ Hỏn Việt.
-Hiểu nghĩa và biết cỏch sử dụng một số từ Hỏn Việt thụng dụng
-Nhận biết từ Hỏn Việt thụng dụng trong văn bản.
-Biết nghĩa 50 yếu tố Hỏn Việt thụng dụng xuất hiện nhiều trong cỏc văn bản học ở lớp 6.
-Cụm từ
-Hiểu thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tớnh từ.
-Biết cỏch sử dụng cỏc cụm từ trong núi và viết.
-Nắm được cấu tạo và chức năng ngữ phỏp của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tớnh từ.
-Nhận biết cụm danh từ, cụm động từ, cụm tớnh từ trong văn bản.
-Cõu
-Hiểu thế nào là thành phần chớnh và thành phần phụ của cõu.
-Hiểu thế nào là chủ ngữ và vị ngữ.
-Biết cỏch chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ trong cõu.
-Phõn biệt được thành phần chớnh và thành thành phần phụ của cõu.
-Nhận biết chủ ngữ và vị ngữ trong cõu đơn.
-Hiểu như thế nào là cõu trần thuật đơn.
-Biết cỏc kiểu cõu trần thuật đơn thường gặp.
-Biết cỏch sử dụng cõu trần thuật đơn trong núi và viết, đặc biệt là trong viết văn tự sự và miờu tả.
-Nhớ đặc điểm ngữ phỏp và chức năng của cõu trần thuật đơn.
-Nhận biết cõu trần thuật đơn trong văn bản.
-Xỏc định được chức năng của một số kiểu cõu trần thuật đơn thường gặp trong cỏc truyện dõn gian.
-Dấu cõu
-Hiểu cụng dụng của một số dấu cõu:dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
-Biết cỏch sử dụng dấu cõu trong viết văn tự sự và miờu tả.
-Biết cỏc lỗi thường gặp và cỏch chữa cỏc lỗi về dấu cõu.
-Giải thớch được cỏch sử dụng dấu cõu trong văn bản.
1.3.Phong cỏch ngụn ngữ và biện phỏp tu từ
-Hiểu thế nào là so sỏnh, nhõn húa, ẩn dụ, hoỏn dụ.
-Nhận biết và bước đầu phõn tớch được giỏ trị của cỏc biện phỏp tu từ so sỏnh, nhõn húa, ẩn dụ, hoỏn dụ trong văn bản.
-Biết cỏch sử dụng cỏc biện phỏp tu từ so sỏnh, nhõn húa, ẩn dụ, hoỏn dụ trong núi và viết.
1.4.Hoạt động giao tiếp
-Hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp.
-Nhận biết và hiểu vai trũ của cỏc nhõn tố chi phối một cuộc giao tiếp.
-Biết vận dụng những kiến thức trờn vào thực tiễn giao tiếp của bản thõn.
-Biết vai trũ của nhõn vật giao tiếp, đối tượng giao tiếp, phương tiện giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp trong hoạt động giao tiếp.
2.TẬP LÀM VĂN
2.1.Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản.
-Khỏi quỏt về văn bản.
Hiểu thế nào là văn bản
Trỡnh bày được định nghĩa về văn bản: nhận biết văn bản núi và văn bản viết.
-Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
-Hiểu mối quan hệ giữa mục đớch giao tiếp với kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
-Hiểu thế nào là văn bản tự sự, miờu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chớnh-cụng vụ.
-Biết lựa chọn kiểu văn bản phự hợp với mục đớch giao tiếp.
-Nhận biết từng kiểu văn bản qua cỏc vớ dụ.
2.2.Cỏc kiểu văn bản.
-Tự sự
-Hiểu thế nào là văn bản tự sự.
-Hiểu thế nào là chủ đề, sự việc và nhõn vật, ngụi kể trong văn bản tự sự.
-Nắm được bố cục, thứ tự kể, cỏch xõy dựng đoạn và lời văn trong bài văn tự sự.
-Biết vận dụng những kiến thức về văn bản tự sự vào đọc-hiểu tỏc phẩm văn học.
-Biết viết đoạn văn, bài văn kể chuyện cú thật được nghe hoặc chứng kiến và kể chuyện tưởng tượng sỏng tạo.
-Biết trỡnh bày miệng túm lược hay chi tiết một truyện cổ dõn gian, một cõu chuyện cú thật được nghe hoặc chứng kiến.
-Trỡnh bày được đặc điểm của văn bản tự sự, lấy được vớ dụ minh họa.
-Biết việt đoạn văn cú độ dài khoảng 70-80 chữ túm tắt một truyện cổ dõn gian hoặc kể chuyện theo chủ đề cho sẳn; bài văn cú độ dài khoảng 300 chữ kể chuyện cú thật đó được nghe hoặc chứng kiến và kể chuyện sỏng tạo (thay đổi ngụi kể, cốt truyện, kết thỳc)
-Miờu tả
-Hiểu thế nào là văn bản miờu tả, phõn biệt được sự khỏc nhau giữa văn bản tự sự và văn bản miờu tả.
-Hiểu thế nào là cỏc thao tỏc quan sỏt, nhận xột, tưởng tượng, so sỏnh và vai trũ của chỳng trong viết văn miờu tả.
-Nắm được bố cục, thứ tự miờu tả, cỏch xõy dựng đoạn và lời văn trong bài văn miờu tả.
-Biết vận dụng những kiến thức về văn bản miờu tả vào đọc-hiểu tỏc phẩm văn học.
-Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh, tả người.
-Biết trỡnh bày miệng một bài văn tả người, tả cảnh trước tập thể.
-Trỡnh bày được đặc điểm của văn bản miờu tả, lấy được vớ dụ minh họa.
-Biết viết đoạn văn miờu tả cú độ dài khoảng 70-80 chữ theo cỏc chủ đề cho trước; bài văn cú độ dài khoảng 300 chữ tả cảnh (tĩnh và động), tả đồ vật, loài vật, tả người (chõn dung và sinh hoạt)
-Hành chớnh-cụng vụ
-Hiểu mục đớch, đặc điểm của đơn.
-Biết cỏch viết cỏc loại đơn thường dựng trong đời sống.
3.VĂN HỌC.
3.1.Văn bản.
-Văn bản đó học
+Truyện dõn gian Việt Nam và nước ngoài.
-Hiểu, cảm nhận được những nột chớnh về nội dung và nghệ thuật của một số truyền thuyết Việt Nam tiờu biểu (Sơn Tinh, Thủy Tớnh; Thỏnh Giúng; Con Rồng chỏu Tiờn; Bỏnh chứng, bỏnh giầy; Sự tớch Hồ Gươm):phản ỏnh hiện thực đời sống, lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, khỏt vọng chinh phục thiờn nhiờn, cỏch sử dụng cỏc yếu tố hoang đường, kỡ ảo.
-Hiểu, cảm nhận được những nột chớnh về nội dung và nghệ thuật của một số truyện cổ tớch Việt Nam và nước ngoài (Thạch Sanh; Cõy bỳt thần; ễng lóo đỏnh cỏ và con cỏ vàng; Em bộ thụng minh): mõu thuẫn trong đời sống; khỏt vọng về sự chiến thắng của cỏi thiện, về cụng bằng, hạnh phỳc của nhõn dõn lao động, về phẩm chất và năng lực kỡ diệu của một số kiểu nhõn vật; nghệ thuật kỡ ảo, kết thỳc cú hậu.
-Hiểu, cảm nhận được những nột chớnh về nội dung và nghệ thuật của một số truyện ngụ ngụn Việt Nam (Ếch ngồi đỏy giếng; Chõn, Tay, Tai, Mắt, Miệng): cỏc bài học, lời giỏo huấn về đạo lớ và lối sống, nghệ thuật nhõn húa, ẩn dụ, mượn chuyện loài vật, đồ vật để núi chuyện con người.
-Hiểu, cảm nhận được những nột chớnh về nội dung gõy cười, ý nghĩa phờ phỏn và nghệ thuật chõm biếm sắc sảo của truyện cười Việt Nam (Treo biển; Lơn cưới, ỏo mới).
-Kể lại túm tắt hoặc chi tiết cỏc truyện dõn gian được học.
-Bước đầu biết nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nờu nhận xột về nội dung và nghệ thuật những truyền thuyết, cổ tớch, truyện cười, truyện ngụ ngụn khụng được học trong chương trỡnh.
-Nhớ được cốt truyện, nhõn vật, sự kiện, một số chi tiết nghệ thuật tiờu biểu và ý nghĩa của từng truyện: giải thớch nguồn gốc giống nũi (Con Rồng chỏu Tiờn); giải thớch cỏc hiện tượng tự nhiờn và xó hội (Sơn Tinh, Thủy Tớnh;Bỏnh chưng, bỏnh giầy); khỏt vọng độc lập và hũa bỡnh (Thỏnh Giúng; Sự tớch Hồ Gươm)
-Nhận biết nghệ thuật sử dụng cỏc yếu tố hoang đường, mối quan hệ giữa cỏc yếu tố hoang đường với sự thực lịch sử.
-Nhớ được cốt truyện, nhõn vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật của từng truyện cổ tớch về kiểu nhõn vật dũng sĩ tiờu diệt cỏi ỏc (Thạch Sanh), nhõn vật cú tài năng kỡ lạ (Cõy bỳt thần), nhõn vật thụng minh mang trớ tuệ nhõn dõn (Em bộ thụng minh).
-Nhớ được cốt truyện, nhõn vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật khi đỳc kết cỏc bài học về sự đoàn kết, hợp tỏc (Chõn, Tay, Tai, Mắt, Miệng), về cỏch nhỡn sự vật một cỏch khỏch quan, toàn diện (Ếch ngồi đỏy giếng).
+Truyện trung đại Việt Nam và nước ngoài.
-Hiểu, cảm nhận được những nột chớnh về nội dung và nghệ thuật của một số truyện trung đại cú nội dung đơn giản, dể hiểu (Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lũng; Con hổ cú nghĩa): quan điểm đạo đức nhõn nghĩa, cốt truyện ngắn gọn, cỏch xõy dựng nhõn vật đơn giản, cỏch sắp xếp tỡnh tiết, sự kiện hợp lớ, ngụn ngữ sỳc tớch.
-Biết kể lại túm tắt hoặc chi tiết cỏc truyện trung đại được học.
-Bước đầu biết đọc-hiểu cỏc truyện trung đại theo đặc trưng thể loại.
Nhớ được cốt truyện, nhõn vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật của từng truyện: cỏch ghi chộp sự việc, tỏi hiện sự kiện (Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lũng); nghệ thuật hư cấu (Con hổ cú nghĩa).
+Truyện hiện đại Việt Nam và nước ngoài.
-Hiểu, cảm nhận được những nột chớnh về nội dung và nghệ thuật của cỏc tỏc phẩm (hoặc trớch đoạn) truyện hiện đại Việt Nam và nước ngoài (Bài học đường đời đầu tiờn-Tụ Hoài; Sụng nước Cà Mau-Đoàn Giỏi; Vượt thỏc-Vừ Quảng; Bức tranh của em gỏi tụi-Tạ Duy Anh; Buổi học cuối cựng-A.Đụ-đờ): những tỡnh cảm, phẩm chất tốt đẹp; nghệ thuật miờu tả, kể chuyện, xõy dựng nhõn vật, cỏch chọn lọc và sắp xếp chi tiết, ngụn ngữ sinh động.
-Biết kể lại túm tắt hoặc chi tiết cỏc truyện hiện đại được học.
-Bước đầu biết đọc-hiểu cỏc truyện hiện đại theo đặc trưng thể loại.
-Nhớ được cốt truyện, nhõn vật, sự kiện, ý nghĩa giỏo dục của từng truyện: lối sống vỡ mọi người, ý thức tự phờ phỏn (Bài học đường đời đầu tiờn; Bức tranh của em gỏi tụi); tỡnh yờu thiờn nhiờn, đất nước (Sụng nước Cà Mau; Vượt thỏc); tỡnh yờu đất nước và ngụn ngữ dõn tộc (Buổi học cuối cựng).
-Nhận biết và hiểu vai trũ của cỏc yếu tố miờu tả trong cỏc truyện được học.
-Nhớ được một số chi tiết đặc sắc trong cỏc truyện được học.
+Kớ hiện đại Việt Nam và nước ngoài.
-Hiểu, cảm nhận được những nột chớnh về nội dung và nghệ thuật của cỏc bài kớ hiện đại Việt Nam và nước ngoài (Cụ Tụ-Nguyễn Tuõn; Cõy tre-Thộp Mới; Lao Xao-Duy Khỏn; Lũng yờu nước-I.ấ-ren-bua):tỡnh yờu thiờn nhiờn, đất nước, nghệ thuật miờu tả và biểu cảm tinh tế, ngụn ngữ gợi cảm.
-Bước đầu biết đọc-hiểu cỏc bài kớ hiện đại theo đặc trưng thể loại.
-Nhớ được những nột đặc sắc của từng bài kớ: vẻ đẹp của cảnh vật và cuộc sống con người ở vựng đảo (Cụ Tụ); vẻ đẹp và giỏ trị của cõy tre trong đời sống Việt Nam (Cõy tre); sự phong phỳ và vẻ đẹp của cỏc loài chim ở làng quờ Việt Nam (Lao xao); nguồn gốc thõn thuộc, bỡnh dị của lũng yờu nước (Lũng yờu nước).
-Nhận biết và hiểu vai trũ của cỏc yếu tố miờu tả, cỏch thể hiện cảm xỳc trong bài kớ hiện đại.
-Nhớ được một số cõu văn hay trong cỏc bài kớ được học.
+Thơ hiện đại Việt Nam
-Hiểu, cảm nhận được những nột chớnh về nội dung và nghệ thuật của cỏc bài thơ hiện đại Việt Nam cú nhiều yếu tố miờu tả và tự sự (Lượm-Tố Hữu; Đờm nay Bỏc khụng ngủ-Minh Huệ; Mưa-Trần Đăng Khoa).
-Bước đầu biết đọc-hiểu cỏc bài thơ theo đặc trưng thể loại.
-Nhớ được sự giản dị của ngụn ngữ và hỡnh ảnh thơ, nghệ thuật tả người, cỏch thể hiện tỡnh cảm (Đờm nay Bỏc khụng ngủ; Lượm); sự trong sỏng của ngụn ngữ và cỏch tả cảnh thiờn nhiờn (Mưa).
-Nhận biết và hiểu vai trũ của cỏc yếu tố tự sự, miờu tả trong cỏc bài thơ được học.
-Thuộc lũng những đoạn thơ hay trong cỏc bài thơ được học.
-Văn bản nhật dung
-Hiểu, cảm nhận được những nột chớnh về nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng Việt Nam và nước ngoài đề cập đến mụi trường thiờn nhiờn, danh lam thắng cảnh và di sản văn húa.
-Xỏc định được thỏi độ ứng xử đỳng đắn với cỏc vấn đề trờn.
-Bước đầu hiểu thế nào là văn bản nhật dụng.
3.2.Lớ luận văn học.
-Bước đầu hiểu thế nào là văn bản và văn bản văn học.
-Biết một số khỏi niệm lớ luận văn học dựng trong phõn tớch và tiếp nhận văn học: đề tài, cốt truyện, tỡnh tiết, nhõn vật, ngụi kể.
-Biết một vài đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dõn gian (truyền thuyết, cổ tớch, truyện cười, ngụ ngụn), truyện trung đại, truyện và kớ hiện đại.
File đính kèm:
- Văn 6.doc