Giáo án Ngữ văn 6 - Chủ đề 3: Từ, cụm từ

A Mục tiêu chủ đề:

- Củng cố và luyện một số kĩ năng tạo TỪ VÀ CỤM TỪ

- Qua các bài luyện tập, Hs lớp 6 có ý thức dùng từ , cụm từ trong việc diễn đạt trình bày ý nghĩ qua văn bản nói hoặc văn bản viết . Từ đó nâng cao hiệu quả học tập môn Ngữ văn.

B. Kế hoạch giảng dạy: tiết 27 đến tiết 38

Dự kiến thời gian thực hiện dạy các phần trong chủ đề:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 10174 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Chủ đề 3: Từ, cụm từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 3: TỪ , CỤM TỪ A Mục tiêu chủ đề: - Củng cố và luyện một số kĩ năng tạo TỪ VÀ CỤM TỪ - Qua các bài luyện tập, Hs lớp 6 có ý thức dùng từ , cụm từ trong việc diễn đạt trình bày ý nghĩ qua văn bản nói hoặc văn bản viết . Từ đó nâng cao hiệu quả học tập môn Ngữ văn. B. Kế hoạch giảng dạy: tiết 27 đến tiết 38 Dự kiến thời gian thực hiện dạy các phần trong chủ đề: tuần - tiết Nội dung kiến thức Mục đích yêu cầu 14 27 28 I. Từ (từ đơn, từ phức); nghĩa của từ - Củng cố và luyện tập kiến thức cấu tạo từ, những cách giải nghĩa từ . Luyện kĩ năng dùng từ đặt câu , dùng từ chính xác, viết đúng chính tả. 15 16 29 30 31 32 II. Từ loại : Danh từ, Động từ, Tính từ - Luyện tập nhận biết những loại nội dung từ biểu thị để xếp thành những loại : danh từ , động từ, tính từ , … - Luyện kĩ năng dùng từ , đặt câu đúng ngữ pháp. 17 18 33 34 35 36 III. Cụm từ : cụm danh, cụm động, cụm tính - Luyện tập tạo cụm từ , đặt câu đúng ngữ pháp. 19 37 38 IV. Kiểm tra trắc nghiệm kiến thức học kì I - C. Tiến hành hoạt động lên lớp: Hoạt động của Gv Hoạt động của trò Tuần 14 (tiết 27, 28) I. Từ (từ đơn, từ phức); nghĩa của từ Nêu yêu cầu bài tập, viết bài tập lên bảng. Hs lắng nghe, theo dõi, viết bài tập, BT1: abc Từ ghép Từ láy a. b. c. BT1: Xếp các từ sau đây vào 2 cột cho đúng theo cấu tạo từ (từ đơn, từ phức): lời, thần, gạo nếp, hạt, đậu xanh, nhân, lá dong, vườn, hình, ngày, đêm. ngẫm nghĩ, thấy, nói, chọn, vo, lấy, làm, dùng, gói, nấu, đổi, đồ lên, giã, nặn, mừng thầm đúng, thơm lừng, trắng tinh, tròn mẩy, sạch, vuông, nhừ, nhuyễn BT2: abc Từ ghép Từ láy a. b c BT2: Xếp các từ sau đây theo cấu tạo (từ ghép, từ láy) vào đúng cột trong bảng: a. bầu trời, chúa tể, xung quanh, thầy bói, hình thù, người quản voi, đòn càn, quạt thóc, chổi sể, quan trường, đại sự, b. hoảng sợ, nghênh ngang, nhâng nháo, chuyện gẫu, phàn nàn, bàn tán, xô xát, chế giễu, hiểu biết, xem xét, luc lọi, tề tựu, rình mò, chối từ, c. bé nhỏ, ồm ộp, vang động, sun sun,, chần chẫn, sừng sững, tun tủn, bè bè, toàn diện, rung rinh, đông đủ, chí lí, ưng thuận, lao xao, hớn hở, ranh mãnh, phăng phắc, bệ vệ, nhanh nhảu, chắc chắn, thật thà, hôi hám, lôi thôi, ì ạch, đánh bạo, chạy khốn chạy khổ, tán loạn, BT3: Đặt câu có dùng đến từ của cả 3 loại a.b.c ở Bt1 hoặc Bt2 (mỗi loại chỉ lấy 1 đến 2 từ) H: Nghĩa của từ có những cách giải thích nào ? Hs củng cố kiến thức: - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị - Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích - Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích BT4: Những từ sau đây được giải thích theo cách nào : A - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị B - Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích C - Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích - Lễ thượng điền: cử hành vào cuối mùa mưa, sau khi đã thu hoạch mùa màng. Ý nghĩa của nghi lễ này là cầu quốc thái dân an, thiên hạ thái bình. - Lễ hạ điền: được cử hành vào đầu mùa mưa với ý nghĩa khai trương việc cày cấy. - Lững thững lờ thờ: dáng vẻ chậm chạp, không vội vàng với một tâm trạng buồn nhớ, không quan tâm để ý đến mọi việc xung quanh. hình ảnh minh họa - Nghiến: cắn sát hai hàm răng lại, đưa đi đưa lại liên tục. - Thong dong: nhàn nhã, thư thái, không phải lo nghĩ vất vả. - Bảnh (vd: Gái nào bảnh bằng gái Cần Thơ): từ địa phương, gần nghĩa với đẹp, xinh. - Lưu linh: trôi nổi - Thày lay: xen vào việc của người khác, không dính dáng đến mình. - Tởm: chỉ cảm giác ghê sợ một vật dơ bẩn. hình ảnh minh họa - Quảy: đeo vật nặng vào một đầu đòn để lên vai vác đi. - Chi: từ địa phương, dùng để hỏi, đồng nghĩa với gì. - Cá ươn: cá không còn tươi, đã có mùi hôi. hình ảnh minh họa - Ách (… ách khoác lên vai): dụng cụ mắc trên vai trâu bò để buộc dây kéo cày, kéo xe. p.136 NV6/1: Nhiều khi cha không đủ làm gương cho con, anh không thể dạy nổi em, thầy không tận từ giáo hóa được học trò. - Tận từ : đem hết lời - Nữ hộ sinh: bà đỡ, người phụ nữ làm nghề đỡ đẻ. hình ảnh minh họa - Thung lũng: dải đất trũng và kéo dài nằm giữa hai sườn núi. - Điên đảo: nghĩa là lừa đảo, lật lọng, gây ra sự đảo lộn trong trật tự và đạo đức xã hội (điên: nghiêng, lệch; đảo: lộn ngược) - Bậc đại hiền: người có học thức, hiểu biết rộng Gv cho Hs đọc một lần văn bản CON HỔ CÓ NGHĨA, phần chuyện thứ nhất. Hướng dẫn Hs lập bảng làm bài. BT5: (về nhà làm) Xếp các từ ở câu chuyện thứ nhất trong văn bản Con hổ có nghĩa vào đúng từng cột của bảng. Đáp án: Câu Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy 1 (6 từ) Trần, là, người, huyện Bà đỡ, Đông Triều Bà đỡ, Đông Triều 2 (24 từ) hoặc (25 từ) Một, đêm, nọ, nghe, tiếng, gõ, cửa, bà, mở, cửa, nhìn, thì, chẳng, thấy, ai, một, lát, có, chợt, cõng, bà, đi con hổ, lao tới con hổ, lao tới 3 (28 từ) bà, sợ, đến, khi, tỉnh, thấy, hổ, dùng, một, chân, bà, chạy, như, bay, hễ, gặp, thì, dùng, rẽ, vào Ban đầu, chết khiếp, ôm lấy, bụi rậm, gai góc, chân trước, lối chạy, rừng sâu Ban đầu, chết khiếp, ôm lấy, bụi rậm, gai góc, chân trước, lối chạy, rừng sâu 4 Tới, nơi, hổ, thả, bà, xuống 5 Thấy, một, đang, cào, đất, bà, cho, là, hổ, định, mình, không, dám con hổ cái, lăn lộn, ăn thịt, run sợ, nhúc nhích con hổ cái, lăn lộn, ăn thịt, run sợ nhúc nhích 6 Lúc, sau, cầm, tay, bà, nhìn, nhỏ, hổ đực, hổ cái, nước mắt hổ đực, hổ cái, nước mắt 7 Bà, nhìn, kĩ, bụng, như, có, biết, ngay, là, hổ, sắp, đẻ hổ cái, cái gì, động đậy hổ cái, cái gì, động đậy động đậy 8 Sẵn, có, thuốc, trong, túi, bà, liền, hòa, với, cho, uống, lại, bụng, hổ mang theo, nước suối, xoa bóp mang theo, nước suối, xoa bóp 9 hổ, đẻ, được Lát sau Lát sau 10 Với, con, còn, thì, nằm, dáng, lắm Hổ đực, mừng rỡ, đùa giỡn, hổ cái, phục xuống, mỏi mệt Hổ đực, mừng rỡ, đùa giỡn, hổ cái, phục xuống, mỏi mệt 1 Rồi, bên, một, gốc, cây, lấy, chân, một hổ đực, quỳ xuống, đào lên, cục bạc hổ đực, quỳ xuống, đào lên, cục bạc 12 biết, hổ, tặng, mình Bà đỡ, cầm lấy Bà đỡ, cầm lấy 13 đi, quay, nhìn, bà, bà, theo, hổ, ra, khỏi, rừng Hổ đực, đứng dậy Hổ đực, đứng dậy 14 Được, mấy, bước, trời, sắp, sáng, bà, giơ, tay, nói, xin, chúa rừng, quay về chúa rừng, quay về 15 Hổ, vẫn, cúi, đầu, vẫy, đuôi, vẻ, làm ra, tiễn biệt làm ra, tiễn biệt 16 Bà, đi, khá, xa, hổ, liền, một, tiếng, rồi, bỏ, đi gầm lên gầm lên 17 Bà, nhà, cân, bạc, được, hơn, mười, lạng về đến về đến 18 Năm, ấy, mất, mùa, nhờ, có, ấy, bà, mới, sống, qua, được đói kém, số bạc đói kém, số bạc Hoạt động của Gv Hoạt động của trò Tuần 15, 16 (tiết 29, 30, 31, 32) II. Từ loại: *** Danh từ, Động từ, Tính từ BT1: BT1: Xếp các danh từ sau đây vào cột thích hợp: Gv đưa bảng phụ có sẵn các tiêu đề cột Hs xếp từ vào cột biểu thị ý nghĩa của danh từ. cái áo, con lợn, vạt áo, điệu bộ, truyện, trâu, chó, ngựa, dê, gà, lợn, vai, ruộng, cánh đồng, lúa ngô, chủ, mùa lúa, gỗ, phân, rơm, kẻ trộm, công lao, trận mạc, dây cương, xó bếp, lũ dê, lá khoai, quả đậu, đồ lễ, quan văn, miếng ăn, kẻ địch, việc làng, việc xã, dân tộc, Việt Nam, giấc mơ, gia nhân, sản vật, thóc gạo, Hùng Vương, bánh chưng, cuộc chống Mĩ, điều chắc chắn, tiên vương, chồng bánh, tráng sĩ, chân núi, giáp sắt, mẻ rượu, vườn hoa, nhà trường, ngôi nhà, cây cối, bụi rậm, rừng sâu DANH TỪ chỉ người chỉ vật (đồ vật, thực vật, động vật chỉ địa danh, hiện tượng chỉ việc, khái niệm BT2: Gv yêu cầu Hs sử dụng lại các từ cho trong BT1 để làm bài. BT2: Xếp các danh từ có 2 tiếng trở lên (ở BT1) vào cột thích hợp của bảng danh từ DANH TỪ chi đơn vị tự nhiên (loại từ) đơn vị qui ước chính xác đơn vị qui ước ước chừng có chứa số nhiều BT3: Gv yêu cầu Hs tìm từ trong câu và điền đúng vào cột biểu thị ý nghĩa ngữ pháp trong bảng Từ loại BT3: Xếp từ trong từng câu vào cột thích hợp của bảng từ loại : TỪ LOẠI Danh từ Động từ Tính từ Câu: 1. Cáo mời Cò đến ăn bữa trưa và bày ra một đĩa canh. 2. Cò mới mổ được vài cái thì Cáo đã liếm sạch cả đĩa. 3. Cáo mỉm cười nghĩ bụng: "Ta đã chơi Cò một vố, thế nào mà Cò chẳng trả thù ta". Nêu yêu cầu bài tập, viết bài tập lên bảng. Hs lắng nghe, theo dõi, viết bài tập, *** 5 Từ loại : Danh từ, Động từ, Tính từ, Số từ, Chỉ từ Đoạn văn: "Ngài thường đem hết của cải trong nhà ra mua các loại thuốc tốt và tích trữ thóc gạo. Gặp kẻ tật bệnh cơ khổ, ngài cho ở nhà mình, cấp cơm cháo, chữa trị. dẫu bệnh có dầm dề máu mủ, ngài cũng không hề né tránh. Bệnh nhân đến chữa tới khi khỏe mạnh rồi đi. Cứ như vậy, trên giường không lúc nào vắng người. Bỗng liền năm đói kém, dịch bệnh nổi lên, ngài lại dựng thêm nhà cho những kẻ khốn cùng đói khát và bệnh tật đến ở, cứu sống hơn ngàn người. Ngài được người đương thời trọng vọng. Một lần, có người đến gõ cửa, mời gấp : - Nhà có người đàn bà, bỗng nhiên nguy kịch, máu chảy như xối, mặt mày xanh lét. Nghe vậy, ngài theo người đó đi ngay …" (NV6/1, p.162 _ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng) BT4: Hãy đọc đoạn văn bản sau đây để chỉ ra câu và 5 từ loại danh, động, tính, số từ, chỉ từ " Ngài thường đem của cải trong nhà … đi ngay . " Câu Danh tử Động từ Tính từ Số từ Chỉ từ 1 Ngài, của cải, nhà, loại, thuốc, thóc gạo đem ra, mua, tích trữ hết 2 kẻ, ngài, nhà, cơm cháo Gặp, cho, ở, cấp, chữa trị tật bệnh, cơ khổ 3 bệnh, máu mủ, ngài có, né tránh dầm dề 4 Bệnh nhân, khi đến, chữa, đi khỏe mạnh 5 trên, giường, lúc, người vắng 6 năm, dịch bệnh, ngài, nhà, kẻ, người nổi lên, dựng thêm, cho, đến ở, cứu sống đói kém, khốn cùng, đói khát, bệnh tật ngàn 7 Ngài, người đương thời được, trọng vọng 8 lần, người, cửa có, đến, gõ, mời gấp Một 9 Nhà, người đàn bà, máu, mặt mày có, chảy, xối nguy kịch, xanh lét 10 ngài, người Nghe, theo, đi ngay đó Gợi ý : (Tìm từ trong tư liệu Quân đội nhân dân Việt Nam) - Danh từ : bộ đội, Võ Nguyên Giáp, chiến sĩ, an toàn khu (ATK), quân kỳ, ngày truyền thống, tiền thân, Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân, chiến trường, chiến dịch. - Động từ : thành lập, sáp nhập, chỉ huy, tiến đánh, giao nộp, giành, đổi tên, chống lại, đánh bại, tập kết. - Tính từ : chung , nòng cốt, đông, liên miên, tăng viện, vinh quang, cao, thấp, vàng, đỏ [ĐDDH: tư liệu Quân đội nhân dân Việt Nam] BT5: Hãy tìm 10 từ cho mỗi từ loại (danh từ, động từ, tính từ ) theo chủ đề "Quân đội nhân dân Việt Nam". BT6: Đặt câu với những danh từ, động từ, tính từ, số từ có chủ đề "Tết trồng cây Hoạt động của Gv Hoạt động của trò Tuần 17, 18 (tiết 33, 34, 35, 36) III. Cụm từ : cụm danh, cụm động, cụm tính BÀI TẬP 1 : Gv hướng dẫn Hs dùng hình thức câu hỏi : BAO NHIÊU + DANH TỪ + NÀO (ĐÂU, CỦA AI) ? Hãy đọc kĩ đoạn văn có những từ ngữ bị gạch. Em sẽ đặt những câu hỏi nào để sử dụng lại những từ ngữ đã bị gạch. Từ đó, em viết ra các cụm danh từ có trong đoạn văn và xác định danh từ trung tâm . Gợi ý: của cải NÀO ? - của cải TRONG NHÀ BAO NHIÊU loại thuốc NÀO ? - CÁC loại thuốc TỐT Đoạn văn: "Ngài thường đem hết của cải trong nhà ra mua các loại thuốc tốt và tích trữ thóc gạo. kẻ tật bệnh NÀO ? - kẻ tật bệnh CƠ KHỔ nhà (CỦA) AI ? - nhà (CỦA) MÌNH Gặp kẻ tật bệnh cơ khổ, ngài cho ở nhà mình, cấp cơm cháo, chữa trị. Dẫu bệnh có dầm dề máu mủ, ngài cũng không hề né tránh. Bệnh nhân đến chữa tới khi khỏe mạnh rồi đi. Cứ như vậy, trên giường không lúc nào vắng người. BAO NHIÊU năm NÀO ? - LIỀN năm ĐÓI KÉM BAO NHIÊU kẻ khốn cùng RA SAO ? - NHỮNG kẻ khốn cùng ĐÓI KHÁT VÀ BệNH TậT BAO NHIÊU người? - hơn NGÀN người Bỗng liền năm đói kém, dịch bệnh nổi lên, ngài lại dựng thêm nhà cho những kẻ khốn cùng đói khát và bệnh tật đến ở, cứu sống hơn ngàn người. Ngài được người đương thời trọng vọng. Một lần, có người đến gõ cửa, mời gấp : - Nhà có người đàn bà, bỗng nhiên nguy kịch, máu chảy như xối, mặt mày xanh lét. người NÀO ? - người ĐÓ Nghe vậy, ngài theo người đó đi ngay …" BÀI TẬP 2: Gv hướng dẫn Hs dùng hình thức câu hỏi : Cách thức + ĐỘNG TỪ + CÁI GÌ (GÌ, BAO NHIÊU, BAO LÂU- LÚC NÀO, CỦA AI, BẰNG GÌ, ) ? Hãy đọc kĩ đoạn văn có những từ ngữ bị gạch. Em sẽ đặt những câu hỏi nào để sử dụng lại những từ ngữ đã bị gạch. Từ đó, em viết ra các cụm động từ có trong đoạn văn và xác định động từ trung tâm . Câu hỏi gợi ý : Vd câu 1: Ngài thường đem hết của cải trong nhà ra mua các loại thuốc tốt và tích trữ thóc gạo. * câu hỏi tìm nhóm từ thứ nhất: - đem ra BAO NHIÊU ? đem HẾT - CÁCH THỨC đem ra ? THƯỜNG đem - đem ra CÁI GÌ ? đem CỦA CẢI TRONG NHÀ - đem ra LÀM GÌ ? đem ra MUA Kết luận: động từ trung tâm ĐEM RA cụm động từ : thường ĐEM hết của cải trong nhà RA mua. * câu hỏi tìm nhóm từ thứ hai: - mua CÁI GÌ ? mua CÁC LOẠI THUỐC TỐT Kết luận: động từ trung tâm MUA cụm động từ: MUA các loại thuốc tốt * câu hỏi tìm nhóm từ thứ ba: tích trữ CÁI GÌ ? tích trữ THÓC GẠO Kết luận: động từ trung tâm TÍCH TRỮ cụm động từ: TÍCH TRỮ thóc gạo Đoạn văn: "Ngài thường đem hết của cải trong nhà ra mua các loại thuốc tốt và tích trữ thóc gạo. Gặp kẻ tật bệnh cơ khổ, ngài cho ở nhà mình, cấp cơm cháo, chữa trị. Dẫu bệnh có dầm dề máu mủ, ngài cũng không hề né tránh. Bệnh nhân đến chữa tới khi khỏe mạnh rồi đi. Cứ như vậy, trên giường không lúc nào vắng người. Bỗng liền năm đói kém, dịch bệnh nổi lên, ngài lại dựng thêm nhà cho những kẻ khốn cùng đói khát và bệnh tật đến ở, cứu sống hơn ngàn người. Ngài được người đương thời trọng vọng. Một lần, có người đến gõ cửa, mời gấp : - Nhà có người đàn bà, bỗng nhiên nguy kịch, máu chảy như xối, mặt mày xanh lét. Nghe vậy, ngài theo người đó đi ngay …" BÀI TẬP 3 : Gv hướng dẫn Hs dùng hình thức câu hỏi : CÁCH THỨC (LÚC NÀO) + TÍNH TỪ + RA SAO (LÚC NÀO, THẾ NÀO ? Hãy đọc kĩ đoạn văn có những từ ngữ bị gạch. Em sẽ đặt những câu hỏi nào để sử dụng lại những từ ngữ đã bị gạch. Từ đó, em viết ra các cụm tính từ có trong đoạn văn và xác định tính từ trung tâm . Câu hỏi gợi ý : Đoạn văn : - Tìm các tính từ : dầm dề, khỏe mạnh, vắng - Tìm tính từ trung tâm: LÚC NÀO vắng ? KHÔNG LÚC NÀO vắng vắng GÌ ? vắng NGƯỜI . . . Dẫu bệnh có dầm dề máu mủ, ngài cũng không hề né tránh. Bệnh nhân đến chữa tới khi khỏe mạnh rồi đi. Cứ như vậy, trên giường không lúc nào vắng người. BÀI TẬP 4 : Tổ hợp từ nào là cụm tính từ ? A. Phụng sự Trần Anh Vương B. Tích trữ thóc gạo cụm tính từ C. Không lúc nào vắng người D. Được người đương thời trọng vọng E. Chúng cãi nhau so bì hơn thua kịch liệt. F. Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. Hoạt động của Gv Hoạt động của trò Tuần 19 (tiết 37, 38) IV. Kiểm tra trắc nghiệm kiến thức học kì I Gv dặn Hs học ở nhà :

File đính kèm:

  • docchudeNV6.DOC
Giáo án liên quan