I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nũi giống dõn tộc qua truyền thuyết Con Rồng chỏu Tiờn.
- Hiểu được những nét chớnh về nghệ thuật của truyện.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.
1. Kiến thức
- Khỏi niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chớnh của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.
* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
-KNS: giao tiếp
-KN tư duy
-KN tự nhận thức
3.Thái độ:
Bồi dưỡng học sinh lũng yờu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết.
66 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8930 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Đầy đủ các tiết, soạn theo tinh thần đổi mới phương pháp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn:
1. Đầy đủ các tiết
2. Soạn theo tinh thần đổi mới phương pháp
3. Đúng theo chuẩn KTKN
4. Có tích hợp giáo dục kĩ năng sống
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH THCS
MễN NGỮ VĂN 6
(Dựng cho cỏc cơ quan quản lớ giỏo dục và giỏo viờn,
ỏp dụng từ năm học 2012-2013)
Lớp 6 giảm tải
TT
Phõ̀n
Bài
Trang
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn điều chỉnh
1
Văn học
Con Rồng chỏu Tiờn
Tr.5 SGK tập 1
Cả bài
Đọc thờm
Cõy bỳt thần
Tr.80 SGK tập 1
Cả bài
Đọc thờm
ễng lóo đỏnh cỏ và con cỏ vàng
Tr.91 SGK tập 1
Cả bài
Đọc thờm
Mẹ hiền dạy con
Tr.150 SGK tập 1
Cả bài
Đọc thờm
Lao xao
Tr.110 SGK tập 2
Cả bài
Đọc thờm
Cầu Long Biờn chứng nhõn lịch sử
Tr.123 SGK tập 2
Cả bài
Đọc thờm
Động Phong Nha
Tr.144 SGK tập 2
Cả bài
Đọc thờm
2
Tiếng Việt
Danh từ
Tr.86 SGK tập 1
Phần danh từ riờng, danh từ chung
Chọn danh từ riờng, danh từ chung để dạy.
Ẩn dụ
Tr.68 SGK tập 2
Phần nội dung nhận diện, tỏc dụng của ẩn dụ
Chọn nội dung nhận diện, bước đầu phõn tớch tỏc dụng của ẩn dụ để dạy.
Hoỏn dụ
Tr.82 SGK tập 2
Phần nội dung nhận diện, tỏc dụng của Hoỏn dụ
Chọn nội dung nhận diện, bước đầu phõn tớch tỏc dụng của hoỏn dụ để dạy.
Giáo án cả năm ngữ văn 6 theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng 2012-2013 mới
Tiết 1 Ngày soạn :
Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản
con rồng cháu tiên.
(Truyền thuyết).
I. MỨC ĐỘ CầN ĐẠT.
- Cú hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nũi giống dõn tộc qua truyền thuyết Con Rồng chỏu Tiờn.
- Hiểu được những nột chớnh về nghệ thuật của truyện.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.
1. Kiến thức
- Khỏi niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Búng dỏng lịch sử thời kỳ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm văn học dõn gian thời kỳ dựng nước.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chớnh của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiờu biểu trong truyện.
* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
-KNS: giao tiếp
-KN tư duy
-KN tự nhận thức
3.Thỏi độ:
Bồi dưỡng học sinh lũng yờu nước và tinh thần tự hào dõn tộc, tinh thần đoàn kết.
4. Tư tưởng Hồ Chớ Minh
- Bỏc luụn đề cao truyền thống đoàn kết giữa cỏc dõn tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng chỏu Tiờn.( Liờn hệ)
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Phương phỏp: giảng bỡnh, vấn đỏp, nờu vấn đề,
- Kỹ thuật: động nóo, sơ đồ tư duy.
2. Học sinh: + Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
IV. CÁC BƯỚC LấN LỚP
1. Ôn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học và ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc nh vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của Gv – Hs
HĐ2:Tỡm hiểu chung về văn bản
- GV hớng dẫn cách đọc- đọc mẫu- gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết?
? Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán?
HĐ3: Tìm hiểu văn bản
* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài khác mà tởng tợng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh đợc. Tởng tợng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tợng LLQ và Âu Cơ hiện lên nh thế nào?
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đờng nhng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi ngời VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cờng tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh.
? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con nh thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nớc, em thấy lời căn dặn của thần sau này có đợc con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nớc và giữ nớc của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nớc đều đau xót, nhờng cơm xẻ áo, để giúp đỡ vợt qua hoạn nạn và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xa kia bằng những việc làm thiết thực.
? Trong tuyện dân gian thờng có chi tiết tởng tợng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng kì ảo?
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết không có thật đợc dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.
? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tởng tợng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này nh thế nào?
* Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc nh vậy có ý nghĩa gì?
? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào?
* GV: Là mời mấy đời vua Hùng trị vì. Khẳng định sự thật trên đó là lăng tởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra lễ hội rất lớn - lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc.
- Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mời tháng ba
? Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nớc ta? - Phú Thọ
HĐ 4: Tổng kết nghệ thuật và nội dung bài học.
? Trong truyện tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật nào?
? Truyện thể hiện nội dung gì?
- Khái quát hoá bằng sơ đồ t duy
HĐ5: Củng cố bài học, liờn hệ thực tế.
Nội dung cần đạt
I. Đọc- tìm hiểu chung :
1. Đọc và kể:
- Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thờng
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đờng ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
II. Đọc- tìm hiểu chi tiết
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
Lạc Long Quân
-Nguồn gốc: Thần
-Hình dáng: mình rồng ở dới nớc
-Tài năng:có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái
Âu Cơ
- Nguồn gốc:
Tiên
- Xinh đẹp tuyệt trần
à Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai ngời chia con
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh nh thổi.
à Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng ngời Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 ngời con xuống biển;
- 50 Ngời con lên núi
à Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi ngời ở mọi vùng đất nớc đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
* ý nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo:
- Tô tính đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
- Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên
- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vơng, lập kinh đô, đặt tên nớc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời VN là con Rồng, cháu Tiên.
à Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
IV. Tổng kết
1. Nghệ thuật.
- Chi tiết tởng tợng kì ảo...
2. Nội dung
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc.
- Thể hiện sự đoàn kết, thống nhất...
* Ghi nhớ: SGK- t/3
Kết hôn
LLQ âc
( thần) (tiên)
BọC 100 TRứNG
50 lênnon 50 xuốngbiển
NGUồN GốC DÂN TộC
V. Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
2. Kể tên một số truyện tơng tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con ngời (mờng)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
4. Củng cố :
- ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên.
- Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: Bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Ngày soạn :
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản Bánh chng,bánh giày.
(Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiờu biểu trong văn bản Bỏnh chưng, bỏnh giầy
II. TRỌNG TÂM KIếN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lừi lịch sử thời kỳ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm thuộc nhúm truyền thuyết thời kỳ Hựng Vương.
- Cỏch giải thớch của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nụng – một nột đẹp văn hoỏ của người Việt,
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chớnh trong truyện.
*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
-KN giao tiếp
-KN tư duy
-KN tự nhận thức
3.Thỏi độ:
Giỏo dục học sinh lũng tự hào về trớ tuệ, văn húa của dõn tộc ta.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chng, bánh giầy.
- Phơng pháp: Phát vấn, giảng bình, vấn đáp
- Kỹ thuật: Động não.
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chng, bánh giầy".
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung về tác phẩm
- GVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản
? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho chúng ta biết sự kịên gì ?
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
? ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn ngời nối ngôi)
? Vua đã chọn ngời nối ngôi bằng hình thức nào?
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đơng thời?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trớc: chỉ truyền cho con trởng. Vua chú trọng tài chí hơn trởng thứ-> Đây là một vị vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì?
? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ? Lang Liêu đã làm gì ?
- Rất buồn. Trong các con vua, chàng là ngời thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhng phận thì gần gũi với dân thờng
? Vì sao Lang Liêu đợc thần báo mộng?
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thờng đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho Lang Liêu?
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang nh thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu đợc vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và Lang Liêu đợc chọn để nối ngôi vua?
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nớc làm cho ND đợc no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con ngời có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vơng, dâng lên vua thì đúng là con ngời tài năng, thông minh, hiếu thảo.
Hoạt động 4: Khái quát toàn bộTP
? Truyện đã sử dụng NT gì ?
? Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy có những ý nghĩa gì?
*Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 4:
? Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyện bánh chng, bánh Giầy?
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn ?
? Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất.
* Gợi ý :
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nớc mà c dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thờng, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã t tởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh.
I. Đọc - tìm hiểu chung:
1. Đọc - kể:
- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu đợc thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng, bánh giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại
II. Đọc-hiểu chi tiết
1. Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối đợc chí vua, không nhất thiết là con trởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài.
2. Cuộc thi tài giữa các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon.
- Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh trng, bánh giày
3. Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi. Vì chàng là ngời có tài, có đức và hiếu thảo
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật :
- Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian...
2. Nội dung :
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền và phong tục làm bánh chng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của ngời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái bình, nhân dân no ấm.
* Ghi nhớ : T12/SGK
IV. Luyện tập:
1. Tập kể chuyện.
2. ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
4. Củng cố : - ý nghĩa truyện Bánh Chng bánh Giầy?
- Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Tiết 3: Ngày soạn:
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
I. MỨC ĐỘ CầN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phõn biệt cỏc kiểu cấu tạo từ.
Lư ý: Học sinh đó học về cấu tạo từ ở Tiểu học
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, cỏc loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phõn biệt được:
+ Từ và tiếng
+ Từ đơn và từ phức
+ Từ ghộp và từ lỏy.
- Phõn tớch cấu tạo của từ.
*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Ra quyết định : lựa chọn cỏch sử dụng từ tiếng việt, trong thực tiễn giao tiếp của bản thõn.
- Giao tiếp : Trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cỏ nhõn về cỏch sử dụng từ trong tiếng việt.
3.Thỏi độ:
Giỏo dục cỏc em biết yờu quớ, giữ gỡn sự trong sỏng của vốn từ tiếng Việt.
III. CHUẩn bị:
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
HĐ1: Hình thành khái niệm về từ
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Câu văn này lấy ở văn bản nào?
? Trớc mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy cho biết câu văn trên có mấy từ ? Và có bao nhiêu tiếng( mỗi một con chữ là một tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có cấu tạo ntn? Tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
? Từ dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì?
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc ghi nhớ
HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ phức.
* GV treo bảng phụ
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy điền các từ vào bảng phân loại?
* HS lần lợt lên bảng điền vào bảng phân loại.
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ đơn và từ phức có gì khác nhau?
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác: Chăn nuôi: gồm hai tiếng có quan hệ về nghĩa
? Vậy từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi là từ gì?
- Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm
? Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng đợc gọi là từ gì?
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có mấy loại, đó là những loại nào?
* HS đọc ghi nhớ
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ đồ sau( dùng sơ đồ t duy)
i. Khái niệm về từ
1. Ví dụ:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu Tiên)
2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ.
à Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.
* Ghi nhớ : T13/SGK
II. Từ đơn và từ phức:
1. Ví dụ:
Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ, đấy, nớc, ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
* Nhận xét :
à Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
à Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
* Ghi nhớ: SGK - Tr13:
Từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
HĐ3: III. Luyện tập
Bài 1: - Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc trên/ dới
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt sùi, rng rức...
B5 :Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông nghênh, thớt tha...
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh
của Lang liêu
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
---------------------------------------------------------------
Tiết 4 Ngày soạn :
Giao tiếp,văn bản và phơng thức Biểu đạt .
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- Nắm được mục đớch giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tỡnh cảm bằng phương tiện ngụn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đớch giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Cỏc kiểu văn bản tự sự, miờu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chớnh cụng vụ.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phự hợp với mục đớch giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tỏc dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Giao tiếp ứng xử : Biết cỏc phương thức biểu đạt và sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khỏc nhau phự hợp với mục đớch giao tiếp.
- Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả của cỏc phương thức biểu đạt.
3.Thỏi độ:
Lũng say mờ tỡm hiểu, học hỏi.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC
3. Bài mới.
HĐ1. Khởi động
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Đợc sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm giao tiếp văn bản và phơng tghức biểu đạt
? Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào?
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là các em đã dùng phơng tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phơng tiện ngôn từ mà mẹ hiểu đợc điều em muốn nói, bạn nhận đợc những tình cảm mà em gỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa ngời truyền đạt và ngời tiếp nhận.
? Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao?
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
? Bài ca dao đợc làm theo thể thơ nào? Hai câu lục và bát liên kết với nhau nh thế nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao?
- Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trớc, phơng hớng n
File đính kèm:
- NGU VAN 6DAY DUKHONG CAN CHINH(1).doc