Giáo án Ngữ văn 6 Giáo viên: Lê Văn Thịnh - Trường THCS Cao Thịnh

A. YÊU CẦU:

- Hiểu được, nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đối với Dế Mèn trong bài văn. Nắm được đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ ngữ.

- Giáo dục ý thức khiêm tốn, yêu thương giúp đỡ đồng loại.

- Rèn luyện kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách nhân vật, tả vật.

B.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

HĐ I. Kiểm tra bài cũ.

- Tóm tắt tác phẩm Dế mèn phiêu lưu ký.

- Kiểm tra vở soạn bài của HS

 

doc171 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1708 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 Giáo viên: Lê Văn Thịnh - Trường THCS Cao Thịnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày…..tháng…..năm……… Tuần 19 Tiết 73 + 74: Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn Phiêu Lưu Kí - Tô Hoài) A. Yêu Cầu: - Hiểu được, nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đối với Dế Mèn trong bài văn. Nắm được đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ ngữ. - Giáo dục ý thức khiêm tốn, yêu thương giúp đỡ đồng loại. - Rèn luyện kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách nhân vật, tả vật. B.Tiến trình bài dạy: HĐ I. Kiểm tra bài cũ. - Tóm tắt tác phẩm Dế mèn phiêu lưu ký. - Kiểm tra vở soạn bài của HS HĐ II. Giới thiệu bài mới Công việc của thầy + Nêu những hiểu biết cơ bản của em về nhà văn Tô Hoài? - HS trình bày - GV hệ thống GV: Hiện nay Tô Hoài vẫn khoẻ và vẫn viết văn đều đặn. Ông là một trong những nhà văn hiện đại Việt Nam có số lượng tác phẩm nhiều nhất. + Trình bày đôi nét về tác phẩm của Tô Hoài? - HS trình bày - GV hệ thống Họat động của trò. I. Tìm hiểu chung. 1.Tác giả: Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen (1920) lớn lên ở Hà Nội. Ông viết văn từ trước cách mạng 8 – 1945. - Ông có khối lượng tác phẩm đồ sộ phong phú và đa dạng, gồm nhiều thể loại. - Ông viết nhiều truyện cho thiếu nhi. Ngoài ra ông còn viết truyện cho người lớn với đề tài Miền núi. 2. Tác phẩm: - Dế Mèn…là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô Hoài, được ông sáng tác năm 21 tuổi. - Truyện gồm 10 chương kể về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn trong thế giới loài vật. - Thuộc thể loại truyện ký nhưng thực chất vẫn là một truyện – một tiểu thuyết đồng thoại. Dế Mèn … là một trong những tác phẩm được in lại nhiều lần nhất, được chuyển thể thành phim hoạt hình múa rối, được người hâm mệ HĐ IV. Đọc kể, tìm bố cục, giải thích từ khó + Đoạn trích tạm chia thành 3 đoạn + Khi đọc truyện cần lưu ý giọng điệu các nhân vật, cần thể hiện giọng đọc theo đúng tâm trạng nhân vật? - GV gọi HS đọc - GV đọc mẫu + GV cho HS giải nghĩa từ + GV bổ sung thêm + Tác giả chon ngôi kể thứ mấy? Tác dụng của nó? 1. Đọc, kể, bố cục: * Đoạn trích: 3 đoạn. Đoạn 1: Dế Mèn tự tả chân dung Đoạn 2: Trêu chị Cốc Đoạn 3:Dế mèn hối hận => Bài học đường đời đầu tiên 2. Lưu ý từ khó: 1, 2, 3, 6, 8, 9, 13, 17, 18, 19, 24, 25, 27, 29, 30, 33 * Kể theo ngôi thứ 1, Dế Mèn tự xưng tôi, kể chuyện mình. (nhân vật chính) - Làm tăng tác dụng của biện pháp nhân hoá - Làm cho câu chuyện trở nên thân mật đáng tin cậy, gần gũi người đọc. II. Phân tích Cho HS đọc đoạn 1 +Tìm cho cô những chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn. - HS liệt kê những chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động của Dế Mèn. - GV nhận xét dùng bảng phụ liệt kê ( treo lên bảng). + Qua việc miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn. Em hiểu gì về Dế Mèn? - HS thảo luận trình bày - GV hệ thống kiến thức + Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả hình dáng và hành động của Dế Mèn ở 2 đoạn văn trên? - HS trình bày - GV nhận xét +Tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách Dế Mèn trong đoạn văn? Thay thế những từ ấy bằng những từ đồng nghĩa khác, rút ra nhận xét? - HS lựa chọn trình bày - GV nhận xét + Em có nhận xét gì về vẻ đẹp trong hình dáng, tính cách của Dế Mèn? - HS thảo luận trình bày + GV nhận xét bình Đây là 1 đoạn văn rất đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy so sánh chính xác…Tô Hoài đã đỏ cho Dế Mèn tự hoạ bức chân dung của mình vô cùng sống động. Hình dáng, tính cách phù hợp với thực tế loài vật và cũng như 1 số thanh niên đương thời + Cho biết thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt? - HS tìm kiếm trả lời - GV nhận xét + Nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Choắt? - HS thảo luận - GV nhận xét, hệ thống. + Qua sự việc ấy Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì? - Hs thảo luận, phát biểu - GV nhận xét bổ sung + Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện có thức tế không? Có điều nào của con người gán cho chúng? - HS trình bày - GV nhận xét + Kể một số câu chuyện tương tự? - HS kể 1. Bức chân dung tự họạ của Dế Mèn. + Ăn uống điều độ, làm việc có chừng mực + Đôi càng mẫn bóng + Vuốt cứng, nhọn hoắt. + Đạp phành phạch + Cánh áo dài chấm đuôi. + Đầu to, mỗi từng tảng + Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp. + Râu dài, uốn cong + Đi đứng oai vệ + Tợn, cà khịa với mọi người xung quanh + Quát chị cào cào, ghẹo anh gọng vó =>Một chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ mạnh, đầy sức sống, tự tin, yêu đời, đẹp trai. Quá kiêu căng, hợm hĩnh, đáng bực mình, mà không tự biết mình - Đoạn văn 1: nghiêng về việc làm nổi rõ: Dế Mèn là chàng thanh niên khoẻ mạnh cường tráng - Đoạn văn 2: nghiêng về lột tả về hành động con nhà võ rất hống hách của Dế Mèn. +mẫn bóng => rất to. +ngắn hưu hoắn => rất ngắn, cộc, ngắn ngủi + Bóng mỡ => đậm + Đen nhánh => đen thui + Rất đỗi hùng dũng => ngang tàng +…… => Có thể thấy một vài tính từ của tác giả bằng những từ ngữ tường đương. Nhưng nhìn chung những từ mà tác giả lựa chọn rất chính xác, độc đáo, sát hợp và nổi bật. - Nét đẹp trong hình dáng: khoẻ mạnh, cường tráng đầy sức sống thanh niên thể hiện ở từng bộ phận của cơ thể, trong dáng đi, trong hành động. - Nét đep trong tính nết: Yêu đời, tự tin - Nét chưa đẹp: kiêu căng tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu 2. Bài học đường đời đầu tiên (trêu chị Cốc) - Nhìn Dế choắt bằng con mắt khinh thường giễu cợt. + Đặt tên cho người bạn cùng lứa với mình là “Choắt” + Miêu tả Choắt rất xấu xí. - Nói năng với choắt bằng giọng kẻ cả trịnh thượng (gọi chú mày, lên giọng dạy đời) - Cư xử ích kỷ, lỗ mãng (không cho thông ngách, không cẳm thông với sự ốm yếu của Choắt, bỏ về không chút bận lòng). - Mèn là kẻ nghịch ranh, nghĩ mưu chêu cợt chị Cốc. Hả hê về trò đùa tai quái của mình “chui tọt vào hang, nằm khểnh bụng nghĩ thú vị, sợ hãi khi nghe chị Cốc mổ Dế Choắt “khiếp” nằm im thin thít”. Bàng hành ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được. Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì lời khuyên và cáu chết của Dế choắt. Ân hận, xám hối chân thành, đứng lặng giờ lâu trước mồ của Choắt. Nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá. *Đó là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ. Không phải mụ Cốc là thủ phạm chính mà chính là Dế Mèn đã vô tình giết chết Dế Choắt. Đến lúc nhận ra tội lỗi của mình thì đã muộn. Hống hách hão với người yếu, hèn nhất trước kể mạnh nói và làm chỉ vì mình, không tính đến hậu quả ra sao. Tội lỗi của Dế Mèn thật đáng phê phán nhưng dù sao Dế Mèn cũng nhận ra lỗi của mình. Đó chính là sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác. -Hình ảnh những con vật giống với thực tế loài vật (đôi càng, cái vuốt, tiếng đạp phanh phách đôi càng, râu…) chính xác sinh động -Viết về thế giới loài vật à cũng là viết về thế giới con người ( Dế Mèn trịnh trọng khoan thai đưa chân vuốt râu, đứng đầu thiên hạ, biết hối hận…) - ếch ngồi đáy giếng - Đeo nhạc cho mèo -> Nghệ thuật nhân hoá - Con Hổ có nghĩa HĐ VI. Tổng kết - Luyện tập + Qua đoạn trích em hiểu Tô Hoài Viết về chuyện Dế Mèn để nói đến nội dung ý nghĩa gì? - HS trình bày - GV hệ thống + Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của Tô Hoài *Ghi nhớ: SGK Luyện tập 1. Dựa vào đoạn văn miêu tả chân dung, hãy vẽ bức tranh Dế Mèn tự hoạ. 2. Viết đoạn văn ngắn miêu tả tâm trạng của Dế Mèn khi chôn Dế Choắt 3. Đọc phân vai Tiết 75: Phó từ A. Mục tiêu cần đạt: - HS nắng được thế nào là phó từ. - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ. - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. B.Tiến trình bài dạy: HĐ I. Kiểm tra bài cũ - Tóm tắt truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” ? - Nêu nội dung, nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích? HĐ II. Giới thiệu bài mới. + GV dùng bảng phụ ghi VD a,b gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ nào? - HS trình bày - GV nhận xét + So sánh vị trí của các từ in đậm trong cụm từ đó? - HS trình bày + Vậy em hiểu thế nào là phó từ? Vị trí của phí từ trong cụm? - HS trình bày - GV hệ thống đv KT 1 - Cho HS đọc ghi nhớ 1 +Tìm các phó từ bổ sung ú nghĩa cho những động từ và tính từ? - HS lựa chọn trình bày - GV nhận xét + Các phó từ đó bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ về mặt nào? - HS trình bày +Như vật có mấy loại phó từ? Tác dụng của phó từ? - HS trình bày - GV hệ thống kiến thức 2 + GV cho HS nêu thêm một số phó từ khác? 1.Phó từ là gì? a.Đã bổ sung cho đi (động từ) cũng bổ sung cho ra (động từ) vẫn, chưa bổ sung cho thấy(động từ) thật bổ sung cho lỗi lạc (tính từ b.Được bổ sung cho soi (gương) (động từ) rất bổ sung cho ưa nhìn (tính từ) ra bổ sung cho to (tính từ) rất bổ sung cho bướng (tính từ) - đã, cũng , vẫn chưa, thật rất: đứng trước động từ và tính từ - được, ra: đứng sau động từ và tính từ *Kết luận 1: phó từ là những từ chuyên đị kèm với động từ và tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ -Phó từ đứng trước và đứng sau động từ và tính từ 2. Các loại pó từ a. Chóng lớn lắm (chỉ mức độ) PT b. Đứng trên vào (đứng à cầu khiến) PT PT (vào->kết quả và hướng) c. Không trông thấy (chỉ ý phủ định) PT Đã trông thấy (chỉ quan hệ thời gian) PT Đang loay hoay (chỉ quan hệ thời gian) PT d. Cũng ra (chỉ sự tiếp diễn) Pt e. Soi được (chỉ khả năng) PT *Kết luận 2: phó từ gồm 2 loại lớn - Phó từ đứng trước động từ và tính từ (bổ sung ý nghãi về hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ, tính từ + Quan hệ thời gian: sự tiếp diễn tương tự, mức độ, sự phủ định, sự câu khiến. - Phó từ đứng sau động từ và tính từ (bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng) HĐ IV. Luyện tập GV hướng dẫn HS làm BT 1 (bằng bảng phụ) a. Đã đến phó từ chỉ quan hệ thời gian không còn phó từ chỉ sự phủ định đã cởi bỏ phó từ chỉ quan hệ thời gian đều lấm tấm phó từ chỉ sự tiếp diến đương trổ lá phó từ chỉ quan hệ thời gian lại sắp buông toả phó từ chỉ sự tiếp diễn ra những dàn hoa phó từ chỉ kết quả và hướng cũng sắp có nụ Cũng (quan hệ tiếp diễn) sắp (quan hệ thời gian) đã về phó từ chỉ quan hệ thời gian cũng sắp về quan hệ tiếp diến, quan hệ thời gian b. Đã xâu được sợi chỉ (đã chỉ quan hệ thời gian; được chỉ kết quả) *BT 2 (SGK) Viết đoạn văn: Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé rồi chui tuột vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kể dàm trêu mình. Không thấy Dế Mèn, nhưng chị Cốc trông thấy Dế choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị Cốc trút cơn giận lên đầu Dế Choắt. Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả A.Mục tiêu cần đạt: - Hs nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này. - Nhận diên được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Hiểu được những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả. B.Tiến trình bài dạy: HĐ I. GV giới thiệu bài HĐ II. Hướng dẫn HS tiếp thu kiến thức mới. GV cho HS đọc và suy nghĩ về 3 tình huống đã nêu trong SGK? - HS thảo luận, trình bày - GV nhận xét hệ thống + Chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt? - Hai đoạn văn giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ở 2 chú Dế? + Những tiết và hình ảnh nào giúp em hình dung được điều đó? - HS kiếm tìm +Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả? -HS thảo luận trình bà - GV nhận xét – hệ thống - Khắc sâu kiến thức 1. Thế nào là văn miêu tả a. Tả con đường và ngôi nhà để người khách nhận ra b. Tả cái áo mình mới mua để người bán hàng lấy đúng c. Tả chân dung người lực sĩ => Dùng văn miêu tả là rất cần thiết - Đoạn văn miêu tả Dế Mèn: đầu à thiên hạ - Đoạn văn miêu tả Dế Choắt: cái chàng Dế Choắt -> hang tôi Đặc điểm nổi bật ở 2 đoạn văn: Dế Mèn à chàng thanh niên cường tráng - Dế Choắt là người yếu đuối, gầy gộc bệnh tật. 2. Khái niệm: - Ghi nhớ: SGK HĐ III. Luyện tập + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Mỗi đoạn văn miêu tả đã tái hiện lại điều gì? Hãy chỉ ra những đặc điểm nổt bật của sự vật, con người, quang cảnh trong 3 đoạn văn? Viết đoạn văn miêu tả mùa đông? - HS viết – GV hướng dẫn *BT 1 (SGK) 1.Tái hiện lại những hình ảnh chú Dế Mèn ở độ tuổi thanh niên khoẻ mạnh, cường tráng -> đẹp trai (Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu, những hành động của Dế Mèn…) 2.Tái hiện lại những hình ảnh chú bé liên lạc (Lượm) một chú bé hồn nhiên, nhí nhảnh, yêu đời. (nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hoạt bát, nhí nhảnh loắt choắt, thoăn thoắt…) 3. Miêu tả cảnh một vùng bãi ven hồ, ngập nước sau mưa (thế giới động vật ồn ào, huyên náo) *BT 2(SGK) a. Những đặc điểm nổi bật của mùa đông - Bầu trời xám xịt, nặng nề - Cảnh vật hoang tàn, vắng vẻ - Gió lạnh buốt xương - Người lạnh mặc nhiều áo ấm -> to xù… *BTVN - Viết đoạn văn tả lại mẹ em - Làm BT sách BT Tiếng Việt - So sánh sự khác nhau giữa văn kể, văn tả. Ngày……tháng……năm…….. Tuần 20: Tiết 27: Văn bản: Sông nước Cà Mau Đoàn Giỏi A.Yêu cầu: - Giúp HS cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả - Luyện kỹ năng quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. B.Tiến trình bàI dạy: HĐ I. Kiểm tra bài cũ: - Dế Mèn phiêu lưu kí kể theo ngôi thứ mấy? - Tác dụng của ngôi kể trong đoạn trích? - Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? HĐ II. GV giới thiệu bài HĐ III. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. + Nêu những hiểu biết cơ bản của em về nhà văn Đoàn Giỏi? - HS trình bày - GV nhận xét +Trình bày đôi nét về tác phẩm? - HS trình bày - GV bổ sung thêm về truyện “Đất rừng Phương Nam” 1.Tác giả: - Đoàn Giỏi (1925 – 1989): Quê Tiên Giang, Viết từ trước thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) -Tác phẩm của ông thường viết về cuộc sông, thiên nhiên và con người ở Nam Bộ. 2.Tác phẩm: - Sông nước Cà Mau trích từ chương XVIII truyện Đất rừng Phương Nam HĐ IV. Đọc, tìm bố cụ, lưu ý chú thích + GV hướng dẫn cách đọc + GV gọi HS đọc – GV cùng đọc với HS + Đoạn trích này được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng? GV: điểm nhìn để quan sát miêu tả của người kể, trên con thuyền xuôI theo kênh rạch Cà Mau -> T/lợi cho việc miêu tả phù hợp với tự nhiên, người kể có thể kể lần lượt, có thể dừng lại miêu tả kĩ… +Thể loại và bố cục của đoạn trích? (trình tự miêu tả: bao quát – cụ thể) -HS chia đoạn 1.Đọc - Kể theo ngôi thứ 1. Nhân vật chính là bé An đồng thời là người kể chuyện. Kể những điều mắt thấy tai nghe và ấn tượng một chú bé 13 tuổi, 14 tuổi lưu lạc trên đường đời tìm gia đình, ngồi trên thuyền qua kênh Bọ Mắt, ra sông Cửu lớn, xuôi dòng Năm Căn. -Thấy được cảnh quan một vùng Sông nước cực Nam qua cái nhìn và cảm nhận hồn nhiên, tò mò của một đứa trẻ thông minh ham hiểu biết. -Tả cảnh thiên nhiên kết hợp với thuyết minh -Có thể chia thành 4 đoạn nhỏ: +Cảnh sông nước vùng Cà Mau +Cảnh kênh rạch, sông nước +Cảnh dòng sông Năm căn +Cảnh chợ Năm căn HĐ V. Tìm hiểu đoạn trích +Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé An. Tác giả chú ý đến những ấn tượng gì nổi bật? -Tả qua giác quan nào? - Những từ ngữ, hình ảnh nào? GV: Để làm nổi bật ấn tượng đoạn văn đã sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật như: Tả xen kẽ liệt kê, điệp từ, đặc biệt là những tính từ chỉ màu sắc và trạng thái cảm giác. + Qua đoạn nói về cảnh đặt tên cho các dòng sông, con kênh ở vùng Cà Mau, em có nhận xét gì về các địa danh ấy? địa danh này gợi lên đặc điểm gì? GV: (giới thiệu thuyết minh, gt) + Dòng sông Năm Căn được tác giả miêu tả như thế nào? -Tìm chi tiết thể hiện sự rộng lớn và hùng vĩ của dòng sông - HS trình bày - GV hệ thống GV: tác giả diễn tả màu xanh của rừng đước với 3 mức độ sắc tháu nhưng cùng chỉ màu xanh để miêu tả các lớp cây từ non đến già. + Nhận xét sự tinh tường của Đoàn Giỏi trong câu “thuyền chúng tôI chèo thoắt qua kênh Bọ Mắt đổ ra con sông cửa lớn, xuôi về Năm Căn + Những động từ chỉ hoạt động của con thuyền? Nừu thay đổi trật tự các động từ đó có ảnh hưởng gì? -HS trình bày -GV nhận xét + Những chi tiết hình ảnh nào về chợ Năm Căn thể hiện được sự tấp nập, đông vui, trù phú và độc đáo của chợ vùng Cà Mau? - HS trình bày - GV nhận xét bình giảng Nghệ thuật miêu tả quan sát kũ lưỡng, vừa bao quát cụ thể, chú ý cả hình khối màu sắc, âm thanh. Nghệ thuật miêu tả vừa cho thấy khung cảnh chung vừa khắc hoạ được hình ảnh cụ thể, làm nổi rõ được màu sắc độc đáo cùng với sự tấp nập trù phú của chợ Năm Căn + Em hình dung và cảm nhận được gì về vùng Cà Mau cực Nam của Trung Quốc? - HS trình bày - GV tổng kết + GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK + Kể về con sông quê hương em 1. Một vùng sông Ngòi, kênh rạch rất nhiều, bủa giăng chằng chịt như mạng nhện. So sánh sát hợp - Màu xanh của trời nước, cây lá rừng tạo thành một t/g xanh, xanh bát ngát nhưng chỉ toàn một màu sắc xanh - Âm thanh rì rào của gió, của rừng, của sóng - Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu, mòn mỏi =>ấn tượng chung nổi bật về vùng đất cực Nam 2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi: - Cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh vùng đất đã cho thấy thiên nhiên ở đây còn rất tự nhiên, hoang dã, phong phú. Con người sống rất gần với thiên nhiên, nên giản dị chất phác. Đặt tên cho các vùng đất con sông “không phảo bằng những danh từ mỹ lệ, mà cứ theo đặc đIểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. - Con sông rộng hơn ngàn thước - Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác đổ - Cá nước bơI hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơI ếch giữa những đầu sóng trắng - Rừng đước dựng lên cao ngất như 2 dãy trường thành vô tận. Màu xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ, sương mù, khói sóng ban mai => Cảnh sắc mênh mông, hùng vĩ. - Các động từ: chèo thoát qua ->đổ ra -> xuôi về diễn tả hành động của con thuyền. Thoát qua là nói con thuyền vượt qua một nơi khó khăn, nguy hiểm. Đổ ra là nói con thuyền từ kênh nhỏ ra dòng sông lớn. Xuôi về diễn tả con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo dòng nước êm ả. (không thể thay đổi trật tự các động từ) 3. Cảnh chợ Năm Căn - Chợ Năm Căn ồn ào, đông vui, tấp nập - Bến Vận Hà, lò than, hầm gỗ, nhà bè, phố nổi. Cảnh mua bán tấp nập thuận tiện - Sự hoà hợp giữa các dân tộc (Việt – Hoa – Mông) => Khung cảnh rộng lớn trù phú - Sự độc đáo của chợ Năm Căn: + Chợ chủ yếu họp ngay trên sông nước với những nhà bè như những khu phố nổi và những con thuyền bán hàng len lỏi mọi nơi, có thể mua mọi thứ mà không cần bước ra khỏi thuyền. +Sự đa dạng về màu sắc trang phục, tiếng nói. VI.Tổng kết và Luyện tập - BàI văn miêu tả cảnh quan thiên nhiên, sông nước vùng Cà Mau, mảnh đất tận cùng Tổ Quốc. Canht hiên nhiên ở đây thật rộng lớn, hoang dã và hùng vĩ. Đặc biệt là những dòng sông và rưng đước. Cảnh chợ Năm Căn là hình ảnh trù phú, độc đáo, tấp nập về sinh hoạt của con người ở vùng đất ấy. - Luyện tập - BTVNL Viết đoạn văn về cảm nhận của em sau khi học bàI “sông nước………” Tiết 78 So sánh A. Yêu cầu: - Giúp HS nắm đựơc: + Khái niệm và cấu tạo của so sánh + Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay. B Tiến trình bài dạy: HĐ1 Ktra bài cũ: HĐ 2 GV giới thiệu bài mới I. so sánh là gì? GV dùng bảng phụ + Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong câu sau? - HS trình bày +Vậy có những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau - HS trình bày +Vì sao các sự vật đó lại được so sánh với nhau? Cơ sở được so sánh? - HS trình bày - GV hệ thống nhận xét + So sánh như vậy nhằm mục đich gì? +Sự vật so sánh trong những câu trên có gì khác với sự so sánh trong câu sau đây? - HS trình bày - GV nhận xét +Vậy em hiểu thế nào là so sánh? - HS trình bày - HV nhận xét, khắc sâu + GV vẽ sẵn mô hình vào bẳng phụ cho HS lên bẳng điền a/ Búp trên cành b/ Hai dãy trường thành vô tận a. Trẻ em được so sánh với búp trên cành b. Rừng đước so sánh với hai dãy trường thành vô tận. => Cơ sở để so sánh? Dựa vào sự tương đồng (giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng… giữa sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác) VD: Trẻ em (trẻ, non, mầm non của đất nước, có nét tương đồng với búp trên cành – mầm non của cây cối trong thiên nhiên. Đây là sự tương đồng về cả hình thức và tính chất. Một sự tươi non, đầy sức sống chứa chan hy vọng. -> Mục đích so sánh: - Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc quen thuộc, gợi cảm giác cụ thể, thích thú, hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết. -Tạo khả năng………phong phú, sinh động - Con mèo được so sánh với con hổ. - Hai con vật này: + Giống nhau về hình thức lông vằn + Khác nhau về tính chất:mèo hiền, hổ dữ =>So sánh này khác với so sánh trên ở chỗ chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất của sự vật *Kết luận1: SGK II. Cấu tạo của phép so sánh Vế A (Sự vật được so sánh) Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B (Sự vật dùng để so sánh) Trẻ em Rừng đước Đen Dựng lên cao ngất Như Như Như Búp trên cành Hai dãy trường thành Cột nhà cháy + Nhận xét các yếu tố của phép so sánh? + Nêm thêm các từ so sánh mà em biết? - HS trình bày + Cho biết cấu tạo của phép so sánh trong những câu sau có gì đặc biệt? - HS trình bày GV nhận xét. +GV cho HS đọc, ghi nhớ 2 (SGK ) +GV kết luận khắc sâu kiến thức. +Tìm một số mẫu so sánh? - HS tự tìm - Gv hệ thống. - GV hướng dẫn HS giải bài tập +Viết tiếp Vế B -> tạo thành phép so sánh? - HS tự làm bài tập - GV nhận xét. - Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ: 4 yếu tố nhưng khi sử dụng có thể được bỏ một yếu tố nào đó. - Từ so sánh (như, bằng, tựa, hơn, như là,tựa như…) a)Trường Sơn: chí lớn công cha Cửu Long; lòng mẹ bao la sóng trào. b)(Như) tre mọc thẳng, con người không chiụ khuất phục =>Vế B đảo lên trước vế A Vắng mặt từ ngữ so sánh (a) +KL 2: SGK III Luyện tập *BT 1 (SGK) a) So sánh đồng loại: - Thầy thuốc như mẹ hiền (người với người) - Sông ngòi, kênh rạch…như mạng nhện (vật – vật) - B/ So sánh khác loài: - Thân em như ớt trên cành (người với vật) - Cá nước bưoi hàng đàn …như bơi ếch… (người – vật) c) So sánh cụ thể với trừu tượng: - Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đương lên đầy nhựa sống, ngày càng lớn mạnh. * BT2. (SGK) - Khoẻ như voi - Đen như cột nhà cháy -Trắng như tuyết - Cao như cái sào *BTVN: Tìm pho so sánh trong “Bài học đường đời” và “Sông nước Cà Mau” Tiết 79 - 80: Quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả A. Yêu cầu: - Giúp HS: thấy được vai trò và tác dụng của quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Bước đầu hình thành cho HS kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc, viết bài trong văn miêu tả. B Tiến trình bài dạy: HĐ I: Kiểm tra bài cũ HĐ II: GV giới thiệu bài mới HĐ III: Giải bài tập + GV gọi HS đọc 3 đoạn văn trong SGK + Mỗi đoạn văn tả cảnh gì? đặc điểm nổi bật của sh? - HS tìm kiếm trả lời - GV bổ sung + Để tả được như trên, người viết cần có những năng lực cơ bản nào? - HS trình bày + Tìm những câu văn có sự liên tưởng, tưởng tượng và so sánh trong các đoạn trên? các kỹ năng đó có gì đặc sắc? - HS trình bày - GV bổ sung + So sánh đoạn văn của Đoàn Giỏi để tìm ra những từ ngữ bị lược bỏ. Việc làm ấy có ảnh hưởng gì đến đoạn văn? -HS tự so sánh - GV cho HS đọc ghi nhớ Đoạn 1: tả chàng dế choắt gầy ốm, đáng thương (gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn, ngơ ngơ). Đoạn 2: Tả cảnh đẹp thơ mộng, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. (giăng chi chít, trời xanh, nước xanh, rừng xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác…) Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức như ngày hội (chim ríu rít, cây gạo, tháp đèn khổng lồ, hoa lửa, búp nõn…) -> Quan sát tưởng tượng, so sánh nhận xét…cần sâu sắc, dồi dào tình tế. - Như gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghile… - Như mạng nhện, như thác, như người bơi ếch, như dãy trường thành vô tận… - Như tháp đền, như ngọn lửa, như nến xanh. => Các hình ảnh so sánh tưởng tượng, liên tưởng trên đều rất đặc sắc vì nó thể hiện đúng, rõ hơn về đối tượng và gây bất ngờ lý thú cho người đọc. -Tất cả những từ ngữ bị lược bỏ đều là động từ, tính từ, những so sánh liên tưởng làm cho đoạn văn mất đi sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng, đoạn văn khô khan. * Ghi nhớ: SGK HĐ IV. Luyện tập - BTVN *BT1 (SGK) + GV hướng dẫn HS làm BT (Đoạn văn tả cảnh gì? điền từ thích hợp – tìm từ ngữ có hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc) - HS trình bày - GV nhận xét. +GV gọi HS lên bẳng trình bày +Tìm những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc về một chú mèn có thân hình đẹp cường tráng nhưng ương bướng kiêu căng. -HS trình bày +Hãy tả lại ngôi nhà, căn phòng mà em đang ở. HS trình bày + Tả lại buổi sáng trên quê hương em. Hãy so sánh sự vật sau đây với những gì? (cho HS trình

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 6(17).doc