Giáo án Ngữ văn 6 Học kì II - Năm học 2011 - 2012 - Giáo viên: Nguyễn Dũng - Trường THCS Lâm Mộng Quang

.MUC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS

1.Kiến thức: Biết cách tả người qua thực hành viết.

2.Kĩ năng: diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tôn trọng , yêu quý những người xung quanh.

 

B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1.Giáo viên: Đề in trên giấy A4 và đáp án

2. Học sinh: Học bài cũ để làm bài viết .

 

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Khởi động

- Ổn định lớp:

- Kiểm tra bài cũ:

- GV giới thiệu bài

2. Dạy học bài mới

 

doc72 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 Học kì II - Năm học 2011 - 2012 - Giáo viên: Nguyễn Dũng - Trường THCS Lâm Mộng Quang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 : Tiết 105, 106: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI A. MUC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS 1.Kiến thức: Biết cách tả người qua thực hành viết. 2.Kĩ năng: diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tôn trọng , yêu quý những người xung quanh. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Giáo viên: Đề in trên giấy A4 và đáp án 2. Học sinh: Học bài cũ để làm bài viết . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: - GV giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới Đề bài: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh chị em...) Đáp án: Mở bài - Giới thiệu về người thân mà em yêu quý 1 đ Thân bài * Miêu tả những nét nổi bật về ngoại hình: - Hình dáng, dáng đi... - Cách ăn mặc... - Mái tóc, màu da... - Khuôn mặt... - Nụ cười... - Đôi mắt... - Cái miệng... - Giọng nói... * Miêu tả những nét nổi bật về tính tình thông qua: - Thói quen, sở thích. - Việc làm hằng ngày. - Cách ứng xử của bạn với bạn bè, mọi người. - Tình cảm mà người thân ấy dành cho em và ngược lại. 3 đ 3 đ Kết bài - Cảm nghĩ của em đối với người thân đó. 1 đ - Không sai chính tả (1 đ) - Khuyến khích bài viết có sáng tạo. (1 đ) 3.Củng cố. Luyện tập: Gv nhận xét. Thu bài D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, CHUẨN BỊ BÀI : Soạn “Các thành phần chính của câu” E . ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY: ---------------------&--------------------- Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU A. MUC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS 1.Kiến thức: - Giúp HS nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu - Phân biệt các thành phần chính và thành phần phụ của câu. 2.Kĩ năng: - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu. - Đặt được câu có chủ ngữ và vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước. 3.Thái độ: Giáo dục HS thái độ yêu quý môn học. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với bài Cô Tô. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: Hoán dụ là gì ? Hãy nêu các kiểu hoán dụ thường gặp? Cho mỗi loại một ví dụ ? - GV giới thiệu bài: Ở cấp 1 các em đã được học về các thành phần chính cùa câu tiết học này chúng ta tìm hiểu 2 thành phần chính đó là chủ ngữ và vị ngữ 2. Dạy học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (Dưới sự hướng dẫn của giáo viên) NỘI DUNG BÀI HỌC (Kết quả hoạt động của học sinh) Hoạt động I - Nhắc lại tên các thành phần câu đã được học ở cấp 1 HS đọc ví dụ SGK /92 Tìm các thành phần câu trong ví dụ ? Thử lần lượt bỏ từng thành phần cau rồi rút ra nhận xét: Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu ? Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu ? HS rút ra ghi nhớ. Hoạt động II: HS đọc lại câu vừa phân tích ở phần I. Nêu đặc điểm của vị ngữ : -Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước ? -Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào ? GV treo bảng phụ ghi ví dụ. HS thảo luận nhóm phân tích cấu tạo của vị ngữ.Trả lời các câu hởi : -VN là từ hay cụm từ ? -Nếu VN là từ thì từ đó thuộc từ loại nào ? -Nếu VN là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào ? -Mỗi câu có thể có mấy VN ? HS rút ra đặc điểm và cấu tạo của VN ? Hoạt động III: Quan sát ví dụ đã dẫn ở phần II . Tìm CN và cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở CN với hành động, đặc điểm, trạng thái,... nêu ở VN là quan hệ gì ? CN thường trả lời cho câu hỏi như thế nào? Phân tích cấu tạo của CN ? CN thường do từ loại nào đảm nhận ? Một câu thường có mấy chủ ngữ ? HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động IV: - Giáo viên hướng dẫn bài 1. GV kẻ bảng .HS điền. Bài 2 : Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hởi. I.Phân biệt thành phần chính, thành phần phụ trong câu : 1.Ví dụ : trang 92/SGK Chẳng bao lâu tôi // đã trở TN – TPP CN VN thành một chàng dế thanh niên cường tráng -TP chính (CN,VN) bắt buộc phải có mặt trong câu. -TP phụ ( trạng ngữ ) : không bắt buộc phải có mặt trong câu. 2.Ghi nhớ 1 :( SGK ) II.Vị ngữ : 1: Ví dụ : trang 92/ SGK ) Đặc điểm: VN kết hợp với phó từ ( đã ) về phía trước. - VN trả lời cho câu hỏi : Làm sao ? như thế nào ? Cấu tạo :( Ví dụ a,b,c trang 93/SGK) - Cấu tạo :ĐT (cụm động từ, tính từ (cụm tính từ - Mỗi câu thường có một vị ngữ hoặc hơn a.Một buổi chiều , tôi /ra đứng cửa CN hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. VN1( cụm ĐT) VN2 ( cụm ĐT) b.Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ CN VN1(cụm ĐT) sông, ồn ào , đông vui, tấp nập. VN2(TT) VN3(TT)VN4 (TT) c.Cây tre /là bạn thân của nông dân Việt Nam. CN VN(cụm DT) Tre, nứa, trúc, mai,vầu /giúp người trăm nghìn công việc CN VN(cụm ĐT) khác nhau. 2 Ghi nhớ 2 :(SGK) III.Chủ ngữ : 1.Ví dụ CN trong các câu đã cho ( tôi, chợ Năm Căn, cây tre, tre, nứa, trúc, mai, vầu ) biểu thị những sự vật có hành động , trạng thái, đặc điểm nêu ở VN. - CN thường trả lời các câu hởi : ai ? cái gì ? con gì ? - Cấu tạo : CN có thể là đại từ ( tôi), danh từ hoặc cụm danh từ ( cây tre, chợ Năm Căn, tre, nứa, trúc , mai, vầu ) -Câu có thể có : +một CN : tôi, chợ Năm Căn, cây tre. + nhiều CN :tre, nứa, trúc, mai, vầu. 2 Ghi nhớ 3( SGK ) IV. Luyện tập : Bài 1 : Xác định CN , VN , cấu tạo của CN, VN đó. CN VN Tôi ( đại từ ) Đôi càng tôi(CDT) Những cái vuốt...ởchân(CDT) Tôi ( đại từ ) Những ngọncỏ(CDT) đã trở thành ...cường tráng ( C ĐT) mẫm bóng(TT) cứ cứng dần … hoắt (2cụm TT) co cẳng … ngọn cỏ (2cụm ĐT) gẫy rạp … lia qua (1cụm ĐT) Bài 2 : Đặt ba câu theo yêu cầu sau : ( ví dụ ): a. em bé đang tập đi. b.Len luôn hoà đồng với mọi người. c.Na là một bé ngoan . Lượm là một chú bé liên lạc hồn nhiên , nhí nhảnh , yêu đời . D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, CHUẨN BỊ BÀI : - Nhớ những đặc điểm cơ bản của CN, VN. - Xác dịnhđược CN, VN trong câu. Chuẩn bị bài : "Thi làm thơ 5 chữ". E . ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY: ---------------------&--------------------- Tiết 108 : HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN THI LÀM THƠ NĂM CHỮ A. MUC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS 1.Kiến thức: - Đặc điểm của thể thơ năm chữ. - Các khái niệm về vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại. 2.Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ. - Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tình cảm đối với người thân , bạn bè thầy cô qua thơ tự làm. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . tích hợp với bài thơ 5 chữ " Đêm nay Bác không ngủ "(Minh Huệ). 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm thể thơ bốn chũ ? Cách gieo vần ? - GV giới thiệu bài Tiết trước các em đã được học tập làm thơ 4 chữ . Tiết học hôm nay chúng ta tập làm thơ 5 chữ. 2. Dạy học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (Dưới sự hướng dẫn của giáo viên) NỘI DUNG BÀI HỌC (Kết quả hoạt động của học sinh) .Hoạt động I: Học sinh đọc lại bài thơ ‘ Đêm nay Bác không ngủ “ ? Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng? Số câu trong bài ? Cách chia khổ ? Cách ngắt nhịp ? Nhận xét về vần ? Học sinh phân tích khổ thơ ? - Học sinh nêu đoạn thơ 5 chữ khác mà em biết ? Nhận xét đặc điểm của chúng ? Ghi nhớ SGK HS dọc những câu ví dụ mẫu SGK Hoạt động II: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà ? HS trinhg bày trước lớp kết quả làm thơ năm chữ. HS khác nhận xét. GV nhận xét, đánh giá I. Đặc điểm của thơ 5 chữ -Mỗi dòng thơ gồm 5 chữ -Mỗi khổ thơ thường có bốn dòng. -Số khổ thơ trong bài không hạn định -Nhịp 3/2 hoặc 2/3 . -Vần : kết hợp các vần : chân, lưng, liền, cách / -Thích hợp với lối thơ vừa kể chuyện vừa miêu tả . VD : Anh đội viên / thức dậy Thấy trời khuya/ lắm rồi (vần chân ) Mà sao / Bác vẫn ngồi . Đêm nay / Bác không ngủ . Ghi nhớ : SGK II Tập làm thơ 5 chữ: Hãy viết 8 dòng thơ bằng 2 khổ thơ 5 chữ nội dung tuỳ chọn Yêu cầu : Mỗi câu 5 chữ ( tiếng ) + Kết hợp các vần : chân , lưng, liền, cách , bằng, trắc . + Nhịp : 3/2 hoặc 2/3 . +Đặt tiêu đề phù hợp với nội dung của bài thơ . +Vận dụng tốt các phép tu từ . 3.Củng cố. Luyện tập: Nêu đặc điểm của thể thơ năm chữ ? D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, CHUẨN BỊ BÀI : -Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ. -Nhớ một số vần cơ bản. -Nhận diện được thể thơ năm chữ. -Sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ năm chữ. - Soạn : " Cây tre Việt Nam" E . ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY: ---------------------&--------------------- Tuần 28: Tiết 109, 110 : CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước A. MUC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS 1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre . Một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam - Hiểu được những đắc sắc nghệ thuật của bài kí. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. - Đọc- hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả , biểu cảm. - Nhận ra được phương thức biểu đạt chính : miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ. 3.Thái độ : Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc , tự bồi dưỡng phẩm chất đạo đúc qua bài học. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản " Cô Tô" ? ” - GV giới thiệu bài: "Tre xanh xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh Thân gầy guộc , lá mong manh Mà sao nên lũy , nên thành tre ơi ! " (Nguyễn Duy) Cây tre Việt Nam đã có từ lâu đời . Hôm nay ta sẽ tìm hiểu bài :" Cây tre Việt Nam "của nhà văn Thép Mới HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (Dưới sự hướng dẫn của giáo viên) NỘI DUNG BÀI HỌC (Kết quả hoạt động của học sinh) I.Hoạt động I: HS đọc phần chú thích dấu à . Tóm tắt một vài nét về tác giả , tác phẩm? Nêu nội dung khái quát của văn bản ? GV hướng dẫn cách đọc :Đọc diễn cảm và sáng tạo bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. GV hướng dẫn HS giải thích một số từ khó. Chỉ ra bố cục và nêu ý chính của mỗi đoạn ? Hoạt động II Cây tre được giới thiệu như thế nào ? Quan sát từ đầu … như người: Tác gỉa giới thiệu những gì về cây tre ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? - Hãy tìm những chi tiết , hình ảnh thể hiện sự gắn bó của tre với con người trong lao động và cuộc sống hàng ngày ?. - tác giả miêu tả, giới thiệu theo trình tự nào ? - Ở đoạn cuối, tác giả đã hình dung như thế nào về nét đẹp của cây tre ? Về vị trí của cây tre trong tương lai ? - Trong thực tế hiện nay, trên khắp đất nước ta, quá trình đô thị hoá đang diễn ra rất nhanh. Màu xanh của tre cứ giảm dần. Điều này nên mừng hay nên tiếc ? Những suy nghĩ về cây tre của tác giả? Hoạt động III: - Nêu những đặc sắc nghệ thuật của văn bản ? Nêu ý nghĩa văn bản ? I.Giới thiệu chung: 1.Tác giả : Thép Mới ( 1925 -1991) , tên khai sinh là Hà Văn Lộc , quê ở Hà Nội. - ngoài viết báo ông còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ: Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà đại điện ảnh Ba Lan. Bộ phim ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta . - Nội dung khái quát : Giá trị về vẻ đẹp của cây tre – Một biểu tượng về đất nước Việt Nam và dân tộc Việt Nam b.Đọc –giải thích từ khó . c. Bố cục: 4 đoạn : Đoạn 1: Từ đầu …"như người ":cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước và có những phẩm chất đáng quý . Đoạn 2: Tiếp … "chung thuỷ" : Tre gắn bó với con người Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày trong lao động. Đoạn 3 :Tiếp .. chiến đấu : Tre sát cánh với con người trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương. Đoạn 4 : (Còn lại): Tre là bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai. II.Đọc - hiểu văn bản : 1.Giá trị chung về cây tre : - Cây tre là người bạn thân của nông dân , nhân dân Việt Nam - Tre thân thuộc : Đồng Nai , Việt Bắc , Điện Biên Phủ…. , đâu đâu cũng có - Tre , nứa , trúc , mai , vàu … - Ở đâu cũng sống , cũng xanh tốt - Dáng mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp ,dẻo dai , vững chắc , thanh cao , giản dị , chí khí như người => Liệt kê , so sánh ,nhân hoá : Sức sống mãnh liệt của tre , tre mang phẩm chất tốt đẹp của con người 2.Cây tre gắn với đời con người trong sinh hoạt , lao động - Dựng nhà , dựng cửa , vỡ ruộng khai hoang , tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp - Giúp người trăm công nghìn việc , là cánh tay của người nông dân. + Tuổi thơ : Đánh chuyền ,chắt. + Cụ già : Điếu cày. + Cất tiếng chào đời – nhắm mắt xuôi tay. => Liệt kê ,nhân hoá ,hoán dụ : Tre là người bạn của nhà nông Việt Nam. 3.Tre với đời sống chiến đấu : - Là đồng chí cùng ta đánh giặc. - Là vũ khí chống lại sắt thép quân thù. - Xung phong giữ làng , giữ nước , mái nhà tranh, đồng lúa , bảo vệ con người - Tre anh hùng lao động ! Tre anh hùng chiến đấu ! :nhân hoá , điệp ngữ => Ca ngợi công lao phẩm chất của cây tre Việt Nam bằng những danh hiệu cao quí của con người : Đức tính hiền hoà , thẳng thắn , can đảm , thuỷ chung , dũng cảm , anh hùng. III. Tổng kết : ( Ghi nhớ ) 1.Nghệ thuật : -Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. -Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng. -Lựa chọn lời văn giàu nhạc diệu và có tính biểu cảm cao. -Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. 2. Ý nghĩa văn bản : văn bản này cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam. Hướng dẫn đọc thêm: LÒNG YÊU NƯỚC (I. Ê –ren – bua) A. MUC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được tư tưởng và lòng yêu nước qua một bài tùy bút chính luận. -Nhận biết được nét đặc sắc về nghệ thuật của bài tùy bút- chính luận này. -Liên hệ với tư tưởng độc lập dân tộc, lòng yêu nước của Bác. 2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm. -Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm. -Đọc -hiểu văn bản tùy bút có yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm. -Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân về đất nước mình. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước . B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của văn bản "Cây tre Việt Nam "? - GV giới thiệu bài Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân Liên bang Nga Xô Viết đấu tranh chống phát xít Đức .Những nhà thơ , nhà văn , nhà báo lên đường chiến đấu, trong đó có Ê -ren -bua. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tác phẩm của ông: "Lòng yêu nước". 2. Dạy học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (Dưới sự hướng dẫn của giáo viên) NỘI DUNG BÀI HỌC (Kết quả hoạt động của học sinh) Hoạt động I: Nêu vài nét về tác giá, tác phẩm ? Hãy nêu nội dung khái quát? - HS đọc văn bản, chú thích. Yêu cầu đọc: giọng trữ tình, sôi nổi, tha thiết Hoạt độngII Theo lập luận của tác giả, cội nguồn của lòng yêu nước bắt đầu từ đâu? Cách lập luận Nêu biểu tượng tinh thần vinh quang của dân tộc Nga – Xô Viết? (Dòng sông Nê Va, tượng đồng tạc những con chiến mã ở Lê Nin grát, điện Krem -li.) Chiến tranh khiến cho người dân Xô Viết cảm nhận được vẻ đẹp tao nhã, thanh thoát của quê hương. Vẻ đẹp của quê hương còn được thể hiện ra sao? Vẻ đẹp được khắc hoạ: chung riêng, cụ thể trừu tượng . Nhận xét của em về vẻ đẹp đó - Lòng yêu nước được dâng cao trong hoàn cảnh nào ? Hoạt độngIII : Nêu đặc sắc nghệ thuật văn bản ? Nêu ý nghĩa văn bản ? GV liên hệ với tư tưởng độc lập dân tộc, lòng yêu nước của Bác. I.Giới thiệu chung: 1.Tác giả : I. Ê-ren-bua (1891-1962) là nhà văn, nhà báo Liên Xô cũ 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ: Văn bản trích từ bài báo Thử lửa b. Nội dung khái quát : Lòng yêu nước thể hiện trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc . c.Đọc – Chú thích: II. Đọc - hiểu văn bản : 1. Cội nguồn của lòng yêu nước Bắt đầu từ những vật tầm thường nhất: Yêu cái cây phố nhỏ, vị thơm chua mát … mỗi vùng quê có một nỗi nhớ riêng Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc Điệp ngữ, so sánh, lập luận chặt chẽ khái quát đến cụ thể. Lòng yêu nước bắt nguồn từ con người, thiên nhiên, đất trời Biểu tượng tinh thần vinh quang của dân tộc Nga . 2. Vẻ đẹp của quê hương trong chiến tranh Người vùng Bắc phía Tây làng quê xứ U Crai-na Thủ đô Max -cơ -va Lê -Nin Grát . Cây mọc là là …, tảng đá sáng rực, Suối óng ánh bạc, rượu vang, sương mù quê hương, dòng sông Nê -va , điện Krem- li . Vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, riêng biệt, độc đáo . 3. Cảm nhận về lòng yêu nước trong chiến tranh -Đem nó vào lửa đạn gay go thử thách . -Mất nước Nga thì ta cón sống làm gì nữa . Lòngyêu nước cao nhất là tinh thần bảo vệ Tổ quốc chống giặc ngoại xâm . III.Tổng kết : 1.Nghệ thuật: -Kết hợp chính luận với trữ tình. -Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh tiêu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc. -Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước li-gic và chặt chẽ. 2.Ý nghĩa văn bản : Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi Thân thuộc nhất nơi nhà, xóm , phố, quê hương.Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn I-li-a Ê -ren-bua truyền tới. ( Ghi nhớ SGK ) 3.Củng cố. Luyện tập: HS nhắc lại nội dung , nghệ thuật văn bản. D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, CHUẨN BỊ BÀI : - Đọc kĩ văn bản, nhớ các chi tiết , các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc. - Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của nhân dân ta trong quá khứ, hiện tại và tương lai. - Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre. E . ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY: ---------------------&--------------------- Tiết 111: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN A. MUC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS 1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn. -Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết. 2.Kĩ năng: - nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. -Sử dụng được câu trần thuật đơn trong nói và viết. 3.Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: - Vị ngữ là gì ? Đặt một câu và xác định vị ngữ ? - Chủ ngữ là gì ? Đặt một câu và xác định chủ ngữ ? - GV giới thiệu bài Ở cấp I, các em đã được học hai kiểu câu : câu đơn và câu ghép . Lên cấp II các em tìm hiểu tiếp về câu đơn . 2. Dạy học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (Dưới sự hướng dẫn của giáo viên) NỘI DUNG BÀI HỌC (Kết quả hoạt động của học sinh) Hoạt động I : Học sinh đọc đoạn văn . Đoạn văn gồm mấy câu ? Mục đích của từng câu ? Hãy phân loại câu theo mục đích nói ? Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu trần thuật vừa tìm được? Hãy sắp xếp 4 câu trên thành 2 loại: + Câu có 1 cặp C – V . + Câu có 2 hoặc nhiều cặp C – V sóng đôi tạo thành. - Căn cứ vào nội dung của câu thìcâu trần thuật đơn dùng để làm gì ? Học sinh đọc mục ghi nhớ . Hoạt động II: Học sinh đọc bài tập 1 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm trả lời – học sinh nhận xét . Giáo viên nhận xét Bài 2,3,4,5 Học sinh làm - Giáo viên nhận xét. I.Câu trần thuật đơn là gì ? 1/ Ví dụ : a/ Đoạn văn gồm 9 câu : Câu 1,2, 6, 9 : -> Mục đích kể, tả, nêu ý kiến . -> câu trần thuật (câu kể ). Câu 4 : -> Mục đích hỏi ( câu hỏi ) Câu 3,5,8 : -> Bộc lộ cảm xúc ( câu cảm ) Câu 7 : -> cầu khiến ( câu cầu khiến ) . b/ Câu trần thuật : Câu 1 : Tôi / đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài . C V Câu 2 : Tôi / mắng. C V Câu 6: Chú mày / hôi như cú mèo thế này, ta / nào chịu được . C V V Câu 9 : Tôi / về, không một chút bận tâm C V Câu 1,2,9 -> câu trần thuật đơn . Câu 6 : -> câu trần thuật ghép . => Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến . 2/ Ghi nhớ : SGK II.Luyện tập : Bài 1 :Câu trần thuật đơn là các câu sau: Câu 1: (câu trần thuật đơn dùng để tả hoặc để giới thiệu). Câu 2 (Dùng để nêu ý kiến nhận xét) . Bài 2 : Xác định kiểu câu và nêu tác dụng . a/ câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhận vật . b/ Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhận vật . c/ câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật. Bài 3: Cách giới thiệu nhân vật ở cả ba ví dụ này là giới thiệu nhân vật phụ trước ròi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu nhan vật chính. Bài 4: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các câu trong bài tập này còn miêu tả hoạt động của nhân vật. Bài 5 : Viết một đoạn văn miêu tả có câu trần thuật đơn. D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, CHUẨN BỊ BÀI : -Nhớ được khái câu trần thuật đơn. -Nhận diện được câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn. -Học bài, làm bài tập vào vở. Soạn “ Câu trần thuật đơn có từ là” E . ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY: ---------------------&--------------------- Tiết 112 : CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ A. MUC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS 1.Kiến thức: - Giúp HS nắm được khái niệm câu đơn trần thuật có từ là . - Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết 2.Kĩ năng: - nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là. - Đặt được câu trần thuật đơn có từ là. 3.Thái độ: Giáo dục HS góp phần làm giaù đẹp thêm tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: Câu trần thuật đơn là gì ? Ví dụ ? - GV giới thiệu bài Tiết trước các em đã được học khái niệm về câu trần thuật đơn. Tiết này chúng ta cùng đi tìm hiểu câu trần thuật đơn có từ là. 2. Dạy học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (Dưới sự hướng dẫn của giáo viên) NỘI DUNG BÀI HỌC (Kết quả hoạt động của học sinh) Hoạt động I GV treo bảng phụ. -HS đọc ví dụ , xác định CN,VN. -Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành ? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau đây điền vào trước VN của các câu trên : không, không phải, chưa , chưa phải. Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ? Hoạt động II. GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi rồi rút ra bốn kiểu câu thường gặp. - Có những kiểu câu trần thuật đơn có từ là nào ? HS đọc ghi nhớ. Hoạt động III. -Học sinh đọc bài tập 1, thảo luận nhóm . Đại diện nhóm trả lời – học sinh nhận xét . Giáo viên nhận xét Bài 2 : Xác định kiểu câu ( GV ghi lên bảng) GV nhận xét, đánh giá . HS đặt câu trần thuật đơn có từ là. I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là : 1) Ví dụ : SGK /114 Xác định CN, VN trong các câu sau : a. Bà đỡ Trần /là người huyện Đông Triều. C V( cụm DT) b. Truyền thuyết / là loại truyện dân gian kể về C V (cụm DT) các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. c, Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là một ngày trong trẻo , C V(cụm DT) sáng sủa, d. Dế Mèn trêu chị Cốc/ là dại. C V(TT) 2.Ghi nhớ (SGK) II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là : 1) Ví dụ : a) : Giới thiệu về bà đỡ Trần -> câu giới thiệu. b) : Định nghĩa về hoán dụ -> câu định nghĩa. c) Miêu tả ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô .-> câu miêu tả. d) Đánh giá về hành động của Dế Mèn -> câu đánh gia. 2.Ghi nhớ (SGK) III.Luyện tập : Bài 1 : Tìm câu trần thuật đơn có từ là : Trừ những câu nêu ở VD b, đ, các câu còn lại đề là câu trần thuật đơn có từ là. Bài 2: Xác định CN, CN trong những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được.Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu câu nào ? a) Hoán dụ / là gọi tên … diễn đạt ( câu định nghĩa ) C V c) Tre /là cánh tay ...dân. ( câu giới thiệu ) C V Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. C V (câu giới thiệu) d) Bồ các / là bác chim ri ( câu giới thiệu). C V e) Khóc /là nhục C V Lược bỏ từ là Rên, hèn C V Van/ yếu đuối C V và dại khờ /là những lũ người câm (câu dánh giá ) C V Bài 3.Đặt câu trần thuật đơn có từ là. D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, CHUẨN BỊ BÀI : -Nhớ đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là và các kiểu câu

File đính kèm:

  • docNgu van 6 HKII tuan 2735 theo chuan KTKN.doc