1. Mục tiêu cần đạt:
a.Về kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật , sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
b.Về kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyển thuyết .
- Nhận ra những sự việc chính của truyện .
- Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng , kì ảo tiêu biểu của truyện.
c.Về thái độ:
HS tự hào về nguồn gốc và ý thức cộng đồng của người Việt.
2 . Chuẩn bị của GV-HS:
a, Chuẩn bị của GV:
SGK, SGV , giáo án , tranh ảnh
b.Chuẩn bị của HS:
Vở bài tập , SGK , vở ghi
3 . Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:
GV kt sự chuẩn bị sách vở đầu năm của HS .
* Đặt vấn đề vào bài mới :
Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc . Mỗi d,tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên giải đất hẹp hình chữ S bên bờ biển Đông , bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo : “ Con Rồng , Cháu Tiên”.
b. Dạy nội dung bài mới:
185 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5786 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ (3 cột theo chuẩn kiến thức kỹ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp:… Tiết:….. Ngày dạy: ………….Sĩ số:..…Vắng:……………………...
Lớp:… Tiết:….. Ngày dạy: ………….Sĩ số:…..Vắng:……………………...
TUẦN 1:
TIẾT 1 :
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
1. Mục tiêu cần đạt:
a.Về kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật , sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
b.Về kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyển thuyết .
- Nhận ra những sự việc chính của truyện .
- Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng , kì ảo tiêu biểu của truyện.
c.Về thái độ:
HS tự hào về nguồn gốc và ý thức cộng đồng của người Việt.
2 . Chuẩn bị của GV-HS:
a, Chuẩn bị của GV:
SGK, SGV , giáo án , tranh ảnh
b.Chuẩn bị của HS:
Vở bài tập , SGK , vở ghi
3 . Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:
GV kt sự chuẩn bị sách vở đầu năm của HS .
* Đặt vấn đề vào bài mới :
Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc . Mỗi d,tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên giải đất hẹp hình chữ S bên bờ biển Đông , bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo : “ Con Rồng , Cháu Tiên”.
b. Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
ND ghi bảng
HĐ 1 : HDHS tìm hiểu về thể loại
Gọi HS đọc chú thích SGK / 7
? Ngư tinh , Hồ tinh , Mộc tinh là gì?
? Em hãy kể tên một số truyền thuyết em đã đọc hoặc nghe kể .
Đọc chú thích SGK / 7
Giải thích
- Người Mường : Quả trứng to nở ra con người.
- Người Khơ mú : Quả bầu mẹ
- Người Ba – na : Kinh và Ba – na là anh em .
I , Giới thiệu tác phẩm:
Truyện truyền thuyết
SGK / 7
HĐ 2 : HDHS đọc – tìm hiểu chú thích :
GV gọi đọc mẫu từ đầu… Long Trang, gọi 2 – 3 em đọc đến hết VB.
? VB chia làm mấy phần tích hợp TLV .
? Sự việc chính trong mỗi đoạn là gì ?
Lắng nghe , theo dõi SGK .
3 phần
- Bố cục của văn bản có
MB 3 phần TB
KB
II , Đọc - hiểu văn bản :
1 , Đọc-tìm hiểu chú thích , tìm bố cục :
Bố cục : 3 phần .
- Phần 1 : từ đầu…Long Trang : Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ .
- Phần 2 : tiếp…lên đường : Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ .
- Phần 3 : Còn lại : Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ .
HĐ3 : HDHS Thảo luận câu hỏi SGK
Y / c thảo luận nhóm (3’)
? Tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện
Y/c các nhóm trình bày .
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng , kì ảo .
? Tác giả dân gian sáng tạo ra những chi tiết kì ảo để làm gì ?
? Qua chi tiết đó em hiểu gì về nhân vật ?
GV bình : Cái bọc trăm trứng .Từ “đồng bào” nghĩa là cùng một bọc
Tất cả người mọi người VN đều sinh ra từ trong cùng 1 bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
GV treo tranh
? Bức tranh miêu tả đoạn nào trong truyện ?
? Chi tiết nào liên quan đến lịch sử .
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào?
? Vì sao cha mẹ lại chia con?
? Người con trưởng lên ngôi có ý nghĩa gì?
Y/c thảo luận nhóm bàn (2’) .
? Chỉ ra ý nghĩa của truyện
? Theo em truyền thuyết Con Rồng – cháu Tiên p/a sự thật nào của nước ta trong quá khứ .
? Qua truyền thuyết này đã bồi đắp cho em những tình cảm gì?
Gọi 1 em đọc ghi nhớ SGK/8
Thảo luận nhóm( 3’)
Trình bày , nhận xét , bổ sung .
Không có thật , rất phi thường .
Suy nghĩ , trả lời
- Nguồn gốc : Rồng …
- Hình dáng : đẹp đẽ
Lắng nghe
Quan sát
- Người miền núi , miền xuôi cùng chung 1 nhà .
Rừng núi : quê mẹ
Biển : quê cha
=> Cân bằng => đặc điểm địa lý nước ta rộng lớn nhiều rừng và biển.
Các nhóm thực hiện - trình bày .
- Thời đại các vua Hùng , Đền thờ vua Hùng ở Phong Châu - Phú Thọ , Giỗ Tổ Hùng Vương .
- Tự hào , yêu quý truyền thống dân tộc , đoàn kết thân ái với mọi người .
Đọc ghi nhớ SGK/8 .
2 , Phân tích:
a, Chi tiết tưởng tượng, kì ảo :
- Lạc Long Quân nòi Rồng có phép lạ diệt trừ yêu quái.
- Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe mạnh .
b, Ý nghĩa các chi tiết :
- Tô đậm tính chất lớn lao , đẹp đẽ của nhân vật.
- Thần kì hóa , linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi .
- Làm tăng sức hấp dẫn của truyện .
c, Yếu tố lịch sử :
- LLQ và ÂC chia con để cai quản các phương.
- Con trai trưởng lên ngôi
mở đầu thời kì dựng nước của dân tộc .
d, Ý nghĩa của truyện :
- Giải thích , suy tôn nguồn gốc cao quý của cộng đồng người Việt .
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết dân tộc .
* Ghi nhớ : SGK/8
HĐ4 : HDHS luyện tập
Gọi 1- 2 HS đọc diễn cảm truyện CRCT .
Lắng nghe , nhận xét.
III, Luyện tập :
Kể diễn cảm lại truyện .
c . Củng cố - luyện tập :
- Hệ thống kiến thức .
- Kể diễn cảm lại câu chuyện .
d , HDHS học bài ở nhà:
- VN học vở ghi + SGK .
- Soạn bài bánh trưng , bánh dày .
***************************************
Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: ………….Sĩ số:…Vắng:……………………
Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: ………….Sĩ số:…Vắng:……………………
TIẾT 2 :
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:
BÁNH TRƯNG BÁNH DÀY
(Truyền thuyết)
1 , Mục tiêu cần đạt :
a, Về kiến thức:
- Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong 1 tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương .
- Cách giải thích của người Việt cổ về phong tục và quan niệm đề cao lao động , đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hóa của người Việt .
b, Về kĩ năng :
- Đọc - hiểu 1 văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
c, Về thấi độ :
Biết quý trọng công sức lao động của con người .
3 , Chuẩn bị của GV và HS:
a, Chuẩn bị của GV :
Giáo án , SGK , SGV , tranh ảnh.
b, Chuẩn bị của HS:
Vở ghi , vở soạn , SGK .
4 , Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ :
Nêu ý nghĩa truyện Con Rồng – Cháu Tiên . Kể một đoạn mà em thích nhất .
* Đặt vấn đề vào bài mới :
Mỗi khi tết đến xuân về , người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng :
“Thịt mỡ , dưa hành , câu đối đỏ
Cây nêu , tràng pháo , bánh trưng xanh.”
Bánh trưng và bánh dày là 2 thứ bánh không những rất ngon , rất bổ , không thể thiếu trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lý thú . Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng ?
b, Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV
HĐ cùa HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : HDHS tìm hiểu tác phẩm .
Y/c HS nhắc lại khái niệm truyền thuyết ,
Kể về các nhân vật , sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ , thường có yếu tố tưởng tượng , kì ảo
I , Giới thiệu tác phẩm:
- Thể loại : truyền thuyết.
HĐ 2 : HDHS đọc – hiểu văn bản
- GV đọc mẫu 1 đoạn .
- Gọi HS đọc
- Lắng nghe - theo dõi SGK
- Đọc văn bản
II . Đọc -hiểu văn bản :
1 . Đọc - tìm hiểu chú thích - tìm bố cục :
Y/c HS nhận xét cách đọc của bạn .
Y/c HS giải thích 1 số chú
thích trong SGK : 3,4,5,6.
? Theo em VB có thể chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì?
Nhận xét cách đọc của bạn.
Giải thích theo yêu cầu .
Suy nghĩ , trả lời .
- Bố cục : 3 phần
+ P1 : Từ đầu…chứng giám : Vua Hùng chọn người nối nghiệp .
+ P2 : tiếp… hình tròn : Cuộc đua tài , dâng lễ vật.
+ P3 : Còn lại : Kết quả cuộc thi tài .
HĐ 3 : HDHS thảo luận câu hỏi SGK .
Y/c HS thảo luận câu hỏi 1 trong SGK theo nhóm (5’).
Y/c trình bày .
GV chốt ý .
? Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ .
Bình :
Thần ở đây chính là nhân dân , không ai suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc , trân trọng hạt gạo như ND , nhân dân quý trọng cái nuôi sống mình , cái mình làm ra được .
? Và sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn tế Trời Đất , tiên vương .
* Em hãy nêu ý nghĩa của truyện Bánh trưng , bánh dày .
GV chốt ý .
* Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 12
Thảo luận nhóm 5’.
Trình bày , nhận xét , bổ sung .
Nghe – ghi bài .
- Là người thiệt thòi nhất từ khi lớn lên chàng chỉ chăm lo việc đồng áng .
- Là người duy nhất hiểu được ý thần .
Lắng nghe , cảm nhận
- Có ý nghĩa thực tế .
- Ý tưởng sâu xa .
- Chứng tỏ tài đức của con người .
Suy nghĩ , trả lời
Đọc ghi nhớ SGK / 12
2 , Phân tích :
* Vua Hùng chọn người nối ngôi :
- Hoàn cảnh : Giặc ngoài yên , vua già .
- Ý định : Người nối ngôi phải nối được chí vua , không nhất thiết là con trưởng .
- Hình thức : câu đố.
* Kết quả : Lang Liêu được ngôi vua .
* Ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc sự vật .
- Đề cao lao động , đề cao nghề nông .
* Ghi nhớ SGK/12
HĐ 4: HDHS luyện tập :
Cho HS thảo luận câu hỏi 1 trong SGK theo nhóm lớn ( 3’)
Y/c trình bày
GV chốt ý .
Đưa ra đáp án .
Thảo luận nhóm (3’).
Trình bày các nhóm nhận xét , bổ sung .
Quan sát , ghi vào vở .
III , Luyện tập :
- Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân làm bánh trưng , bánh dày .
Nghề nông
-Đề cao Sự thờ kính trời
đất
Sự thờ kính tổ
tiên.
- Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc .
c, Củng cố , luyện tập :
- Hệ thống lại bài .
- Kể lại câu chuyện .
d, HDHS tự học ở nhà :
- VN học bài
- Xem trước bài từ và cấu tạo của từ tiếng việt
- Soạn bài Thành Gióng .
**********************************
Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: ………….Sĩ số:…Vắng:……………………
Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: ………….Sĩ số:…Vắng:……………………
TIẾT 3:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
1 .Mục tiêu cần đạt :
a , Về kiến thức :
- Định nghĩa về từ , từ đơn , từ phức , các loại từ phức .
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
b, Về kĩ năng :
* Nhận diện , phân biệt được :
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ
*Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân
-Giao tiếp: trình bày suy nghĩ,ý tưởng, thảo luận và chia sẻ ~ cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt
c, Về thái độ :
Có thái độ yêu quý , trân trọng tiếng Việt , biết sử dụng linh hoạt khi nói - viết .
3 , Chuẩn bị của GV và HS :
a , Chuẩn bị của GV :
Giáo án ,SGK , SGV , bảng phụ .
b , Chuẩn bị của HS :
Vở ghi , SGK , phiếu học tập nhóm , cá nhân .
4 , Tiến trình bài dạy:
a , Kiểm tra bài cũ :
Kt việc chuẩn bị bài của HS .
* Đặt vấn đề vào bài mới :
Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta sử dụng phương tiện gì để giao tiếp .
b , Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Lập danh sách các từ và các tiếng
GV treo bảng phụ BT 1 SGK/13
Gọi 1 em đọc bài tập
GV gọi 2 em lên bảng làm bài tập
HS dưới lớp làm bài tập vào vở
Gọi HS nhận xét
GV chốt ý
Gọi HS đọc BT 2
? Em có nhận xét gì về số lượng từ và tiếng
? Trong câu trên , các từ có gì khác nhau về cấu tạo
? Từ và tiếng có gì khác
? Tiếng có vai trò gì ?
? Khi nào 1 tiếng được coi là một từ
? Từ là gì?
Y/c HS đọc ghi nhớ SGK/13 .
Quan sát từ trên bảng phụ.
Đọc BT .
HS lên bảng làm bài tập
Dưới lớp làm bài tập vào vở.
Nhận xét
Lắng nghe
Đọc BT 2
- 12 tiếng
- 9 từ
Khác nhau về số tiếng
- Tiếng 1 chữ
- Từ : 2 chữ trở lên .
- Dùng để tạo từ
Là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu .
Đọc ghi nhớ SGK/13
I , Từ là gì :
BT1/ 13
- Tiếng : thần , dạy… trồng, trọt , chăn nuôi , ăn , ở
- Từ : thần , dạy , dân , cách , trồng trọt, chăn nuôi…ăn ở
Bài tập 2
- 1 tiếng được coi là một từ khi 1 tiếng có thể trực tiếp dùng để tạo nên câu.
* Ghi nhớ:
SGK/13
HĐ 2 :HDHS phân loại các từ
Y/c thảo luận nhóm (3’)
Gọi 1 số nhóm trình bày
GV nhận xét đưa ra đáp án
? Theo em từ đơn và từ phức có cấu tạo như thế nào?
? Từ đơn và từ ghép có gì giống và khác nhau
GV chốt ý
Gọi HS đọc ghi nhớ (14)
Thảo luận nhóm (3’)
Trình bày , nhận xét bổ sung
- Quan sát , đối chiếu , ghi vào vở .
- Từ đơn : 1 tiếng
- Từ phức : gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
- Giống : là từ phức .
- Khác :
+ Từ ghép là các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau .
+ Từ láy : các tiếng có quan hệ láy âm
Đọc ghi nhớ SGK/14
II , Phân loại từ :
( từ đơn và từ phức ):
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ , đấy , nước , ta , chăm , nghề …
Từ phức
Từ ghép
Chăn nuôi , bánh trưng, bánh dày
Từ láy
Trồng trọt
* Ghi nhớ:SGK/14
HĐ 3 :HDHS luyện tập:
Gọi 1 em đọc y/c BT1 ?
? Các từ nguồn gốc , con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào
? Tìm 1 số từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
?Tìm những từ đồng nghĩa với nguồn gốc
Y/c HS đọc BT 3/14
Y/c HS làm vào phiếu học tập cá nhân (5’)
GV đưa ra đáp án HS quan sát đổi bài
chấm điểm
Y/c HS đọc BT 5/15
Y/c HĐ nhóm (2’)
Gọi 1 số nhóm trình bày
nhóm nào tìm được nhiều từ láy chiến thắng
Đọc y/c BT 1
Suy nghĩ , trả lời
- Cậu mợ , anh chị , cô dì
- Cha mẹ , chú dì , con cháu
Đọc BT 3/14
- Làm vào phiếu cá nhân
- Quan sát
- Thực hiện theo y/c
Đọc BT 5/15
- HĐ nhóm lớn (2’)
- Trình bày n.xét bổ sung
III, Luyện tập :
BT 1 /14
- Nguồn gốc Thuộc kiểu
- Con cháu cấu tạo từ
ghép
Từ đồng nghĩa với nguồn gốc : cội nguồn , gốc gác.
Bài tập 3/14
Cách chế biến bánh
rán,hấp, nướng,nhúng, tráng
Chất liệu làm bánh
nếp,tẻ,ngô, sắn,đậu xanh
Tính chất của bánh
dẻo,cứng,xốp,phồng
Hình dáng của bánh
bánh gối, tai voi,quấn thừng
Bài tập 5/15
a . Tả tiếng cười : khúc khích , hô hố , ha hả , hềnh hệch
b . Tả tiếng nói : khàn khàn , lè nhè , léo nhéo , oang oang , sang sảng
c . Tả dáng điệu : lừ đừ , lả lướt , nghênh ngang , khệnh khạng.
c.Củng cố-luyện tập:
- Thế nào là từ đơn và từ phức ? Lấy vd ?
- Từ ghép và từ láy có gì khác nhau?
d.HDHS làm bài ở nhà:
- VN làm BT 2,4 vào vở
- Học bài
- Xem trước bài : Giao tiếp ; VB và phương thức biểu đạt.
Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: ………….Sĩ số:…Vắng:……………………
Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: ………….Sĩ số:…Vắng:……………………
TIẾT 4:
GIAO TIẾP,VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
1 . Mục tiêu cần đạt :
a, Về kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng , tình cảm bằng phương tiện ngôn từ : giao tiếp , văn bản , phương thức biểu đạt , kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản .
- Các kiểu văn bản tự sự , miêu tả , biểu cảm , lập luận , chứng minh.
b , Về kĩ năng :
* Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở 1 văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
*Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng VB theo~ phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp
- Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng VB và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt
c , Về thái độ :
Biết vận dụng để giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày
d , Tích hợp môi trường : dùng văn bản nghị luận thuyết minh về môi trường
2, Chuẩn bị của GV và HS :
a, Chuẩn bị của GV :
Giáo án ,SGK , SGV , tài liệu tham khảo , bảng phụ
b , Chuẩn bị của HS :
Vở ghi , SGK , phiếu học tập
3 , Tiến trình bài dạy:
a , Kiểm tra bài cũ :
* Đặt vấn đề vào bài mới :
Trong thực tế các em đã tiếp xúc và sử dụng các VB vào các mục đích khác : Đọc báo ,đọc truyện , viết thư , viết đơn nhưng có thể chưa gọi chúng là văn bản , và cũng chưa gọi các mục đích cụ thể thành một tên gọi khái quát là giao tiếp . Qua bài học này sẽ giúp các em biết gọi các bài văn , các giấy tờ là văn bản , gọi các mục đích sử dụng văn bản là giao tiếp , biết gọi TLV là làm văn bản , sơ bộ hiểu VB là là gì và biết có 6 kiểu loại VB với phương thức biểu đạt khác .
b , Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu về văn bản và mục đích giao tiếp
? Trong đời sống khi có 1 tình cảm , nguyện vọng cần biểu đạt thì em làm thế nào
Gọi HS đọc bài ca dao SGK/16
? Câu ca dao sáng tác để làm gì
? Chủ đề của câu ca dao là gì
? Lời phát biểu của thầy, cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là 1 VB không
? Em hãy kể 1 số loại VB mà em biết
GV treo bảng phụ giới thiệu các kiểu VB và phương thức biểu đạt để HS nắm được
Y/c HS thảo luận nhóm (3’) BT mục I.2 SGK/17
GV chốt ý, đưa ra đáp án
Gọi 1-2 em HS đọc ghi nhớ SGK/17
Nói hoặc viết
Đọc bài ca dao sgk/16
- Giữ chí cho bền
- Là VB vì là chuỗi lời có chủ đề.(đây là VB nói)
- Thư, thiếp mời,đơn từ…
- Quan sát, lĩnh hội
Thảo luận nhóm (3’)
trình bày , nhận xét,bổ sung
a.H.chính , C.vụ : đơn từ
b.VB thuyết minh , hoặc kể chuyện
c.VB miêu tả
d.VB thuyết minh
e.VB biểu cảm
g.VB nghị luận
- Đọc ghi nhớ SGK/ 17
I)Tìm hiểu chung về VB và phương thức biểu đạt :
1) VBvà mục đích giao tiếp
- Câu ca dao sáng tác :
+ Nhắn gửi tới bạn lời tâm tình
+ Một lời khuyên
- Lời p/.biểu của thầy, cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng là 1 VB
2)Kiểu VB và p/ thức biểu đạt của VB
Tự sự
Miêu tả
- 6 kiểu Biểu cảm
Nghị luận
Thuyết minh
H.chính,C.vụ
*Ghi nhớ: SGK/17
HĐ2 : HDHS luyện tập
Gọi HS đọc y/c BT 1/17
Cho HS hoạt động nhóm bàn chỉ ra các kiểu VB trong đoạn văn, thơ đã học (3’)
- Gọi vài nhóm trình bày
GV chốt ý , đưa đáp án
Gọi 1 em đọc y/c BT 2/18
? VB con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu VB nào ?Vì sao?
Đọc y/c BT 1/17
Hoạt động nhóm bàn (3’)
Trình bày n.xét , góp ý
bổ xung
Quan sát , đối chiếu
Đọc y/c BT 2/18
Tự sự
II.Luyện tập
BT 1/17
Xác định các kiểu VB trong các đoạn văn, thơ
a . Tự sự
b . Miêu tả
c . Nghị luận
d . Biểu cảm
e . Thuyết minh
BT 2/18
- VB Con Rồng Cháu Tiên thuộc loại VB tự sự .
c . Củng cố - luyện tập :
- VB là gì?
- Có mấy kiểu VB thường gặp
d , HDHS học bài ở nhà :
- VN học vở ghi + SGK
- Xem trước bài 2 .
****************************************
Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: ………….Sĩ số:…Vắng:……………………
Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: ………….Sĩ số:…Vắng:……………………
TUẦN 2:
TIẾT 5:
THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết)
1 . Mục tiêu cần đạt:
a , Về kiến thức :
- Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
b , Về kĩ năng :
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản .
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự kiện được kể theo trình tự thời gian.
c , Về thái độ :
Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc .
2. Chuẩn bị của GV và HS :
a , Chuẩn bị của GV :
Giáo án , SGK , SGV , tranh ảnh
b , Chuẩn bị của HS :
Vở ghi , vở soạn , SGK , phiếu học tập
3. Tiến trình bài dạy:
a , Kiểm tra bài cũ :
Nêu ý nghĩa truyện Bánh trưng bánh dày ? Kể lại diễn cảm đoạn truyện mà em thích nhất
* Đặt vấn đề cho bài mới :
Đầu những năm 70 , thế kỉ 20 , giữa lúc cuộc chống Mĩ cứu nước đang sôi sục khắp 2 miền Nam - Bắc VN , nhà thơ Tố Hữu đã làm sống lại hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua đoạn thơ :
“Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng
Vươn vai , lớn bổng dậy ngàn cân
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng , đuổi giặc Ân”
Truyền thuyết Thánh Gióng là một trong những truyện cổ hay , đẹp nhất , bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xưa .
b , Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : HDHS đọc - hiểu văn bản :
GV đọc mẫu 1 đoạn của VB
Gọi HS đọc tiếp VB hết
Y/c HS giải thích các chú thích 1,2,4,6,11,17,18
? Theo em VB có mấy đoạn?
GV chốt ý
Lắng nghe SGK
Đọc
Giải thích chú thích
Lắng nghe
I.Đọc - hiểu văn bản :
1. Đọc – tìm hiểu chú thích – tìm bố cục :
* Bố cục : 4 đoạn:
- Đoạn 1 : Từ đầu…nằm đấy
- Đoạn 2 : tiếp…cứu nước
- Đoạn 3 : tiếp… lên trời
- Đoạn 4 : còn lại
HĐ 2 : HDHS thảo luận câu hỏi SGK
? Trong truyền thuyết Thánh Gióng có những nhân vật nào?
? Ai là nhân vật chính ?
? Nhân vật chính được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng , kì ảo và giàu ý nghĩa .
Em hay liệt kê những chi tiết đó
Trong những chi tiết đó chi tiết nào là tiêu biểu
( tiếng nói đòi đánh giặc , đòi ngựa sắt , lớn nhanh…)
? Nêu ý nghĩa của những chi tiết đó
? Gióng đòi ngựa sắt , roi sắt , áo giáp sắt có ý nghĩa gì ?
? Những người nuôi Gióng là ai ?
? Chú bé có sự thay đổi như thế nào?
? Gióng đánh giặc xong về trời có ý nghĩa gì?
? Để xây dựng hình tượng Thánh Gióng tác giả đã xây dựng bằng những chi tiết nào ?
? Em có nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc của truyện
? Những chi tiết thần kì đó muốn nói lên điều gì?
Y/c thảo luận nhóm (3’)
GV chốt ý , treo đáp án
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/23
Bà mẹ , Gióng , dân làng , sứ giả , giặc Ân
Gióng
- Sinh ra kì lạ
- Tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc
- Đòi ngựa săt, roi sắt
- Lớn nhanh như thổi
- Roi gẫy nhổ tre đánh giặc
- Giặc tan bay về trời
Chi tiết kì lạ nhưng hàm chứa 1 sự thật 1đất nc’ luôn bị giặc ngoại xâm đe dọa nhu cầu đánh giặc luôn thường trực.
Suy nghĩ trả lời
cha mẹ
bà con làng xóm
- Lớn nhanh như thổi
- Đứa thì sứt mũi , sứt tai , đứa thì chết chóc vì gai tre ngà .
Gióng là non nước , đất trời , là biểu tượng của người dân Văn Lang , Gióng sống mãi Gióng không đòi hỏi công danh
- 1 chuỗi chi tiết kì lạ , nhiều ý nghĩa .
- Ra đời thần kì
- Ra đi thần kì
Nguồn gốc xuất thân bình thường , Gióng sống trong lòng nhân dân .
Thảo luận nhóm (3’)
Trình bày , nhận xét bổ sung .
Quan sát . ghi vào vở
Đọc ghi nhớ SGK/23
2 . Phân tích:
a , Ý nghĩa của các chi tiết:
- Tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc biểu tượng của tuổi trẻ chí cao , lòng yêu nước sâu sắc , niềm tin chiến thắng
- Gióng đòi roi sắt , áo giáp sắt đánh giặc cần lòng yêu nước nhưng cũng cần cả vũ khí sắc bén .
- Bà con góp gạo nuôi Gióng thể hiện sự đồng tâm hiệp lực của nhân dân
+ Gậy sắt gẫy…nhổ tre đánh giặc: Gióng đánh giặc bằng cả vũ khí thô sơ , bình thường nhất tinh thần tiến công mãnh liệt .
- Giặc tan về trời là người có công đánh giặc nhưng không màng danh vọng , dấu tích chiến công Gióng để lại cho quê hương , xứ sở .
b. Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng :
- Là hình tượng tiêu biểu , rực rỡ của người anh hùng đánh giặc , giữ nước .
- Là người anh hùng mang sức mạnh của cả cộng đồng : Tổ tiên thần thánh , tập thể cộng đồng , thiên nhiên , văn hóa , kĩ thuật .
- Là hình tượng của lòng yêu nước , sức mạnh quật khởi và tinh thần sắn sàng chống xâm lăng của dân tộc.
* Ghi nhớ :
SGK/23
HĐ 3 :HDHS luyện tập
? Theo em hính ảnh nào của Thánh Gióng đẹp nhất trong tâm trí em?
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông mang tên Hội khỏe Phù Đổng
Suy nghĩ , trả lời
Suy nghĩ trả lời
II. Luyện tập :
- Hội thi TT trong nhà trường phổ thông mang tên Hội khỏe Phù Đổng :
+ Là hội thi thể thao giành cho lứa tuổi thiếu niên , học sinh .
+Mục đích của hội thi là khỏe để học tập tốt , lđ tốt , góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước .
c, Củng cố - luyện tập :
- Truyền thuyết Thánh Gióng p/a sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc (lịch sử chống ngoại xâm xa xưa ).
d, HDHS học bài ở nhà :
- Về nhà học bài vở ghi + SGK
- Đọc trước bài từ mượn , soạn bài : Sơn tinh - Thủy tinh .
**************************************
Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: ………….Sĩ số:…Vắng:……………………
Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: ………….Sĩ số:…Vắng:……………………
TIẾT 6:
TỪ MƯỢN
1 . Mục tiêu cần đạt :
a , Về kiến thức :
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
b , Về kĩ năng :
* Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đứng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
*Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ TV nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân
-Giao tiếp: trình bày suy nghĩ,ý tưởng, thảo luận và chia sẻ ~ cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ,đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt
c , Về thái độ :
Biết sử dụng từ mượn đúng lúc , đúng chỗ , không lạm dụng , biết trân trọng Tiếng Việt ..
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a , Chuẩn bị của GV :
Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ
b , Chuẩn bị của HS
File đính kèm:
- GA Ngu van 6 ky I 3 cot theo CKTKN.doc