Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ I

A. Mục tiêu:

Giúp học sinh:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo .

- Hình thành tình cảm yêu quý, tự hào về nguồn gốc dân tộc con Lạc cháu Hồng.

- Bước đầu rèn kĩ năng đọc văn bản, kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa truyện dân gian.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án, tranh minh hoạ (2), tư liệu mở rộng.

- Học sinh: Soạn bài, sưu tầm truyện cùng ý nghĩa.

C. Hoạt động dạy - học

doc139 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 22/8/08 Ngày dạy: 25/8/08 CON rồng, cháu tiên (Truyền thuyết) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo . - Hình thành tình cảm yêu quý, tự hào về nguồn gốc dân tộc con Lạc cháu Hồng. - Bước đầu rèn kĩ năng đọc văn bản, kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa truyện dân gian. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, tranh minh hoạ (2), tư liệu mở rộng. - Học sinh: Soạn bài, sưu tầm truyện cùng ý nghĩa. C. Hoạt động dạy - học. * Hoạt động 1: Khởi động. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra: Chuẩn bị bài, đồ dùng, sách vở của học sinh. Hướng dẫn học tập bộ môn. - Giới thiệu bài: Mỗi người chúng ta thuộc một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng được gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết. Dân tộc Kinh chúng ta bắt nguồn từ 1 TT xa xăm, huyền ảo... * Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy. Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung - H. Đọc sgk*. Nêu hiểu biết về truyền thuyết. - G. Giới thiệu khái quát truyền thuyết, các truyền thuyết gắn liền với lịch sử đất nước ta. - G. Giúp hs hiểu các khái niệm: Truyện dân gian: những sáng tác có tính truyền miệng. Yếu tố kì ảo: ko có thật, phi thường. Lõi lịch sử: sự kiện, nhân vật lịch sử. - G. Cách đọc: rõ ràng, mạch lạc, nhấn chi tiết li kì, thể hiện lời thoại. - G. Đọc 1 đoạn; H đọc tiếp, tập tóm tắt ý cơ bản. - G. Sửa cách đọc của hs, tóm tắt vb. - H. Giải thích từ: Ngư Tinh, tập quán, vô địch, nòi. - G. Giới thiệu TT thời vua Hùng và sau thời vua Hùng (nội dung, ý nghĩa, đặc điểm). Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” là truyện tiêu biểu mở đầu cho chuỗi TT thời đại Hùng Vương. - G. Vb “Con Rồng, cháu Tiên” là một truyền thuyết dân gian được liên kết bởi ba đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu … “Long Trang”. + Đoạn 2: Tiếp … “lên đường”. + Đoạn 3: Còn lại. ? Em hãy nêu các sự việc chính được kể trong mỗi đoạn? ? Trong trí tưởng tượng của người xưa, LLQ và AC hiện lên với những nét đẹp kì lạ, lớn lao ntn? Nhận xét về họ? Đó là sự tưởng tượng kì lạ về 2 vị tổ tiên. Cả hai đều mang vẻ đẹp cao quý (của người anh hùng, của người phụ nữ), tài năng phi thường. Họ kết duyên nghĩa là những vẻ đẹp cao quý của thần tiên được hoà hợp. ? Theo em, qua sự việc này, người xưa muốn biểu lộ t/c nào về nòi giống dân tộc ? ? Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ? - H. Thảo luận chi tiết: “bọc trăm trứng nở thành trăm người con...” - G. Sự tưởng tượng kì lạ, mộc mạc, bắt nguồn từ thực tế: rồng, rắn, chim đều đẻ trứng. ? LLQ và ÂC chia con ntn? Việc chia con đi các hướng như vậy có ý nghĩa gì? - H. Thảo luận. (Rừng là quê mẹ, biển là quê cha -> đặc điểm địa lý nước ta rộng lớn: nhiều rừng và biển. =>ý nguyện phát triển dân tộc: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai; ý nguyện đoàn kết, thống nhất dân tộc, mọi người trên đất nước đều có chung nguồn gốc). ? Phần cuối của truyện cho ta hiểu thêm điều gì về xã hội, phong tục, tập quán của người Việt xưa? - H. Thảo luận. (Định hướng: Tên nước, thủ đô, vị trí, phong tục...) ? Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”? ý nghĩa của truyện? => Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao quý; là một khối đòan kết, thống nhất, bền vững . - H. Đọc ghi nhớ (8). I. Giới thiệu thể loại truyền thuyết. - là truyện dân gian kể về các n.v và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Đặc điểm: Yếu tố kì ảo + cái lõi lịch sử. - ý nghĩa: Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Đọc, chú thích: (sgk - tr7) - Vô địch. - Nòi. 2. Thể lọai : Tự sự . 3. Tóm tắt. 4. Đại ý: Truyện kể về cuộc gặp gỡ giữa Lạc Long Quân và Âu Cơ và sự hình thành dân tộc Việt. III. Tìm hiểu văn bản. 1. Câu chuyện về Lạc Long Quân và Âu Cơ. * Nguồn gốc, hình dạng: - Lạc Long Quân: + nòi Rồng, sống dưới nước. + là con thần biển, có nhiều phép lạ. + sức mạnh vô địch, diệt yêu quái giúp dân . - Âu Cơ: + dòng Tiên, ở trên núi. + là con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ. -> Cả hai đều thuộc họ Thần, Tiên, đẹp, tài. => Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống con Rồng, cháu Tiên . * Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp . => Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt cùng một cha mẹ sinh ra . * Họ chia con đi cai quản các phương. - Khi có việc gì thì luôn giúp đỡ nhau. - Người con trưởng lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương. => Dân tộc ta có truyền thống đoàn kết, thống nhất và gắn bó lâu bền. 2. ý nghĩa của truyện. - Truyện giải thích và suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc. - Thể hiện niềm mong muốn đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền. * Kết luận: Thời đại Hùng Vương buổi đầu dù văn hoá còn sơ khai nhưng đã đánh dấu sự phát triển của xã hội và tư duy của người Việt mộc mạc. Truyện có nhiều chi tiết hoang đường nhưng giàu ý nghĩa. * Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố. (1) Truyện có các chi tiết kì ảo nào? Vai trò của các chi tiết này? ->Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhânvật. Thần kỳ hóa nguồn gốc dân tộc, bộc lộ niềm tự hào, tôn vinh tổ tiên. Gây sự chú ý, hấp dẫn. (2) TT này phản ánh sự thật lịch sử nào của nước ta trong quá khứ? -> Thời đại các Vua Hùng, đền thờ Vua Hùng ở Phú Thọ. Sự phát triển của cộng đồng dân tộc Việt. (3) Kể diễn cảm nội dung truyện. * Hoạt động 4: Hướng dẫn. - Nắm cốt truyện, ý nghĩa. Kể tóm tắt truyện. - Đọc tham khảo các TT về nguồn gốc của dân tộc khác. - Chuẩn bị: Bánh chưng, bánh giầy. Ngày soạn: 22/8/08 Tiết 2 Ngày giảng: 26/8/08 hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng, bánh giầy (Truyền thuyết) A. Mục tiêu. - Giúp học sinh hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện. Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng kì ảo, nét văn hoá đậm bản sắc dân tộc trong truyện. Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng Lang Liêu. - Hình thành trong học sinh thái độ trân trọng nghề nông, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Rèn kĩ năng đọc, nghe, kể tóm tắt. B. Chuẩn bị: - G. Giáo án, tranh minh hoạ (2). - H. Soạn bài, kể tóm tắt. C. Hoạt động dạy - học. * Hoạt động 1: Khởi động. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra: - Kể tóm tắt TT “Con Rồng, cháu Tiên”. - Thế nào là TT? Nêu ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”? - Giới thiệu bài: Hằng năm, mỗi khi xuân về, tết đến, nhân dân ta, con cháu Vua Hùng từ miền xuôi đến miền ngược lại nô nức, hồ hởi xay đỗ, gĩa gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm cho ta thêm yêu quý, tự hào nền văn hoá cổ truyền của dân tộc và như làm sống lại TT “Bánh chưng, bánh giầy”. Bài hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về ý nghĩa của tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết cổ truyền của dân tộc ta. * Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy. - G. Hướng dẫn cách đọc. - H. Đọc vb. Nhận xét cách đọc của nhau. Giải thích từ : lang, chứng giám, sơn hào hải vị. Phân biệt các từ: quân thần, quần thần. - G. Sửa lỗi, gợi mở về cấu tạo từ ( đơn, ghép, thành ngữ) - H. Nêu các sự việc chính của truyện. Kể tóm tắt truyện. - G. Chốt các ý chính cần nắm. Kết nối kiến thức tiết 1. - H. Thảo luận câu 1 (tr 12). (ý định của vua như 1 câu đố để thử thách các lang. Đây ko đơn giản là cuộc thi tài mà là thi chí. Các lang trổ tài: vừa đề cao phong tục thờ cúng tổ tiên vừa là mạch nối để câu chuyện phát triển.) - H. Thảo luận câu 2 và 3. ( Lang Liêu hiền lành, gặp khó khăn, chàng lo lễ vật ko phải để tranh ngôi báu mà để làm tròn chữ “hiếu” với vua cha. Chàng sống với nghề nông nên hiểu hết giá trị của hạt gạo -> Thể hiện thái độ của nhân dân coi trọng nông nghiệp...) ? Có ý kiến cho rằng nhờ có thần mách bảo mà LL được nối ngôi? ý kiến của em ntn? - H. Thảo luận. ? Tại sao lễ vật của LL được nhất? Câu nói của nhà vua và sự ngẫm nghĩ rất lâu của người khi nếm bánh có ý nghĩa gì? - H. Thảo luận câu 4: Nêu ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”. (Qua truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”, nhân dân ta nhằm giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết cổ truyền và đề cao lao động, đề cao nghề nông). - H. Đọc ghi nhớ. - G. + Chốt ý nghĩa của truyện. + Truyện còn thể hiện mơ ước vua sáng tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm. + Nêu các truyện giải thích nguồn gốc sv. + Truyện gần với cổ tích. I. Đọc - hiểu văn bản. 1. Đọc, chú thích.(sgk) - Lang: con trai vua. - Quân thần: chỉ quan hệ vua và bề tôi. - Quần thần: các quan trong triều. 2. Tóm tắt. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Cuộc đua tài chọn người nối ngôi. a. Hoàn cảnh, ý định và cách thức của Vua Hùng chọn người nối ngôi . - Hoàn cảnh: Giặc đã yên, vua đã già. - ý định: Người nối ngôi phải nối được chí vua, ko nhất thiết là con trưởng. - Cách thức: câu đố để thử tài: dâng lễ vật vừa ý vua. => Hùng Vương là người anh minh, có quan điểm tiến bộ, chú trọng đến tài trí của người nối ngôi hơn là trưởng, thứ. b. Lang Liêu được thần giúp đỡ: - là người thiệt thòi nhất. - Chăm lo việc đồng áng. - Thông minh, tháo vát lấy gạo làm bánh. => Chàng là người duy nhất có thể hiểu được ý thần và thể hiện được ý thần. c. Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua vì: - Lễ vật của Lang Liêu vừa lạ vừa quen khác hẳn các lang khác. - Là thứ con người có thể làm ra được. - Có ý nghĩa sâu xa: + Bánh tượng trưng cho trời, đất, muôn loài (ý thức trọng nông). + Thể hiện sự đùm bọc gắn bó giữa con người với con người, con người với tự nhiên. + Đó là sản phẩm của trí thông minh, bàn tay khéo léo, sự sáng tạo, tấm lòng hiếu thảo. 2. ý nghĩa của truyện. - Giải thích nguồn gốc sự vật. - Giải thích phong tục làm bánh, tục thờ cúng tổ tiên ngày tết. - Đề cao nghề nông, nghề trồng lúa nước. * Kết luận : Lang Liêu như 1 người anh hùng văn hoá, là người sáng tạo văn hoá thời đại Hùng Vương. * Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố. (1) Tại sao lễ vật của LL dâng vua là lễ vật “ko gì quý bằng”? A. Lễ vật thiết yếu + t/c chân thành. B. Lễ vật bình dị. C. Lễ vật rất kì lạ. (2) Nhân vật LL gắn với lĩnh vực nào của người Việt thời đại dựng nước? A. Chống ngoại xâm. B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. C. Lao động sx và sáng tạo văn hoá. (3) Xđ các chi tiết kì ảo tưởng tượng trong truyện? So sánh với truyện “Con Rồng, cháu Tiên”? - Truyện có chi tiết kì ảo duy nhất: Thần báo mộng. -> TT Hùng Vương thời sau ít dần yếu tố hoang đường. (4) Em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? * Hoạt động 4: Hướng dẫn. - Nắm cốt truyện, ý nghĩa. Kể lại truyện. - Bài tập 4 (sgk BTNV - tr 3) Đọc tham khảo truyện giải thích nguồn gốc sv, lđ sáng tạo văn hoá. - Chuẩn bị: Từ và cấu tạo từ TV. Ngày sọan: 24/8/08 Ngày dạy: 26/8/08 Tiết 3 Từ và cấu tạo từ tiếng Việt A. Mục tiêu. - Hs hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt: khái niệm, đơn vị cấu tạo từ là tiếng, các kiểu cấu tạo từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy). - Luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng đúng từ để đặt câu . B. Chuẩn bị. - G. Giáo án, bảng phụ. - H. Soạn bài, ôn tập kiến thức cũ. C. Hoạt động dạy - học. * Hoạt động 1: Khởi động. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra: (Chuẩn bị bài của hs) - Giới thiệu bài: Trong tiếng Việt, mỗi tiếng bao giờ cũng phát ra một hơi, nghe thành một tiếng và nó mang một thanh điệu nhất định nhưng ko phải mỗi tiếng phát ra là một từ, có từ thì chỉ có một tiếng; có từ có từ 2 tiếng trở lên. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về từ và cấu tạo của từ tiếng Việt . * Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy. - H. Đọc ví dụ trong sgk (13). ? Hệ thống các tiếng và từ trong câu văn sgk. - H. Câu văn gồm có 12 tiếng, 9 từ. ? Dựa vào dấu hiệu nào em xđ được số từ như vậy? ? Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? Khi nào 1 tiếng được coi là từ? - H. Nhận xét. ? Các từ đó kết hợp với nhau tạo ra đơn vị ngôn ngữ gì? - H. ~ tạo câu. - G. Vậy, từ là đơn vị ngôn ngữ dùng để tạo câu. * Vận dụng: Xđ tiếng và từ trong câu văn sau: “Chỉ có gạo mới nuôi sống con người và ăn ko bao giờ chán... Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. - H. Trao đổi, nhận diện. - H. Đọc ghi nhớ. - G. kẻ bảng - hs điền từ vào bảng . Phân loại từ đơn và từ phức. ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? ? Hai từ “trồng trọt”, “chăn nuôi” giống nhau và khác nhau ở điểm nào? - H. So sánh về số tiếng, qh các tiếng. ? Cơ sở để phân loại từ đơn, từ phức? Từ ghép và từ láy? - H. Đọc ghi nhớ (sgk 14) * Vận dụng: Tìm từ láy trong câu: “Trăm trứng nở ra trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường”. - H. Nhận diện (chú ý “Trăm trứng” - ko láy). * Hoạt động 3: Luyện tập. - H. Thảo luận. Bài 1: Đại diện nhóm lên bảng làm. Gv nhận xét. Bài 2: Hs làm nhanh. Bài 3: Hs thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên bảng làm. - G. Nhận xét, đưa kiến thức chuẩn. * So sánh cách dùng từ: (1) Chàng bèn chọn thứ gạo nếp ... nhừ. (theo sgk). (2) Chàng bèn chọn thứ gạo thơm, trắng, hạt nào hạt nấy tròn... - H. Thảo luận. * Thi tìm từ ghép, từ láy từ tiếng gốc. - H. Làm theo nhóm. I. Từ là gì ? 1. Ví dụ: Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở. 2. Nhận xét: - Số tiếng: 12 tiếng. - Số từ : 9 từ. * Sự khác biệt giữa tiếng và từ: - Tiếng dùng để tạo từ . - Từ dùng để tạo câu . - Một tiếng được coi là từ khi tiếng đó có nghĩa. 3. Ghi nhớ: (sgk 13) II. Từ đơn và từ phức. 1. Ví dụ. (Hs điền bảng theo ví dụ sgk 13) + Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và. + Từ phức: - Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy, ăn ở. - Từ láy: Trồng trọt. 2. Sự khác nhau giữa từ đơn - từ phức, từ ghép - từ láy. + Từ đơn: có 1 tiếng có nghĩa. Từ phức: gồm nhiều tiếng hợp nghĩa tạo thành. + Từ ghép: Các tiếng có qh về mặt nghĩa. Từ láy: Các tiếng có qh về âm. 3. Ghi nhớ (sgk 14) III. Luyện tập. Bài 1. a, Từ ghép: nguồn gốc, con cháu. b, Mở rộng: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên... c, Mở rộng từ ghép: cậu mợ, cô dì, chú cháu,... Bài 2. - Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ... - Theo bậc: chị em, dì cháu, ông cháu,.. Bài 3. - Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng,... - Chất liệu: Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ, bánh gai,... - Tính chất: bánh dẻo, bánh xốp,... - Hình dáng: Bánh gối, bánh khúc,... Bài *. Lưu ý: Nhiều từ phức (câu 1) -> câu văn giàu hình ảnh, cụ thể. Bài *. Tạo từ. - Trắng: trắng đục, trắng xanh,... - Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp,... * Hoạt động 4: Củng cố. (1) Từ phức gồm bao nhiêu tiếng? (Một / Hai / nhiều hơn 2 / 2 hoặc nhiều hơn 2) (2) Trong 4 cách chia loại từ phức sau đây cách nào đúng? A. Từ phức, từ láy. C. Từ ghép, từ láy. B. Từ phức, từ đơn. D. Từ ghép, từ đơn. (3) Vẽ sơ đồ phân loại từ. * Hoạt động 5: Hướng dẫn. - Học bài + làm bài tập 4 (15) - Sọan bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt . Ngày sọan: 24/8/08 Ngày dạy: 27/8/08 Tiết 4 Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt A. Mục tiêu. - Hs hiểu được mục đích của giao tiếp trong đời sống, hiểu khái niệm vb và phương thức biểu đạt của 6 kiểu vb cơ bản. - Rèn kĩ năng nhận biết đúng các kiểu vb đã học. B. Chuẩn bị. - G. Giáo án, tình huống. - H. Soạn bài. C. Hoạt động dạy - học. * Hoạt động 1: Khởi động. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra: (Chuẩn bị bài của hs) - Giới thiệu bài: - G. Văn bản: “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản nào? - H. Tự sự . - G. Ngoài kiểu vb tự sự còn có những kiểu vb nào? Mục đích giao tiếp của các kiểu vb là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó. * Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy. ? Trong đời sống, khi có một ý định mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em làm ntn ? - H. Nói hoặc viết ra. ? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm ntn? - H. Nội dung rõ ràng, diễn đạt mạch lạc . - H. Đọc câu ca dao. ? Câu ca dao nói lên vấn đề gì? - H. ~ phải có lập trường, ko dao động khi người khác thay đổi chí hướng, hoàn cảnh thay đổi. ? Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản chưa? - H. Là một văn bản vì có nội dung trọn vẹn, liên kết mạch lạc . - G. Chỉ cho hs thấy sự lk chặt chẽ của vb. - H. Thảo luận tình huống d, đ, e (16). (Tất cả đều là văn bản) ? Theo em hiểu vb là gì? - H. Nêu cách hiểu về vb. - G. Chốt ý. + Vb có tthể ngắn thậm chí 1 câu, phải thể hiện ít nhất 1 ý (chủ đề) nào đó. Vb ko phải là 1 chuỗi từ ngữ, lời nói rời rạc. ? Các vb d,đ,e thuộc kiểu nào và được thể hiện bằng hình thức gì? - G. Mỗi kiểu vb có 1 phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp khác nhau. Tuỳ theo mđ giao tiếp mà người nói, người viết lựa chọn kiểu vb và phương thức cho phù hợp. - H. Đọc các kiểu vb với các phương thức biểu đạt. Mục đích giao tiếp của từng kiểu vb? - H. Đọc tình huống (sgk 17), phân loại vb. - G. Chốt đáp án đúng. - H. Đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. - H. Làm bài tập nhanh, theo nhóm. ? Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu vb nào? Vì sao em biết như vậy? - H. Đại diện nhóm trả lời. - G. Truyện có nhân vật, sự việc, diễn biến của sv. ? Đoạn văn: “Bánh hình vuông... giám” viết theo phương thức biểu đạt nào? Tại sao? - H. Thuyết minh (đặc điểm, t/c của bánh) I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. 1. Văn bản và mục đích giao tiếp. + Giao tiếp: là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. - Muốn biểu đạt ý định của mình, cần nói hoặc viết ra bằng 1 hay nhiều câu. - Để nói, viết đầy đủ, trọn vẹn, tránh lủng củng cần biết diễn đạt có đầu có cuối, mạch lạc, chặt chẽ. + Văn bản: là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. - Căn cứ vào mđ giao tiếp có thể chia ra 6 loại vb. (xem sgk 16) * Chú ý: Một vb có thể cùng 1 lúc vận dụng nhiều phương thức biểu đạt. Muốn phân loại vb cần dựa vào phương thức chính (hoặc mđ giao tiếp). * Vận dụng: (1) Vb hành chính - công vụ. (2) Vb thuyết minh. (3) Vb miêu tả. (4) Vb thuyết minh. (5) Vb biểu cảm. (6) Vb nghị luận. * Ghi nhớ: (sgk 17) II II. Luyện tập. Bài 1. Xđ phương thưc biểu đạt. Vì sa sao? a, Tự sự: vì có người, có việc, diễn biến sv. b, Miêu tả: Cảnh đêm trăng trên sông. c, c, Nghị luận: bàn luận... d, Biểu cảm: t/c tự tin, tự hào của cô g gái. e, e, Thuyết minh: giới thiệu hướng quay của địa cầu. Bài 2. Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” : Vb tự sự. -> Trình bày diễn biến sự việc . * Hoạt động 4: Củng cố. - Khái niệm vb, kiểu vb. Mđ giao tiếp của vb. * Hoạt động 5: Hướng dẫn. - Học bài (bảng hệ thống, ghi nhớ). - Bài tập: Tập xđ kiểu vb, ph/thức biểu đạt của 1 số vb em biết. - Soạn bài: Thánh Gióng (Tóm tắt, tìm ý nghĩa) Tuần 2 Ngày sọan: 26/8/08 Ngày dạy: 1/9/08 Tiết 5 Thánh Gióng A. Mục tiêu. - Hs nắm được nội dung và ý nghĩa của truyện. Cảm nhận được giá trị của 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu trong truyện. - Giáo dục lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết dân tộc. - Rèn kĩ năng đọc, kể, tìm hiểu và phân tích nhân vật TT. B. Chuẩn bị. - G. Giáo án, tranh minh hoạ (2). - H. Soạn bài. Tập tóm tắt. C. Hoạt động dạy - học. * Hoạt động 1: Khởi động. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra: - Kể tóm tắt TT “Bánh chưng, bánh giầy”. TT thể hiện ước mơ của nhân dân ta về điều gì? - Cảm nhận về nhân vật LL. Tại sao lễ vật của LL được coi là lễ vật “ko gì quý bằng”? - Giới thiệu bài: Lịch sử dân tộc ta gắn liền dựng nước với giữ nước (minh hoạ). “Thánh Gióng” là truyện dân gian rất hay, tiêu biểu cho chủ đề đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta xưa. * Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy. - G. Hướng dẫn hs đọc 4 đoạn. - G. Đọc đọan 1. Hs đọc các đọan còn lại. Nhận xét. - G. Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa các từ khó ở phần chú thích. Chú ý các từ mượn 5, 10, 11, 17. ? Vb này có thể chia thành mấy đoạn. Nội dung từng đoạn? - H. 4 đoạn: Đ1: Từ đầu ... “nằm đấy”. Đ2: Tiếp ... “chú bé dặn”. Đ3: Tiếp ... “cứu nước”. Đ4: Còn lại. - H. Tóm tắt truyện. (2 hs) - G. Chốt các ý chính. ? Tìm và nêu ý nghĩa của những chi tiết kì lạ liên quan đến Thánh Gióng? - Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc. Tiếng nói đó có ý nghĩa gì? * G. Giọng nói quả quyết thể hiện lòng yêu nước của Gióng mà cũng là của nhân dân. Nd lúc bình thường thì âm thầm, lặng lẽ nhưng khi đất nước lâm nguy thì ý thức đánh giặc cứu nước được đặt lên hàng đầu, ngay cả với 1 đứa trẻ. Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến thắng, đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta. - G. Gợi mở, dẫn dắt để hs bình giá các chi tiết: + Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt để đánh giặc. + Bà con góp gạo nuôi Gióng. + Gióng lớn nhanh như thổi. + Gậy sắt gẫy, Gióng nhổ tre đánh giặc. + Đánh xong giặc, Gióng bay về trời. * G. Cái vươn vai kì diệu của Gióng thể hiện sức sống mãnh liệt của dân tộc, sức mạnh đk của các tầng lớp nd. Gióng ko chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban mà bằng cả vũ khí tự tạo. Tất cả những gì giết được giặc đều là vũ khí. - G. Liên hệ, diễn giảng. + Ăn khoẻ: “Bảy nong cơm, ba nong cà Uống 1 hơi nước cạn đà khúc sông”. + Sự vươn vai của Gióng gắn với quan niệm dân gian: Người anh hùng phải khổng lồ, có sức mạnh. + Xem tranh, cảm nhận. + Ngựa, roi, giáp sắt -> phải chuẩn bị vũ khí hiện đại. + Dẫn lời nói của Bác Hồ “Ai có súng dùng súng,.. - H. Thảo luận: ? Hình tượng thánh Gióng được tạo ra bằng nhiều chi tiết thần kỳ, với em, chi tiết thần kỳ nào đẹp nhất? Vì sao? ? Theo em, truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta? ? ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? - H. Thảo luận điền từ phù hợp để hoàn thiện kết luận. (ngưỡng mộ, trân trọng/ người anh hùng cứu nước) - H. Đọc ghi nhớ. ? Bài học rút ra từ TT này là gì? - H. Thảo luận. * Để chiến thắng ngoại xâm cần đk, chung sức, chung lòng, chiến đấu hi sinh quên mình...Sức mạnh của người anh hùng là từ nhân dân...phải biết tận dụng kết hợp mọi loại vũ khí. Dựng nước và giữ nước là 2 nhiệm vụ thường trực. I. Đọc - hiểu văn bản . 1. Đọc, chú thích.(sgk) - Tục truyền: phổ biến, truyền miệng trong dân gian. - Tâu: báo cáo, nói với vua. - Tục gọi là: thường được gọi. 2. Bố cục. (1) Sự ra đời kì lạ của Gióng. (2) Gióng đòi đi đánh giặc. (3) Gióng được nuôi lớn để đánh giặc. (4) Gióng đánh thắng giặc và bay về trời. 3. Tóm tắt. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Hình tượng Thánh Gióng. - Sự ra đời kỳ lạ. - Tiếng nói đầu tiên “đòi đi đánh giặc”. -> Lòng yêu nước, niềm tin chiến thắng. - Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt. -> Đánh giặc cần có cả vũ khí sắc bén. - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ. -> Sức mạnh của Gióng (người anh hùng đánh giặc) là sức mạnh cả cộng đồng. - Gióng xông trận đánh bằng gậy sắt và bằng cây tre của quê hương. - Chiến thắng giặc, Gióng bay về trời. * Sự ra đời và sự ra đi của Gióng đều phi thường. Cuộc đời Gióng thực là 1 huyền thoại. 2. ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng. - Thể hiện ước mơ của nhân dân về người anh hùng chống ngoại xâm. - Gióng là biểu tượng rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước ko màng danh lợi. - ~ là biểu tượng của ý thức và sức mạnh tự cường của dân tộc. * Kết luận. TT “Thánh gióng” thể hiện tình cảm ... đối với ... của nhân dân ta. Ghi nhớ: sgk (23). * Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố. - Những dấu tích lịch sử của TT? (Làng gióng, Núi Trâu, Núi Sóc, làng Cháy, tre đằng ngà...) - Câu hỏi (2): ý nghĩa của phong trào “Hội khoẻ Phù Đổng”. ( Mđ để thanh thiếu niên rèn luyện sức khoẻ thật tốt để học tập, lao động tốt) - Nếu cần vẽ tranh minh hoạ TT này em vẽ cảnh nào? Vì sao? * Hoạt động 4: Hướng dẫn. - Tập tóm tắt truyện. Nắm nội dung, ý nghĩa. - Soạn : Từ mượn. Ngày sọan: 30/8/08 Ngày dạy: 4/9/08 Tiết 6 Từ mượn A. Mục tiêu. - Học sinh hiểu được thế nào là từ mượn, các hình thức mượn từ. - Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi viết và nói. B. Chuẩn bị. - G. Giáo án, bảng phụ. - H. Soạn bài. C. Hoạt động dạy - học. * Hoạt động 1: Khởi động. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra: (1) - Đơn vị cấu tạo từ của TV là gì? (Tiếng / Từ / Câu) - Cho 2 tiếng: “Gà / Kê”. Nhận diện từ và tiếng? Giải thích? (2) Phân biệt từ đơn và từ phức? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? Tìm 3 từ ghép trong đoạn thơ (tr 9). - Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, do tiếp xúc, do mối quan hệ đa dạng trên nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, không một ngôn ngữ nào trên thế giới ko vay mượn tiếng của một ngôn ngữ của nước khác. Việc vay mượn như thế chính là một biện pháp tích cực làm cho vốn từ trong ngôn ngữ đầy đủ thêm, phong phú thêm. Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về nhóm từ này. * Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy. - H. Đọc ví dụ, giải thích từ. ? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu? Việc sử dụng như vậy có phù hợp ko? Tại sao? -

File đính kèm:

  • docGA van 6.ki 1.doc
Giáo án liên quan