A – Mục tiờu cần đạt :
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiờn, đối với Dế Mốn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miờu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ .
2. Kỹ năng : Rốn cỏc kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phự hợp với tớnh cỏch cỏc nhõn vật, tả vật.
3. Thái độ: giáo dục học sinh biết rút ra được nhận thức đúng trong cuộc sống
B- Chuẩn bị : Chân dung nhà văn Tô Hoài, Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí " ,tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ
C-Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở soạn của học sinh
3. Giới thiệu bài mới: Cho học sinh xem chõn dung Tụ Hoài ,cuốn Dế Mốn phiờu lưu kớ (1941) đó đang được hàng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yờu thớch, đến mức cỏc bạn nhỏ gọi ụng là Dế Mốn. Nhưng Dế Mốn là ai? Chõn dung và tớnh nết nhõn vật độc đỏo như thế nào, "bài học đường đời đầu tiờn" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hụm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
93 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1721 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6, học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày :13 /01 /2008
Tuần 19
Tiết 73, 74
Văn bản : Bài học đường đời đầu tiờn
( Trớch “Dế Mốn phiờu lưu kớ” - Tụ Hoài)
A – Mục tiờu cần đạt :
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiờn, đối với Dế Mốn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miờu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ .
2. Kỹ năng : Rốn cỏc kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phự hợp với tớnh cỏch cỏc nhõn vật, tả vật.
3. Thái độ: giáo dục học sinh biết rút ra được nhận thức đúng trong cuộc sống
B- Chuẩn bị : Chân dung nhà văn Tô Hoài, Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí " ,tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ
C-Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở soạn của học sinh
3. Giới thiệu bài mới: Cho học sinh xem chõn dung Tụ Hoài ,cuốn Dế Mốn phiờu lưu kớ (1941) đó đang được hàng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yờu thớch, đến mức cỏc bạn nhỏ gọi ụng là Dế Mốn. Nhưng Dế Mốn là ai? Chõn dung và tớnh nết nhõn vật độc đỏo như thế nào, "bài học đường đời đầu tiờn" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hụm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hướng dẫn tỡm hiểu tỏc giả, tỏc phẩm
Em hóy đọc chỳ thớch sgk, cho biết: Em hiểu gỡ về Tụ Hoài ?
HS trình bày
GV nhận xét, bố sung
- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tỏc văn chương của ụng .
? Em hóy nờu sự hiểu biết của em về tỏc phẩm.
? Em hãy nêu vị trí của đoạn trích
GV hướng dẫn học sinh cỏch đọc
Dế Mốn tự tả chõn dung mỡnh : Giọng hào hứng, kiờu hónh;chỳ ý giọng đối thoại :
-Mốn : Trịnh thượng, khú chịu
- Choắt : Yếu ớt, rờn rỉ
- Chị Cốc : Đỏo để, tức giận
+ Dế Mốn hối hận, sõu lắng …
Gv – h/s nhận xột cỏch đọc
GV cho HS giải thích một số chú thích
? Tỡm một số từ đồng nghĩa với từ: “trịch thượng”
? Theo em văn bản chia làm mấy phần. Nội dung của từng phần.
? Truyện được kể bằng lời của nhõn vật nào ? Tỏc dụng của nú ?
? Thể loại văn chủ yếu của tác phẩm này là gì?
? Hóy nờu cỏc chi tiết miờu tả ngoại hỡnh và hành động của Dế Mốn ?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả khi tả Dé Mèn
? Cách dùng từ như vậy có tác dụng gì
? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn?
? Nhận xột về trỡnh tự và cỏch miờu tả trong đoạn văn.
? Cỏch miờu tả như vậy cú tỏc dụng gỡ ?
H/S thảo luận về nột đẹp và chưa đẹp trong hỡnh dỏng và tớnh cách của Dế Mốn.
Gv tiểu kết : Đõy là một đoạn văn rất độc đỏo, đặc sắc về nghệ thuật tả vật ,bằng cỏch nhõn hoỏ, dựng nhiều tớnh từ, động từ, từ lỏy, so sỏnh rất chọn lọc, chớnh xỏc, Tụ Hoài đó để cho Dế Mốn tự hoạ bức chõn dung của mỡnh vụ cựng sống động, phự hợp với thực tế, hớnh dỏng, tập tớnh của loài dế, cũng như một số thanh thiếu niờn và nhiều thời. Dế Mốn cường trỏng, khoẻ mạnh, kiờu căng, hợm hĩnh mà khụng tự biết .Điểm đỏng khen cũng như điểm đỏng chờ trỏch của chàng Dế mới lớn này là ở đú.
? Nhận xột về thỏi độ trờn của Mốn đối với Choắt (lời lẽ, cỏch xưng hụ, giọng điệu…)
? Nờu diễn biến tõm lý và thỏi độ của Mốn trong việc trêu trọc chị Cốc dẫn đến cỏi chết của Choắt?
? Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật miờu tả được sử dụng ở đoạn truyện này?
? Bài học đầu tiờn mà Mốn phải chịu hậu quả là gỡ ?
? í nghĩa của bài học này
? Cõu cuối cựng của đoạn trớch cú gỡ đắc sắc? (cõu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tõm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sõu sắc)
Hướng dẫn tổng kết
? Em hãy nhận xét nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung.
HS đọc ghi nhớ
Hướng dẫn luyện tập
I. Tìm hiểu chung:
1, Tỏc giả Tụ Hoài
- Tờn thật là Nguyễn Sen (1920) quờ ở làng Nghĩa Đụ phủ Hoài Đức, Hà Đụng nay thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội
- Bỳt danh : Tụ Hoài => kỉ niệm và ghi nhớ quờ hương : Sụng Tụ Lịch, huyện Hoài Đức.
* Sự nghiệp văn chương : Tỏc phẩm" Dế Mốn phiờu lưu kớ", "Vừ sĩ bọ ngựa" .... => viết nhiều chuyện cho thiếu nhi và cỏc đề tài về miền nỳi, Hà Nội : Vợ chồng APhủ, Miền Tây, Người ven thành, Cát bụi chân ai, Chiều chiều.
+ Là nhà văn hiện đại VN cú số lượng tỏc phẩm nhiều nhất : hơn 150 cuốn
2, Truyện Dế Mốn phiờu lưu kớ
+ Là tỏc phẩm nổi tiếng đầu tiờn của Tụ Hoài
+ Được sỏng tỏc năm 21 tuổi
+ Thể loại là kớ nhưng thực chất là truyện, 1 tiểu thuyết đồng thoại
+ Nghệ thuật : Tưởng tượng và nhõn hoỏ, tỏc phẩm được cỏc lứa tuổi trong và ngoài nước yờu thớch .
3, Đọc, kể, tóm tắt
- Đọc
- Kể túm tắt : Là 1 chàng Dế thanh niờn cuờng trỏng. Dế Mốn rất tự hào với kiểu cỏch con nhà vừ của mỡnh. Anh ta cà khịa với tất cả mọi người hàng xúm
Mốn rất kinh miệt mọi người bạn ở gần hang, gọi anh ta là Dế Choắt bởi anh ta rất ốm yếu. Mốn đó trêu trọc chị Cốc rồi lủi vào hang sõu. Chị Cốc tưởng Choắt chờu mỡnh nờn đó mổ anh ta trọng thương. Trước lỳc chết Choắt khuyờn Mốn nờn chừa thúi hung hăng và làm gỡ cũng phải biết suy nghĩ. Đú là bài học đường đời đầu tiờn của chỳ
4. Giải thích từ khó:
- Hủn hoẳn, vũ, hùng dũng, trịch thượng….
5. Bố cục:2 phần
- Đoạn 1 : Dế Mốn tự tả chõn dung mỡnh
- Đoạn 2 : + Trờu chị Cốc
+ Dế Mốn hối hận
* Truyện được kể bằng lời của Dế Mốn
- Ngụi kể thứ nhất => làm tăng tỏc dụng của biện phỏp nhõn hoỏ => cõu truyện thở nờn thân mật, gần gũi đỏng tin cậy với người đọc
6, Thể loại : Truyện đồng thoại
II, Tìm hiểu chi tiết:
1, Bức chõn dung tự hoạ của Dế Mốn :
* Ngoại hình:
+ Càng : mẫm búng
+ Vuốt : Cứng, nhọn hoắt
+ Đạp : Phành phạch
+ Cỏnh : ỏo dài chấm đuụi
+ Đầu to : Nổi từng tảng
+ Răng : Đen nhỏnh, nhai ngoàm ngoạp
+ Rõu : Dài, uốn cong
* Hành động :
+ Đạp phanh phách
+Nhai ngoàm ngoạp
+ Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhỳn chõn rung rõu.
+ Tợn lắm, cà khịa với tất cả mọi người trong xúm
+ Quỏt Cào Cào, đỏ ghẹo anh Gọng Vú
->Sử dụng nhiều động từ, tính từ.
-Tạo nên sự khoẻ mạnh cường tráng của Dế Mèn.
*Tính cách:
- Yêu đời, tự tin
- Kiêu căng tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu.
->Miêu tả từng bộ phận cơ thể gắn liền với miêu tả hình dáng với hành động của Dế Mèn
=> Mèn là một chàng dế thanh niên cường tráng đẹp khoẻ và hấp dẫn nhưng tính cách quỏ kiờu căng, hợm hĩnh, đỏng bực mỡnh
* Nột đẹp trong hỡnh dỏng : Khoẻ mạnh, cường trỏng, đầy sức sống thanh niờn thể hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dỏng đi, hoạt động… Đẹp trong tớnh nết : yờu đời tự tin.
* Nột chưa đẹp trong tớnh nết của Mốn : Kiờu căng, tự phụ, khụng coi ai ra gỡ, hợm hĩnh, thớch ra oai với kẻ yếu
2, Về bài học đường đời đầu tiờn
- Đối với Choắt : cú thỏi độ coi thường, tàn nhẫn: tụi bảo chỉ núi sướng miệng, hếch răng… khinh khỉnh,…mắng, khụng chỳt bận tõm .
- Nghịch ranh, nghĩ mưu trêu chị Cốc
- Hể hả vỡ trũ đựa tai quỏi của mỡnh
+ Chui tọt vào hang, nằm khểnh, bụng nghĩ thỳ vị…
- Sợ hói khi nghe tiếng chị Cốc mổ Dế Choắt : khiếp nằm im thin thớt
- Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vỡ cỏi chết và lời khuyờn của Choắt
- Ân hận, sỏm hối chõn thành, đứng lặng 1 giờ lõu trước mộ Choắt, nghĩ về bài học đường đời đầu tiờn phải trả giỏ
=> Tõm lý của Mốn được miờu tả rất tinh tế hợp lý.
* Bài học : Tỏc hại của tớnh nghịch ranh, Mốn đó gõy nờn cỏi chết đỏng thương của Choắt : Hối hận thỡ đó quỏ muộn
- Bài học của sự ngu suẩn của tớnh kiờu ngạo đó dẫn đến tội ỏc.
- Tội lỗi của Mốn rất đỏng phờ phỏn, Nhưng dự sao Mốn cũng đó nhận ra và hối hận chõn thành.
III. Tổng kết :
1, Nội dung:
- Vẻ đẹp của Dế Mèn.
- Sự ân hận của Dế Mèn và bài học ghi nhớ
2, Nghệ thuật:
- Nghệ thuệt miêu tả loài vật.
- Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất.
- Ngôn ngữ chính xác.
- Thể loại truyện đồng thoại rất phự hợp với lứa tuổi thiếu nhi .
IV. Luyện tập :
1, Viết đoạn văn ngắn núi về cảm nhận của em qua nhõn vật Dế Choắt về cõu núi cuối đời, cỏi chết thảm thương của y.
D. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Cảm nhận của em về tâm trạng của Dế mèn khi đứng ttrước nấm mộ Dế Choắt.
- Chuẩn bị bài mới: Phó từ
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày15/01/2008.
Tiết 75 : Tiếng việt : Phú từ
A. Mục tiờu cần đạt:
1Kiến thức: Giỳp học sinh
- Nắm được khỏi niệm phú từ :
- Hiểu và nhớ được cỏc loại ý nghĩa chớnh của phú từ
2.Kĩ năng: Biết đặt cõu cú chứa phú từ để thể hiện cỏc ý nghĩa khỏc nhau.+
3.Thỏi độ:
- Phõn biệt tỏc dụng của phú từ trong cụm từ, trong cõu
- Cú ý thức vận dụng phú từ trong núi và viết
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C.Tổ chức cỏc hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung bài học
Hỡnh thành khỏi niệm phú từ
GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk
H/S đọc Vd và trả lời câu hỏi
? Cỏc từ : đó, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất , ra… bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
? Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho biết phú từ là gỡ ?
H/s đọc ghi nhớ 1 sgk.
HS làm bài tập nhanh
a, Ai ơi chua ngọt đó từng
Non xanh nước bạc xin đừng quờn nhau
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tụi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mỡnh. Giỏ như tụi khụng chờu chị Cốc thỡ Choắt đõu tội gỡ
Phõn loại phú từ.
Gv treo bảng phụ có ghi Vd mục II,H/s đọc và trả lời câu hỏi
? Những phú từ nào đi kốm với cỏc từ : Chóng ,trêu,, trụng thấy, loay hoay?
G/v : Lưu ý: trong tiếng việt, 1 từ cú thể được 1 hoặc nhiều từ khỏc bổ nghĩa cho nú.
H/s thống kờ cỏc phú từ tỡm được ở mục , I, II .
Phõn loại chỳng theo ý nghĩa chỉ thời gian (G/v treo bảng: cỏc loại phú từ)
Nhỡn vào bảng phõn loại, hóy cho biết phú từ gồm mấy loại
í nghĩa cỏc loại phú từ ?
Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 : GV cho Hs làm theo nhóm với trò chơi tiếp sức : Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ trong 5 phút ,đội nào xong trước đội ấy thắng
Sau đó lớp nhận xét, Gv bổ xung và kết luận
I. Phú từ là gỡ.
1, Vớ dụ :
Bổ sung ý nghĩa cho cỏc từ :
- Đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhỡn, to, bướng.
- Động từ : Đi, ra, thấy, soi…
- Tớnh từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng…
2.Kết luận : Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
II. Cỏc loại phú từ
1, Bài tập:
* Cỏc phú từ: lắm, đừng, khụng, đó, đang.
Vớ dụ : Đừng quờn nhau = đừng quờn + quờn nhau,
Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quỏ
H/s lập bảng phõn loại phú từ
2, Ghi nhớ :
H/s đọc, nờu những khỏi niệm cần nhớ ở mục ghi nhớ trang 14.
III. Luyện tập :
Bài 1 :
a, Phú từ :
- Đó : chỉ quan hệ thời gian
- Khụng : Chỉ sự phủ định
- Cũn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Đó : phú từ chỉ thời gian
- Đều : Chỉ sự tiếp diễn
- Đương, sắp : Chỉ thời gian
- Lại : Phú từ chỉ sự tiếp diễn
- Ra : Chỉ kết quả, hướng.
- Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian
- Đó : chỉ thời gian
- Cũng : Tiếp diễn
- Sắp : Thời gian
b, Trong cõu cú phú từ : Đó chỉ thời gian.
Được : Chỉ kết quả
Bài tập 2 : G/v hướng dẫn h/s viết đoạn văn :
- Nội dung : Thuật lại việc Mốn trêu chị Cốc dẫn đến cỏi chết bi thảm của Dế Choắt.
- Độ dài : Từ 3 – 5 cõu
- Kĩ năng : Cú dùng một phú từ, giải thớch lý do dùng phú từ ấy
Bài tập 3 : Viết chớnh tả phõn biệt phụ õm đầu ng, kh.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà:
- Hoàn thành các bài tập còn lại
- Viết đoạn văn tả cảnh mùa xuân trong đó có sử dụng phó từ. Nói rõ tác dụng của việc dùng phó từ trong đoạn văn.
Ngày16/01/2008
Tiết 76 .Tập làm văn:
Tỡm hiểu chung về văn miờu tả
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức Giỳp h/s nắm vững những hiểu biết chung nhất về văn miờu tả. (Thế nào là văn miờu tả ? Trong tỡnh huống nào thỡ dung văn miờu tả)
2.Thaiđộ:Nhận diện đoạn, bài văn miờu tả,sử dụng đúng phương pháp miêu tả.
3.Kĩ năng:Kĩ năng nhận biết trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
B. Chuẩn bị : Đoạn văn mẫu , Bảng phụ
C.Thiết kế bài day học :
1. ổn định tổ chức.2.Giới thiệu bài .
Ở tiểu học em đó học về văn miờu tả. Cỏc em đó viết 1 bài văn miờu tả : Người, vật, phong cảnh thiờn nhiờn… Vậy em nào cú thể nhớ trỡnh bày thế nào là văn miờu tả.
H/s trả lời => Gv nhận xột.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung bài học
Hỡnh thành khỏi niệmvề văn miờu tả.
Gv treo bảng phụ 3 tỡnh huống trong sgk lờn bảng => H/s đọc.
? Ở tỡnh huống nào cần thể hiện văn miờu tả ? vỡ sao?
? Em nhận xột gỡ về việc sử dụng văn miờu tả trong cuộc sống.
H/s chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mốn, Dế Choắt rất sinh động.
? Hai đoạn văn cú giỳp em hỡnh dung được đặc điểm gì nổi bật của 2 chỳ Dế?
? Nội dung chi tiết và hỡnh ảnh nào đó giỳp em hỡnh dung được điều đú?
? Qua đú em hiểu thế nào là văn miờu tả? Tỏc dụng ?
? Muốn làm một bài miờu tả cho tốt ta phải làm như thế nào?
Hướng dẫn luyện tập :
? Hóy nờu một số tỡnh huống tương tự như sgk, em phải dựng văn miờu tả.?
H/sđọc cỏc đoạn thơ văn ở bài tập 1
HS làm bài tập theo nhóm
? Ở mỗi đoạn miờu tả trờn đó tỏi hiện lại điều gỡ ?
? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người, quang cảnh đó được miờu tả trong cỏc đoạn văn, thơ trờn.?
? Nếu phải viết một bài văn miờu tả cảnh mựa đụng đến ở quờ hương em nờu lờn những đặc điểm nổi bật nào?
GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới:
- Đọc và tìm hiểu văn bản'' Sông nước Cà Mau''
I . Thế nào là văn miờu tả ?
1, Bài tập .
* Cả 3 tỡnh huống đều cần sử dụng văn miờu tả vỡ căn cứ vào hoàn cảnh và mục đớch giỏn tiếp.
=> Rừ ràng việc sử dụng văn miờu tả ở đõy là rất cần thiết
* Đoạn văn tả :
- Dế Mốn : “Bởi tụi…vuốt rõu”
- Dế Choắt : “Cỏi anh chàng…”
=> Hỡnh dung được đặc điểm cảu 2 chỳ Dế rất dễ dàng :
+ Dế Mốn : Càng, chõn… răng sõu, những động tỏc ra oai, khoe sức khoẻ.
+ Dế Choắt : Dỏng người gầy gũ, lờu nghờu…=> So sỏnh; tớnh từ
2, Ghi nhớ : sgk
II. Luyện tập:
Bài 1 :
VD: Trờn đường đi học về em bị đỏnh rơi mất chiếc cặp đựng sỏch vở và đồ dùng học tập. Em quay lại tỡm khụng thấy, đành nhờ cỏc chỳ cụng an tỡm giỳp. Cỏc chỳ hỏi em về màu sắc, hỡnh dỏng chiếc cặp…
Bài tập 1 :
- Đoạn 1 : Chõn dung chỳ Dế mốn được nhõn hoỏ: Khoẻ, đẹp, trẻ trung.
- Đoạn 2 : Hỡnh ảnh chỳ Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bỏt, nhớ nhảnh.
- Đoạn 3 : Cảnh hồ ao, bờ bói sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, nỏo động kiếm ăn.
Bài 2 :
Định hướng : Sự thay đổi của trời mõy, cõy cỏ, mặt đất, vườn giú,mưa, khụng khớ, con người.
III.Hướng dẫn làm bài tập ở nhà.
1, Học sinh đọc kĩ “Lỏ rụng” (Khải Hưng)
- Cảnh lỏ rụng mựa đụng được miờu tả kĩ lưỡng ntn ?
- Những biện phỏp kỹ thuật nào được sử dụng rất thành cụng ở đõy.
- Cảm nhận của em về đoạn văn ấy.
2, Khi cần hỡnh dung lại khuụn mặt người mẹ đỏng yờu, em sẽ chỳ ý đến những đặc điểm nổi bật nào ?
- Gợi ý : Nhỡn chung khuụn mặt
Đụi mắt, ỏnh nhỡn+ Mỏi túc+ Vầng trỏn, nếp nhăn.
*Rỳt kinh nghiệm giờ dạy :
Ngày20/01/2008
Tuần 20 :Bài 19
Tiết 77,78 -Văn bản
Sụng nước Cà Mau
Đoàn Giỏi
A. Mục tiêu cần đạt :
1Kiến thức: Cảm nhận sự phong phỳ và độc đỏo của thiờn nhiờn sông nước vựng Cà Mau
Nắm được nghệ thuật tả cảnh sông nước của tỏc giả
2.TháI độ:Giáo dục ác em lòng yêu thiên nhiên đát nước.Thấy được cuộc sống thiên nhiên tươI đẹp trên vùng đát Cà Mau.
3.Kĩ năng:Rèn kĩ nănng đọc văn miêu tả,kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn miêu tả.
B. Chuẩn bị : Đọc các tài liệu có liên quan, chân dung nhà văn ĐoànGiỏi,
tác phẩm " Đất rừng phương Nam"
C.Tổ chức các hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ (hỡnh thức vấn đỏp)
1, Việc chọn ngụi kể trong bài “Dế Mốn phiờu lưu kớ” cú tỏc dụng gỡ trong việc thể hiện chủ đề.
2, Bài học đường đời đầu tiờn của Dế Mốn là gỡ ?
- Em cú suy nghĩ gỡ về cõu núi cuối cựng của Dế Choắt.
3..Giới thiệu bài :
- Giới thiệu chõn dung nhà văn Đoàn Giỏi và tỏc phẩm “Đất rừng Phương Nam”
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung bài học
Hướng dẫn đọc và tỡm hiểu chung văn bản
? Em hãy nêu một vài nét về tác giả '' Đoàn Giỏi''?
? Em hãy nêu hiểu biết của em về ''đất rừng phương Nam''
? Em hãy nêu vị trí của đoạn trích '' Sông nước Cà Mau'' ?
- Gv nếu yờu cầu đọc, gv đọc mẫu
- H/s đọc, nhận xột
H/s đọc kĩ chỳ thớch? nhận xột ngụi kể, so sỏnh ngụi kể của bài trước ,tỏc dụng của ngôi kể này.
H/s nhận xột thể loại và bố cục miờu tả của đoạn trớch
? Đoạn trích có bố cục mấy phần. Nêu nội dung của từng phần.
? Đoạn trích đề cập đến vấn đề gì
Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản
- Tác giả đã miêu tả theo trình tự nào ( Tả khái quát -> tả cụ thể , tả chung - > tả riêng )
? Cảnh Cà Mau được miờu tả ở đõy cú ấn tượng nổi bật gỡ ?
? Qua những giỏc quan nào .
? Những từ ngữ, hỡnh ảnh nào làm nổi rừ màu sắc riờng biệt của vựng đất ấy.
? Em có nhận xét gì về cảnh thiên nhiên ở đây
- H/s phỏt hiện trao đổi
Cảnh sụng ngũi, kờnh, rạch, được miờu tả, giới thiệu thuyết minh chi tiết, cụ thể.
- H/s tỡm danh từ riờng
? Tại sao người miền này lại đặt tờn như vậy ?
? Hóy xỏc định thể loại văn ở được sử dụng ở đoạn này ?
H/s đọc lại đoạn văn .
? Tỡm những chi tiết thể hiện sự rộng lớn, hựng vĩ của dũng sông, rừng Đước.?
- Trong câu'' thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn'' có những động tử nào chỉ cùng một hoạt động cuả con thuyền?
? Có thể thay đổi trật tự những động từ ấy trong câu thì có ảnh hường gì đến nội dung diễn đạt không?
? Nnận xét về cách dùng từ của tác giả trong câu này?
? Những chi tiết hình ảnh nào miêu tả chợ Năm Căn thể hiện sự tấp nập đông vui và trù phú.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả, kể ở đoạn này
I. Tìm hiểu chung
1, Tỏc giả :
- Đoàn Giỏi (1925 - 1989) quờ ở tỉnh Tiền Giang.
- Đề tài : Viết về cuộc sống thiờn nhiờn, con người ở nam Bộ
2, Tỏc phẩm
- Đất rừng Phương Nam của Đoàn Giỏi viết 1957 là 1 tỏc phẩm nổi tiếng viết về thiờn nhiờn, con người ở vựng đất ấy.
- Đoạn trớch “Sụng nước Cà Mau” trớch từ chương 18 của “Đất rừng Phương Nam”
3.Đọc - hiểu từ ngữ, bố cục.
a, Đọc :
b, Chỳ thớch :
c, Thể loại:
- Tả cảnh thiờn nhiờn với thuyết minh giới thiệu cảnh quan 1 vựng đất nước
d. Bố cục : 4 đoạn.
+ Cảnh bao quỏt vựng Sụng nước Cà Mau
+ Cảnh kờnh rạch sụng ngũi
+ Đặc tả dũng sụng Năm Căn
+ Cảnh chợ Năm Căn
* Đại ý :
Cảnh sụng nước Cà Mau cú vẻ đẹp rộng lớn, hựng vĩ, đầy sức sống hoang dó, chợ Năm Căn là hỡnh ảnh cuộc sống tấp nập, trự phỳ độc đỏo ở vựng đất ở tận cựng phớa Nam tổ quốc.
II. Đọc – tỡm hiểu chi tiết :
1, Cảnh bao quỏt :
- Một vựng sụng ngũi… chằng chịt như màng nhện – so sỏnh sỏt hợp
- Màu xanh của trời, đước… một sắc xanh khụng phong phỳ, vui mắt.
- Âm thanh rỡ rào của của rừng, song… đều đều ru vỗ triền miên.
=> Cảm giỏc lặng lẽ, buồn, đơn điệu=> ấn tượng chung, nổi bật.
2, Cảnh kờnh, rạch, sụng ngũi.
- Từ địa phương : Chà là, cỏi keo, bảy thỏp… => được giải thớch cặn kẽ, tỉ mĩ => rất Nam Bộ => tự nhiện hoang dó => con người ở đõy rất gần với thiờn nhiờn.
- Tả cảnh kết hợp với thuyết minh, giới thiệu cụ thể, chi tiết cảnh quan, tập quỏn, phong tục một vựng đất nước.
3, Đặc tả dũng sông và rừng đước
*Dòng sông: Rộng lớn ngàn thước.
- Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
- Cỏ bơi từng đàn
* Cõy đước cao ngất… trưởng thành.
- Màu xanh… từ non => già kế tiếp nhau
- Cỏc động từ : Chốo thoỏt, đổ ra… diễn tả hoạt động của người trốo thuyền
=> Khụng thể thay đổi trật tự được vỡ nú diển tả quỏ trỡnh xuụi theo dũng chảy của con thuyền.
4, Đặc tả cảnh chợ Năm Căn
- Sự trự phỳ : Khung cảnh rộng lớn, tấp nập,hàng hoỏ phỏt triển.
- Độc đỏo : Chợ họp ngay trờn sông nước
- Sự đa dạng về màu sắc, trang phục tiếng núi…
- NT : Tỏc giả quan sỏt kĩ lưỡng, tường tận cú sự hiểu biết phong phú. Cách miêu tả như vẽ ra từng nét mà không rối,lăp. -> tả cnhr sinh hoạt mang đặc điểm riêng , độc đáo của con người miền Nam bộ - Cà Mau.
III. tổng kết
1, H/s đọc vài lần mục ghi nhớ (sgk tr.23)
2, Gv nhấn mạnh
- Nột đặc sắc, độc đỏo cảu cảnh vật Cà mau
+ Cảnh sụng nước, kờnh rạch, rừng đước, chợ trờn sụng lớn, hựng vĩ, giàu cú, đầy sức sống hoang dó
- Tỡnh yờu đất nước sõu sắc và vốn hiểu biết phương phỏp đó giỳp tỏc giả miờu tả, giới thiệu sông nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn .
IV.Hướng dẫn luyện tập.
Sau khi học xong văn bản em có suy nghĩ gì về Tổ quốc ta.
V.Hướng dẫn học bài ở nhà..
-Nắm vững nội dung và nghệ thuật của văn bản.
-Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vùng đất Cà Mau qua bài “Sông nước Cà Mau “
Chuẩn bị bài mới: So sánh
*Rỳt kinh nghiệm giờ dạy :
Ngày 21 tháng 01 năm2008
Tiết 78 : So sỏnh
A - Mục tiờu cần đạt :
1. Kiến thức:
Giúp học sinh :
- Nắm được khỏi niệm và cấu tạo của so sỏnh
- Biết cỏch quan sỏt sự giống nhau giữa cỏc sự vật để tạo ra những so sỏnh đỳng, tiến đến tạo những so sỏnh hay.
2. Kĩ năng :- Nhận biết và phõn tớch hiệu quả nghệ thuật của phộp so sỏnh trong văn bản. Sử dụng biện pháp linh hoạt so sánh trong khi nói viết.
3. Thái độ: Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt cú ý thức vận dụng phộp so sỏnh trong văn núi và văn viết của bản thân.
B. Chuẩn bị : Bảng phụ
C – Tổ chức các hoat động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ.?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hỡnh thành khỏi niệm so sỏnh
GV treo bảng phụ có ghi VD mục I. HS đọc VD và trả lời câu hỏi:
? Tỡm cỏc cụm từ chứa hỡnh ảnh so sỏnh
? Từ cỏc hỡnh ảnh so sỏnh đó tỡm được, yờu cầu h/s xỏc định cỏc sự vật được so sỏnh với nhau
? Vỡ sao cú thể so sỏnh như vậy?
? Tỏc dụng của việc sử dụng so sỏnh ?
? Em hiểu so sỏnh là gỡ ?
- H/s đọc ghi nhớ và lấy ví dụ.
Tỡm hiểu cấu tạo của so sỏnh
-GV treo bảng cấu tạo của phộp so sỏnh, h/s điền cỏc so sỏnh tỡm được ở phần I vào bảng
? Cho h/s nhận xột về cỏc yếu tố của phộp so sỏnh
? Yờu cầu h/s tỡm thờm vớ dụ về so sỏnh mà h/s đó gặp và phõn tớch cấu tạo của so sỏnh
? Yờu cầu h/s tỡm thờm vớ dụ về so sánh mà h/s đó gặp và phõn tớch cấu tạo của so sỏnh
H/s Làm bài tập 3 :
Hs đọc to ghi nho
Hướng dẫn luyện tập
Nắm lại nội dung bài học. H/s đặt cõu cú sử dụng so sỏnh
I. So sỏnh là gỡ
* Hỡnh ảnh so sỏnh
- Trẻ em như bỳp trờn cành
- Rừng đước… như hai dóy trường thành vụ tận
Sv đc so sánh
* Giữa cỏc sự vật được so sỏnh với nhau có những điểm giống nhau
* Tỏc dụng : Làm nổi bật cảm nhận của người viết về những sự vật được núi đến, làm cõu thơ, cõu văn cú tớnh hỡnh ảnh, gợi cảm.
* Ghi nhớ : Là đối chiếu sự vật ,sự việc này với sự vật ,sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình ,gợi cảm cho sự diễn đạt .
II. Cấu tạo của phộp so sỏnh
Vế A
(Sự vật được so sỏnh)
Phưong Diện
(So sánh)
Từ
(So sỏnh)
Vế B
(Sự vật dựng để so sỏnh)
Trẻ em
Như
Bỳp trờncành
Rừng đước
Dựng lờn cao ngất
Như
Hai dãy trường thành vụ tận
* Phộp so sỏnh cú cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố nhưng khi sửdụng cú thể lược bỏ 1 yếu tố nào đú
Bài 3 :
a, Vắng mặt từ ngữ chỉ phõn diện so sỏnh, từ so sỏnh
b, Từ so sỏnh và vế B được đảo lờn trước vế A
* Ghi nhớ : sgk
III. Luyện tập :
Bài 1:
- Thầy thuốc như mẹ hiền
- “Đường vụ xứ Nghệ …hoạ đồ”
- Lũng ta vui như hội
Như cờ bay, giú reo!
- Sự nghiệp của chỳng ta giống như rừng cõy đương lờn đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chúng.
Bài 2 : H/s tự làm
Bài 3 : H/s đọc lại 2 bài văn => tỡm những cõu văn sử dụng so sỏnh => làm ở nhà
* Hướng dẫn luyện tập ở nhà
- Nắm vứng khái niệm
- Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị baì mới: Quan sát, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả
*Rút kinh nghiệm giờ dạy :
Ngày 22 tháng 01 năm 2008
Tiết 20:
Cung cấp vốn từ trong văn miêu tả
A - Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản về văn miêu tả, muốn miêu tả được trước hết phải quan sát từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh để làm nổi bật.
2. Kỹ năng:
- Giúp các em biết quan sát tưởng tượng, ví von, so sánh, để làm văn miêu tả theo một trình tự
3. Thái độ:
- Giúp các em co tinh thần rung động trước cảnh đẹp của thiên nhiên, sự vật, con người.
B. Chuẩn bị : Bảng phụ
C – Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức;
2. Kiểm tra bài cũ;
- Thế nào là văn miêu tả.
3. Bài mới: Để cú 1 bài văn miờu tả hay, người viết cần cú 1 số năng lực quan trọng như : quan sỏt, tưởng tượng, so sỏnh, nhận xột.
+ Quan sỏt : Nhỡn, nghe, ngửi, sờ, cầm,…bằng cỏc qiỏc quan tai, mắt, mũi, da…
+ Tưởng tượng : Hỡnh dung ra cỏi (thế giới) chưa cú (khụng cú).
+ So sỏnh : Dựng cỏi đó biết để làm rừ, nổi bật cỏi chưa biết.
+ Nhận xột : Đỏnh giỏ, khen, chờ.
I. Vai trũ và tỏc dụng của quan sỏt, tưởng tượng, so sỏnh và nhận xột trong văn miờu tả.
Treo bảng phụ 3 đoạn văn trong SGK - HS làm bài tập theo nhóm
Mỗi nhúm tỡm hiểu 1 đoạn (3 nhúm)
? Mỗi đoạn văn tả cỏi gỡ ?
? Dựa vào những chi tiết nào để nói rằng , những con vật , cảnh vật ở đây như đang hiện lên trước mắt chúng ta ?
?Gạch dưói những chi tiết ( từ ngữ ) mà em cho là thể hiện tập trung kết quả quan sát tinh tế và trí tưởng tượng phong phú của nhà văn
a, Đoạn 1 : Tả chàng Dế Choắt gầy ốm, đỏng thương.
+ Từ ngữ, hỡnh ảnh : Gầy gũ, lờu nghờu, bố bố, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
b, Đoạn 2 : Tả cảnh đẹp thơ mộng, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. Năm
File đính kèm:
- Giao an Ngu van 6 HK II(1).doc