I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nắm được định nghĩa truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩavà những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện con rồng, cháu tiên và bánh chưng bánh giầy.
_ Rèn luyên kỹ năng đọc kể.
II: CHUẨN BỊ:
GV: Soạn giáo án,đồ dùng dạy hoc (tranh vẽ)
HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
63 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Năm 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24 / 8 / 2008.
Tuần 1: Bài 1 ( Tiết 1 đén tiết 4 )
Tiết 1:
Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN.
(Truyền thuyết)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nắm được định nghĩa truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩavà những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện con rồng, cháu tiên và bánh chưng bánh giầy.
_ Rèn luyên kỹ năng đọc kể.
II: CHUẨN BỊ:
GV: Soạn giáo án,đồ dùng dạy hoc (tranh vẽ)
HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Nội dung cần đạt
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Truyền thuyết là gì?
Chú thích sgk (trang 7)
II/ Giới thiệu:
_Truyện thuộc thể loại truyền thuyết
III/ Phân tích:
1/ Nhân vật: :
Lạc Long Quân: Nòi rồng
Au Cơ dòng tiên.
2/ Diễn biến:
Lạc Long Quân và Âu Cơ kết nghĩa vợ ch6ng
Au Cơ sinh ra cái bọc trăm trứng, nở ra trăm người con trai.
- 50 con theo cha, 50 con theo mẹ.
- Để cai quản các phương.
- Con trai lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương,dựng nước Văn Lang.
IV/ Tổng kết:
_ Nghệ thuật : Bằng nghê thuật kể chuyện với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
_ Nội dung : Giải thích ngưồn gốc suy tôn giống nòi
Và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người việt.
V/ Luyện tập :
Bài 1 :
Truyện quả trưng nở ra con người, người khơ nú,quả bầu mẹ.
H oạt động 1: Khởi động.
Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra vở của hs
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
GV hướng dẫn cách đọc.
GVgiải thích từ khó.
Gọi hs đọc phần chú thích.
GVgiảng .
? Thế nào là truyền thuyết?
Gvđọc mẫu
Gvgọi hsđọc.
? Hình ảnh LLQvà Au Cơ được giới thiệu như thế nào?
? Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của LLQ và Âu
Cơ?
? Việc kết duyên của LLQ và ÂC cùng việc Âu Cơ sinh nở có gì kỳ lạ?
? Cái bọc trăm trúg nở ra trăm con traicó gì kỳ lạ?
(Chia nhóm thảo luận)
Long Quân và Au Cơ chia con
như thế nào? Và để làm gì?
? Em hiểu thế nào là chi tịết tưởng tượng kì ảo? Vai trò của
chi tiết này?
GV Gợi ý câu hỏ thảo luận để rút ra ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Gvcho hs đọc bài tập sgk.
Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà
Về nhà hoc bai, làm bài tập còn lại
Chuẩn bị bài « bánh chưng, bánh giầy »
Trả lời theo nội dung của bài học trước.
- Đọc rõ ràng, mạch lạc.
- Nhấn mạnh các chi tiếtkỳ lạ.
- Đọc chú thích sgk.
-Là loại truyện dân gian
- Kể về các nhân vật có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
-Đọc văn bản
-Cả hai đều là thần
+Thần rồng (LLQ)
+Dòng tiên (ÂC)
LLQ có sức khõe vô địch, có nhiều phép lạ.
Au Cơ xinh đẹp tuyệt trần
-Au Cơ là thần nông.
- Long Quân là thần nước.
Au Cơ sinh ra cái bọc trăm trứng, nở ra trăm con trai.
Học sinh thảo luận.
+Đại diện nhóm trả lời.
- Chi tiết mang tính hoang đường,nhưng rất thú vị, và giầu ý nghĩa,bắt nguồn từ rồng rắn.
- 50 con theo cha 50 con theo mẹ, để cai quản các phương
- Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽcủa nhân
Thần kỳ hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi dân tộc.
- Rút ra phần ghi nhớ .
+ Nội dung
+ Nghệ thuật.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
Hs đọc bài tập1 SGK.
- Cho biết truyện khác ở Việt Nam cũng giải thích như truyện con rồng cháu tịên.
Về nhà học bài, làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài « bánh chưng, bánh giầy »
Ngày soạn. 24 / 8 /2008
Tiết 2 : Văn bản : . BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY.
( Hướng dẫn đọc thêm ) (Truyền thuyết)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.
Giúp HS:
_ Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện.
_ Rèn luỵện kĩ năng đọc kể
_ Giới thiệu nguồn gốc loại bánh cổ truyền của dân tộc, từ đó đề cao nghề nông. đề cao sự
kính trời, đất tổ tiên Việt Nam .
II/CHUẨN BỊ:
_ GV: soạn giáo án, tranh vẽ ( nếu có )
_ HS: chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
III/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG.
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Giới thiệu:
Văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
II/ Phân tích :
1/ Nhân vật :
- Vua Hùng Vương có hai mười con
- Lang Liêu là con thứ mười tám .
2 / Diễn biến :
Vua muốn chọn vị lang tài giỏi để nối ngôi.
Lang Liêu thi tài , được thần báo mộng giúp đỡ.
Hai thứ bánh có ý nghĩa quí hạt gạo, trọng nghề nông .
III / Tổng kết.
_ Nghệ thuật: Truyện có nhiều yếu tố tượng kỳ ảo .
_ Nội dung:
+ Giải thích nguồn gốc bánh chưng , bánh giày,
+ Đề cao lao động , đề cao nghề nông
+ Đề cao bênh vực kẻ yếu.
IV / Luyện tập :
Bài 1 : Ý nghĩa :
- Đề cao nghề nông
- Đề cao sự thờ kính trời , đất tổ tiên.
Hoạt động 1 : Khởi động.
Hỏi bài cũ : ?Truyền thuyết là gì ?
? Nêu ý nghĩa của truyện con rồng cháu tiên ?
Chuyển ývào bài mới
GV hướng dẫn cách đọc.
GVđọc mẫu.
Gvđọc mẫu.
Cho HS đoc từng đoạn,
GV nhận xét cách đọc.
Đọc rõ ràng mạch lạc
Giải thích từ khó
Hoạt động2: dọc hiểu văn bản
Cho hs thảo luận.
? Vua Hùng Vương chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? ý định ra sao ? hình thức gì ?
? Vì sao trong các con Vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha chọn đễ tế trời, đất, tiên vương và Lang Liêu được nối ngôi vua ?
GV chốt ý rút ra phần ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Luyện tập :
Bài 1 : gọi HS đọc bài tập SGK.
? Yêu cầu của bài là gì ?
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà.
Học sinh lên bảng.
-Nghe
- Đọc từng đoạn
- Nghe câu hỏi thảo luận
-Chia nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời.
- Giặc ngoài đã dẹp yên, tập trung lo cho dân được ấm no.
- Vua đã già .Lang Liêu nối ngôi vua.
Vì là người thiệt thòi nhất, chỉ sống với việc đồng áng.
- Quan trọng là chàng hiểu được ý thần.
- Có ý nghĩa thực tế, quí hạt gạo trọng nghề nông.
- Rút ý qua phần ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Ý nghĩa phong tục nhân dân làm bánh chưng, bánh giầy.
- Về nhà học bài
- Làm bài tập số 2
Soạn bài (từ và cấu tạo từ)
--------------------------------------------------*************------------------------------------------------------
Soạn ngày 27/ 8/ 2008
Tiết 3 : Ngữ văn : TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT.
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp HS :
_ Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng việt cụ thể là khái niệm về từ .
_ Đơn vị cấu tạo nên từ (tiếng)
_ Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
II / CHUẨN BỊ :
_ GV : Soạn giáo án.
_ HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Từ là gì .
Ví dụ: cha, mẹ, ăn ,học, thầy giáo , hộc sinh
Ghi nhớ (1) SGK / Trang 13 .
II/ Phân loại từ :
2 loại .
1/ Từ đơn :
Ví dụ : Thần ,dạy , dân …
2/ Từ phức :
Ví dụ : trồng trọt, chăn nuôi …
III/ Phân loại từ phức :
Hai loại
1/ Từ ghép :
Ví dụ: An ở, con trưởng .
2/ Từ láy :
Ví dụ : trồng trọt , hồng hào .
* Ghi nhớ (2) SGK / 14
IV/ Luyện tập:
Bài 1:
a/Nguồngốc,con cháu,(Từ ghép)
b/ Cậu mợ,cô dì,chú cháu,anh em,(Từ chỉ quan hệ thân thuộc )
c / Cội nguồn , gốc gác,…(Từ đồng nghĩa)
Bài 2:
Qui tắc sắp xếp .
- Theo giới tính
Ví dụ : Ông bà, cha mẹ, anh chị ,cậu mợ,
- Theo bậc : Trên dưới
Ví dụ : Bác cháu , chị em, dì chúa,
Hoạt động 1: khởi động
Kiểm tra kiến thức cũ của HS
? Thế nào là từ ?
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2:
Bước 1: Tìm hiểu bài mới.
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ lên bảng .
Gọi HS đọc ví dụ 1, 2 .
? Câu 1 có bao nhiêu từ, tiếng .
? câu 2 có bao nhiêu từ tiếng .
GV giảng giúp HS hiểu từ , tiếng
- Từ dùng để tạo n ên câu .
- Tiếng là đơn vị cấu tạo lên từ
? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì?
? Từ là gì ?
Bước 2: Phân loại từ .
? Hãy phân tích các từ trong câu 1và hai theo yêu cầu sau?
? Từ một tiếng ?
? Từ hai tiếng ?
? Từ có một tiếng gọi là từ gì ?
? Từ có hai hoặc nhiều tiếng gọi là từ gì ?
? Từ có mấy loại ?
Bước 3 : Phân loại các từ phức .
GV treo ví dụ ở bảng phụ nên bảng .
Cho HS đọc vídụ
? Qua các từ phức trên từ nào được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau ?
? Những từ như vậy gọi là từ gì ?
? Từ nào được cấu tạo bằng những tiếng có sự hòa phối âm thanh?
? Vậy từ phức chúng ta vừa phân tích có mấy loại ?
GV chốt ý rút ra phần ghi nhớ
Bước 4: Ghi nhớ .
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK .
Hoạt động 3: Luyện tập
GV gọi HS đọc bài tập một
? Yêu cầu của bài là gì?
GV ra câu hỏi.sắp xếp các
từ theo các kiểu câu.
Bài hai : Cho HS đọc bài tập số hai
? Bài yêu cầu như thế nào?
Hoạt động 4: Củng cốhướng dẫn học ở nhà
- HS trả lời theo cách hiểu ở các lớp học trước .cho vd.
- HS nghe GV giải thích .
- Đơn vị cấu tạo nên từ là tiếng
- Từ dùng để tạo nên câu.
Ví dụ : Thần , dạy ,
Vídụ : Trồng trọt , chăn nuôi .
- Từ có một tiếng gọi là từ đơn
- Là từ phức ……..
- Từ có hai loại .
+ Từ đơn
+ Từ phức
- Theo dõi ví dụ trên bảng
- Đọc ví dụ :
- Ví dụ: ăn ở, con trưởng
- Gọi là từ ghép
Ví dụ : Hồng hào , trồng trọt
- Từ phức có hai loại
+ Từ ghép
+ Từ láy
- HS rút ý.
- Đọc ghi nhớ SGK
- Đọc bài tập 1 SGK.
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
Đọc bài 2: SGK .
- Sắp xếp các tiếng cho phù hợp,
- HS lên bảng làm
- Về nhà học bài
- Làm bài tập còn lại 3, 4, 5 SGK / 15.
-------------------------------------------------------@@@----------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 27/ 8 / 2008.
Tiết 4 : Ngữ văn : GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT.
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
_ Huy động kiến thức của HS Về các loại văn bản mà Hs đã biết.
_ Hình thành sơ lược các khái niệm văn bản,mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
II/ CHUẨN BỊ :
_ HS : chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn SGK.
_ GV: Soạn giáo án
III/ TIẾN TRÍNH DẠY VÀ –HỌC:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
1 / Văn bản và mục đích giao tiếp .
a / Giao tiếp : Là hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ .
b / Văn bản :
Là chuỗi lời nói miệng hay viết có chủ đề thống nhất , có liên kết mạch lạc , vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp .
II / Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt :
- Có sáu kiểu văn bản thường gặp vối các phương thức biểu đạt tương ứng :
- Tự sự , miêu tả , biểu cảm , nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ . mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
* Ghi nhớ :
SGK ( trang 17 )
III / Luyện tập :
Bài 1 : Các đoạn văn trên thuộc phương thức biểu đạt :
a / Tự sự
b / Miêu tả
c / Nghị luận
d / Biểu cảm
đ / Thuyết minh
Hoạt động 1:Khởi động .
Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS .
Hoạt động 2: Bài mới .
GV cho HS đọc SGK .
GV ghi ví dụ lên bảng .
VD: “ Làm khi lành, để dành khi đói.”( Tục ngữ )
- Ai ơi giữ chí cho bền, dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai?
( Ca dao )
? Câu tục ngữ và câu ca dao trên được rút ra làm gì
GV cho HS đọc câu 1 : đ, e SGK
? Lời phát biểu của thầy ( cô ) hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học mới , hoặc thư em viết cho bạn bè , người thân , đơn nghỉ học , bài thơ , truyện cổ tích…
? Có phải là văn bản không ? Vì sao ?
? Văn bản là gì ?
? Qua các văn bản mà em đã tìm hiểu ở phần trên theo em sẽ có những văn bản gì ?
? Em hãy đặt tên văn bản sao cho phù hợp với mục đích giao tiếp ?
? Vậy có mấy kiểu văn bản ? đó là những kiểu nào?
? GV chốt ý rút ra phần nội dung bài học .
: GV cho HS đọc ghi nhớ .
Hoạt động 3: Luyện tập .
GV cho HS đọc bài tập 1 SGK
? Yêu cầu của bài thế nào
Hoạt động 4 : Củng cố hướng dẫn học ở nhà
- Đọc ví dụ SGK
- Theo dõi ví dụ trên bảng
Nói lên sự cần kiệm ( tục ngữ )
- Câu ca dao nói lên sự đoàn kết với lời khuyên giữ chí cho bền .
- Theo dõi câu hỏi của GV .
- Tất cả đều là văn bản
- Vì : là chuỗi lời nói .
+ Có chủ đề
- Là chuỗi lời nói miệng hay viết .
- Tự sự : trình bầy diễn bíến .
- Biểu cảm : bầy tỏ cảm xúc .
- Có sáu kiểu văn bản .
+ Tự sự
+ Miêu tả
+ Thuyết minh
+ Nghị luận
+ Biểu cảm
+ Hành chính công vụ
- Nghe GV giảng
- Rút ý
- Đ ọc ghi nhớ SGK
- Đọc bài tập 1
-Các đoạn văn trên thuộc phương thức biểu đạt nào?
- Về nhà học bài, làm bài, 2 SGK / trang 18:
- Chuẩn bị bài “Thánh Gióng”
Ngày sọan : 1/ 9/ 2008
Tuần 2 : Bài 2 : ( Tiết 5 đến tiết 8)
Tiết 5 : Văn bản : THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết )
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp HS :
_ Nắm được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng .
_ Kể lại được truyện này .
II / CHUẨN BỊ .
- GV : Soạn giáo án , đồ dùng dạy học ( Tranh minh họa )
- HS : Soạn trước bài ở nhà .
III / TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I / Giới thiệu:
Văn bản Thánh Gióng thuộc thể loại truyền thuyết việt nam .
II / Phân tích :
1 / Nhân vật : Thánh Gióng
2 / Diễn biến :
- Cậu bé làng Gióng ra đời kì lạ. Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đi đánh giặc
-Gióng cởi áo giáp sắt bỏ lại và bay về trời.
III/ Tổng kết:
- Nghệ thuật: Nghệ thuật sinh độngvới lồi kể chuyện hấp dẫn ,.
-Nội dung: Hình tượng Gióng nhiều mầu sắc rực rỡ
_Y thức và sức mạnh bảo vệ đất nước , đồn thời thể hiễn niềm tin của nhân dân ta trong buổi đầu dựng nước chống giăc ngoại xâm .
Ghi nhớ SGK( trang 23)
IV/ Luyện tập:
Bài 1: Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em .
-Gióng lớn nhanh như thổivà trở thành tráng sĩ.
-Gióng bay về trời.
-Kể diễn cảm truyện này?
Hoạt động 1: Khởi động :
Hỏi bài cũ
? Cho biết ý nghĩa của truyện con rồng, cháu tiên?
? Truyền thuyết là gì ?
Giới thiệu bài mới
Thánh Gióng là truyện dân gian rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này,để biết tính chất độc đaó và tiêu biểu đó chúng ta sẽ làm rõ trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Đoc - hiểu văn bản.
Bước 1:
GV hướnh dẫn cách đọc .
GV đọc mẫu.
GV giải thích từ khó .
Cho HS đọc.
GV nhận xét cách đọc.
Hướng dẫn tìm hiểu bố cục.
? Bài chia làm mấy đoạn ? ý của mỗi đoạn?
? Ai là nhân vật chính?
Bước 2 : Phân tích:
? Theo em truyện có mấy nhân vật ? Ai là nhân vật chính ?
? Chi tiết nào liên quan đến sự ra đời của Góng ?
? Em có nhận xét gì về sự ra đời của nhân vật Gióng ?
? Những chi tiết nào tiếp tục nói lên sự kì lạ của cậu bé. chia nhóm thảo luận.
? Gióng lớn nhanh như thổi nhờ vào đâu ? Tại sao tác giả dân gian chọn chi tiết làng Gióng nuôi Gióng lớn ?
? Qua chi tiết này em thấy cả làng đã gởi gắm ước mơ gì nơi cậu bé?
Bước 3: Tổng kết .
GV chốt ý rút ra nợi dung bài học
Hoạt động 3: Luyện tập:
Làm bài tại lớp
GV gọi HS đọc bài SGK.
Bài1:
? Bài yêu cầu thế nào?
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà:
-Về nhà học bài, làm bài số 2 SGK/ 24.-
- Chuẩn bị bài “từ mượn”
- HS lên bảng trả lời
- HS nghe GV giới thiệu vào bài mới
- HS nghe
- Đọc từng đoạn
- Đọc bài 1, 2 lần
- Thánh Gióng là nhân vật chính .
- Sự ra đời kì lạ
- Chia 4 nhóm thảo luận
- Dại diện nhóm trả lời
+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đi đánh giặc .
- Nhờ bà con hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé.
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước đặt lên đầu tiên.
-Ước mơ của nhân dân
-Thiên nhiên cùng người ra trận
Tre gắn bó với người trong lao động, trong chiến đấu.
-Rút ý
-Đọc phần ghi nhớ SGK.
-Đọc bài 1.
-cả lớp làm bài.
-trà lời câu hỏi sgk
-Tìm hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em.
+Gióng lớn nhanh như thổi.
+Gióng bay về trời.
- Học bai
- Làm bai số 2.
- Chuẩn bị bài “từ mượn”
-----------------------------------------------------@@@@@---------------------------------------------------------
Ngày soạn: 2/ 9 / 2008 Tiết 6 TỪ MƯỢN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
_ Hiểu được thế nào là từ mượn.
_ Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói viết.
_ Nhận biết được trong từ mượn, từ mượn của tiếng hán là quan trọng.(từ hán việt)
II/ CHUẨN BỊ :
_ GV: Soạn giáo án.
_ HS: Xem trước bài ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
I/ Từ thuần việt và từ mượn:
Ví dụ :
Sông núi / Giang sơn
Máy bay / Phi cơ
Ghi nhớ ( 1) sgk (trang 25)
I / Nguyên tắc mượn từ .
Ghi nhớ : ( 2 ) SGK
(Trang 25 )
II / Luyện tập :
Bài 1 : Tìm các từ mượn .
a / Sính lễ, vô cùng , ngạc nhiên , tự nhiên .
b / Gia nhân ,
c / Pốp , quyết định , in _ tơ _ nét.
Hoạt động 1:Khởi động.
Kiểm tra bài cũ: Từ là gì? Từ có mấy loại?
Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
Hoạt động 2: Tìm hiểu bàimới.
Bước 1:Tìm hiểu từ thuần việt và từ mươn
Giáo viên cho hs đọc mục 1(sgk)
GV giải thích nghĩa của các từ tượng , trán sĩ.
? Theo em các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu?
GV ghi ví dụ lên bảng .
VD: Các từ sứ giả . ti vi, xà phòng, mít tinh , ra- điô , điện, ga, xô viết , giang sơn , in – tơ – nét.
? Những từ nào được mượn của tiếng hán ?
(chia nhóm thảo luận )
? Hãy phân loại các từ trên ?
? Tìm nhưng từ đồng nghĩa với từ thuần việt trên ?
? Bộ phận của từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là mượn tiếng nào ?
?Em có nhân xét gì về cách viết từ mượn ?
Bước 2 Nguyên ttắc mượn từ
_ Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn trích của SGK.
_ Cho học sinh thảo luận (4 nhóm )
? Theo em mặt tích cực của việc mượn từ là gì ?
?Mặt tích cực của việc lạm dụng từ mượn là gì ?
_ Giáo viên chốt Ý. Vậy khi cần thiết (tiếng việt chưa có hoặc khó dịch thì phải mượn , còn khi tiếng việt đã có từ thì không nên mượn tùy tiện
Hoạt động 3: Luyện tập .
Cho HS đọc bài 1 SGK
? Yêu cầu của bài này là gì ?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
-Hs lên bảng trả lời theo bài học trước.
- Học đọc trong sgk
- Trượng :Đơn vị độ dài = 10 thước TQ (có 0,33m)hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn.
_ Có nguồn gốc từ tiếng hán ( tiếng trung quốc )
_Theo giỏi ví dụ trên bảng
_Học sinh thảo luận
_Đại diện nhóm trả lời
_Ghi lên bảng
_ Có hai loại từ
+ Từ thuần việt
+ Từ mượn
_ Sông núi – giang sơn
_ Nhà nước – quốc gia
_ Máy phát thanh –ra đi ô
_ Mượn tiêng hán (gồm từ gốc hán và từ hán việt)
_ Từ mượn được thuần hóa cao viêt như từ thuần việt .
_ Từ mượn chưa được việt hóa hoàn toàn khi viết nên dùng dấu ngạch ngang để nối các tiếng .
_ Học sinh đọc đoạn trich các nhóm thảo luận .
_ Trả lời câu hỏi (sgk)
_ Mượn từ là cách làm giàu thêm tiếng việt .
_ Làm cho tiêng việt kém trong sáng
_ Học sinh nghe tóm lại
_ Đọc phần ghi nhớ sgk
Đọc bài tập 1 SGK
_ Thảo luận theo nhóm ( chia 4 nhóm )
_ Đại diện nhóm trả lời theo câu hỏi SGK .
_ Tìm các từ mượn
_ Về nhà học bài
_ Làm bài tập còn lại 2 , 3, 4, 5 SGK / Trang 26.
_ Đọc bài đọc thêm SGK / Trang 27.
-------------------------------------*******@@@********-------------------------------------
Ngày soạn : 8/ 9/ 2008
Tiết 7,8. Ngữ văn : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ.
I/ MỤC YIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp HS:
_ Nắm được mục đích giao tiếp của văn tự sự.
_ Khái niệm sơ bộ về tự sự và biết cách tóm tắt và kể ngắn.
II/ CHUẨN BỊ:
_ GV : Soạn giáo án.
_ HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà theo định hướng sgk.
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I / Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự .
Ví dụ : “ Truyện Thánh Gióng “
_ Sự ra đời kì lạ
_ Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói yêu nước .
_ Gióng trở thành tráng sĩ .
_ Đánh giặc xong bay về trời
Ghi nhớ : SGK ( Trang 28 )
II / Luyện tập :
Bài 1 : Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già mang sắc thái hóm hỉnh , thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống , dù kiệt sức thì sống cũng hơn .
Bài 2 :
_ Bài thơ là tự sự vì đây là câu chuyện kể.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ .
? Văn bản là gì ? Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt tương ứng .
_ GV Gới thiệu dẫn vào bài mới .
_ Để biết được thế nào là văn tự sự và có thể giải nghĩa khái niẹm văn tự sự là gì ? và để biết được văn tự sự khác với vân miêu tả , trong tình huống nào thì phải dùng đếnvăn tự sự, muốn iết rõ điều đó ta tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
Hoạt động 2: bài mới:
_ GV cho HS đọc SGK .
? Qua các trường hợp này theo em những câu hỏi này em trả lời như thế nào ?
? Qua các trường hợp này em hiểu tự sự đáp ứng yêu cầu gì cho con người ?
? Trong văn bản Thánh Gióng đã học , em hãy liệt kê các chi tiết chính ?
? Theo em tự sự giúp em tìm hiểu sự việc bằng phương thức nào ?
GV chia nhóm cho HS thảo luận theo câu hỏi
? Truyện muốn nói về ai ? Giải thích sự việc gì ? Khi lựa chọn những chi tiết đó người kể đã bầy tỏ thái độ tính cách như thế nào ?
GV chốt ý rút ra phần ghi nhớ .
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
GV cho HS đọc bài tập 1 trong SGK .
GV định hướng cho học sinh làm bài .
? Bài yêu cầu gì ?
Chia nhóm nhỏ cho HS làm bài
Bài 2 : Cho HS đọc bài 2 :
? Bài yêu cầu như thế nào ?
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
_ Nắm vững lý thuyết .
_ Làm bài tập số 3 , 4, 5 / 30
_ chuẩn bị bài “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “
_ Gọi HS lên bảng trả lời theo nội dung tiết học trước
_ HS nghe GV giới thiệu vào bài mới .
_ Đọc SGK
_ Suy nghĩ trả lời
_ Kể về một câu truyện cho biết vì sao lan lại thôi học .
_ mong muốn được nghe kể chuyện
_ Hiểu rõ về con người
_ Thông báo về sự việc được nghe , giới thiệu , giới thiệu về một sự việc .
_ Sự ra đời kì lạ
_ Giặc An xâm lược
_ Gióng trưởng thành
_ Gióng ra trận đánh giặc .
_ Gióng bay về trời
_ Kể lại một chuỗi sự việc , sự việc này dẫn đến sự việc khác
_ Chia nhóm thảo luận
( 4 nhóm )
_ Giải thích sự việc
_ Tìm hiểu hiểu về con người , bầy tỏ thái độ khen chê
_ Đọc ghi nhớ SGK / Trang 28 .
_ Đọc bài tập 1 .
_ Làm bài theo nhóm nhỏ
( 7 nhóm )
_ Đại diện nhóm trả lời
_ Truyện giới thiệu phương thức tự sự nào ?
_ Đọc bài 2 : SGK
_ Bài thơ có phải là tự sự không ? vì sao ? Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng.
_ Bài thơ là thơ tự sự
_ Vì đây là câu chuyện kể bé
mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột .
_ Thực hiện theo hướng dẫn của GV .
------------------------------------------------***********-----------------------------------------------------------
Ngày soạn : 10/ 9 / 2008
Tuần 3 : Bài 3 : ( Từ tiết 9 đến tiết 12 )
Tiết 9 : Văn bản : SƠN TINH ,THỦY TINH .
(Truyền thuyết)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp HS :
_ Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh , Thủy Tinh . Nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xẩy ra ở châu thổ bắc bộ , thuở các Vua Hùng dựng nước và khát khao của người việt cổ , trong việc giải thích và chế ngự thiên nhiên , lũ lụt , bảo vệ cuộc sống của mình .
_ Rèn luyện kĩ năng đọc và kể
_ Nắm nội dung ý nghĩa và một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu .
II CHUẨN BỊ :_ GV : Soạn giáo án , tranh minh họa .
HS : Soạn bài , tập đọc trước ở nhà
III / TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I / Giới thiệu. Chuyện Sơn Tinh Thủy Tinh thuộc thể loài truyện truyền thuyết.
II / Phân tích :
1 / Nhân vật :
_ Vua Hùng Vương thứ mười tám .
_ Mị Nương .
_ Sơn Tinh , Thủy Tinh.
2 / Diễn biến :
Sơn Tinh , Thủy Tinh , cùng đều cầu hôn Mị Nương .
Sơn Tinh đến trước cưới được vợ, Thủy Tinh đến sau tức giận đuổi theo giao tranh
3 / Kết quả .
Thủy Tinh thất bại rút quân , Hằng năm Thủy Tinh tạo mưa gió lũ lụt đánh Sơn Tinh nhưng cũng thất bại đành rút quân .
III / Tổng kết .
_ Nghệ thuật: kể chuyện sinh động , hấp dẫn. Với nhiều chi tiết tượng kì ảo.
_ Nội dung: + Gải thích hiện tượng lủ lụt và thể hiện sức mạnh của người việt cổvề chế ngự thiên tai . đồng thời ca ngợi công lao dựng nước của nhân dân ta.
IV / Luyện tập :
Bài 1 : Đọc diễn cảm
Bài 2 : Nghiêm cấm nạn phá rừng và phải trồng thêm rừng .
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ .
? Hãy kể diễn cảm truyện Thánh Gióng ?
? Nêu ý ngiã của truyện Thánh Gióng ? Cho biết hình ảnh nào của Thánh Gióng Là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em ? Vì sao ?
Giới thiệu bài mới :
_ GV hướng dấn cách đọc :
+ Đọc diễn cảm
+ Đọc bằng giọng kể
+ Giọng khỏe mạnh
_ GV đọc mẫu cả truyện
_ Gọi HS đọc từng đoạn
_ GV nhận xét cách đọc
_ Tìm hiểu phần chú thích
? Em hiểu gì về Sơn Tinh, Thủy Tinh ?
? Em hiểu thế nào là cầu hôn ?
? Hãy giải thích nghĩa của từ hồng mao ?
Bài chia làm mấy đoạn? Y của mỗi đoạn?
Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản.
? Truyện có hai phần hãy xác định nội dung đó trên văn bản ? cho biết phần nào là nội dung ch
File đính kèm:
- Giao an van 6 hay .doc