Giáo án ngữ văn 6 năm 2008

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Qua bài học giúp hs hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết

+ Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện. Giải thích nguồn gốc dân tộc, tự hào nguồn gốc tốt đẹp đó.

+ Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích

3. Giáo dục tư tửng: Hs có lòng tự hào về nguồn gốc dân tộc, ý thức tự tôn, đoàn kết thương yêu nhau, giữ gìn bảo vệ và xây dựmg đất nước, quê hương

B.Đồ dùng- phương tiện

- Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng các con

- Tranh về Đền Hùng, đất Phong Châu

C. Tiến trình tổ chức hoạt động

1. Ổn định (1)

2. Kiểm tra ( 2) Đồ dùng sách vở

3. Bài mới ( 39)

HĐ1 (2) Giới thiệu bài:

Truyện “ Con Rồng cháu tiên” là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời kỳ các Vua Hùng . Nội dung, ý nghĩa của truyện ntn thì chúng ta đi tìm hiểu .

 

doc172 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 6 năm 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án ngữ văn 6 Ngày dạy: /2008 Tuần 1 Bài 1 * Kết quả cần đạt: -Bước đầu nắm được định nghĩa Truyền thuyết. Hiểu được nội dung ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyền thuyết “Con Rồng cháu tiên” và “Bánh chưng, bánh giầy” trong bài học. Kể được hai truyện này. - Nắm được định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt đã học ở tiểu học - Năm được mục đích giao tiếp và dạng thức của văn bản Tiết 1(Văn bản) con rồng cháu tiên ( Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Qua bài học giúp hs hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết + Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện. Giải thích nguồn gốc dân tộc, tự hào nguồn gốc tốt đẹp đó. + Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích 3. Giáo dục tư tửng: Hs có lòng tự hào về nguồn gốc dân tộc, ý thức tự tôn, đoàn kết thương yêu nhau, giữ gìn bảo vệ và xây dựmg đất nước, quê hương B.Đồ dùng- phương tiện - Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng các con - Tranh về Đền Hùng, đất Phong Châu C. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. ổn định (1’) 2. Kiểm tra ( 2’) Đồ dùng sách vở 3. Bài mới ( 39’) HĐ1 (2’) Giới thiệu bài: Truyện “ Con Rồng cháu tiên” là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời kỳ các Vua Hùng . Nội dung, ý nghĩa của truyện ntn thì chúng ta đi tìm hiểu……. HĐ2(3’) Khái niệm truyền thuyết -Truyền thuyết là gì? - Hs đọc chú thích* sgk/7 - GV nhấn mạnh lại HĐ3(7’) Đọc hiểu chú thích - Gv nêu yêu cầu đọc - Gv đọc mẫu –> hs đọc –> hs nhận xét –> gv uốn nắn cách đọc- >kết hợp giải nghĩa các từ khó (Chú thích 1,2,3,5,7). ? Theo em, chuyện kể về những sự việc gì ? (LLQ và Âu Cơ kết duyện vợ chồng + chia con), căn cứ vào sự việc đó em hãy chia đoạn cho truyện? (3 đoạn)? Nêu ý chính từng đoạn? - ý1: Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ - ý 2: Kết duyên, sinh nở, chia con - ý 3: Sự việc sau khi chía tay.. ? Truyện kể về mấy nhân vật? Ai là nhân vật chính? Nhân vật chính làm nên sự việc gì? ? Dựa vào bố cục kể tóm tắt truyện? (3 Hs kể -> nhận xét) ? Bức tranh trong SGK minh hoạ cho nội dung nào? Hãy kể lại doạn truyện đó? HĐ4: ( 18’) Hướng dẫn phân tích: + Hs đọc đoạn 1: - Tìm những chi tiết nói về nguồn gốc hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ? ( Gv ghi chi tiết bảng phụ) +Long Quân: Mình rồng, con trai thần Long Nữ, khỏe vô địch, ở đất Lạc Việt + Âu Cơ : Dòng họ Thần nông ở núi phía Bắc, xinh đẹp tuyệt trần - Những chi tiết này mang yếu tố gì? - Từ những chi tiết trên em có hình dung gì về những LLQ và ÂC? (Nguồn gốc cao sang, lớn lao, tài năng phi thường) - Công việc của họ là gì? ( bảng phụ) (Giúp dân diệt trừ Ngư tinh, Hồ tinh.,… yêu quái dạy dân cách trồng trọt,chăn nuôi ăn ở...) ? Em có nhận xét gì về những công việc này? (GV: Đây chính là nét đặc trưng của truyền thuết . Sau những chi tiết hoang đường ấy là dấu ấn LS và sự nghiệp mở nước của DT từ khai thiên lập địa...) + Hs đọc đoạn 2 ? Việc kết duyên của 2 người có gì là lạ? Âu Cơ sinh nở ntn? Có giống người bình thường không? ( Bảng phụ ) - Người ở cạn, kẻ dưới nước- kết duyênlim - Sinh ra bọc 100 trứng, nở 100 con - Con không cần bú mớn khoẻ mạnh ? Hs thảo luận vềắy nghĩa của “ Cái bọc 100 trứng, nở 100 người con trai” - chi tiết này gợi cho em suy nghĩ gì? ( Gv phân tích: Nghĩa Hán: Long: rồng; LLQ: Vua rồng đất Lạc Việt. ? Nguyên nhân nào khiến họ chia tay và chia các con? Chia các con để làm gì? Có hợp lý không? Vì sao? (cai quản các phương. - Hãy tìm 1 từ chỉ tên của Thủ đô có yếu tố “Long” là rồng và giải nghĩa tên gọi đó? (Thăng long: Rồng bay lên) + Hs thảo luận ý nghĩa của truyện “ Con Rồng cháu Tiên” ? ý nghĩa đó cho ta biết thêm điều gì về phong tục tập quán của người Việt? (Tên nước, văn hoá, thủ đô, vua, phong tục…) HĐ 5(4’) Tổng kết ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện của văn bản? ? Em hiểu thế nào là những chi tiết tưởng tượng,kỳ ảo của truyện? Tác dụng? GV liên hệ: Ngày nay trong thời kì đất nước đổi mới, ND ta càng tự hào về nòi giống tổ tiên, ls vẻ vang... - Hs xem tranh Đền Hùng *Hs đọc ghi nhớ HĐ6 ( 5’) Luyện tập - Hs trả lời các câu hỏi SGK - Gv bổ sung thêm + Người Mường: Quả trứng to nở ra con người + Người Khơ mú: Quả bầu mẹ - Hs đọc và kể diễn cảm câu chuyện - HS đọc bài đọc thêm I. Khái niệm: - Truyền thuyết là truyên kể về các nhân vật và sự kiện có liên quân đến lịch sử thời quá khứ, thường có yêu tố tưởng tượng kì ảo....(SGK/7) II. Đọc tìm hiểu chú thích, bố cục, kể 1. Đọc hiểu chú thích: SGK 2. Bố cục (3 phần) - Đ1: Từ đầu –> Long Trang - Đ2: Tiếp-> lên đường - Đ3: còn lại 3. Kể tóm tắt III Phân tích : 1. Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ * Nguồn gốc và hình dạng - Chi tiết ưởng tượng, hoang đường, kì ảo - Xuất thân cao quí là con người đẹp đẽ, tài năng * Sự nghiệp mở nước - Công việc khai phá mở mang đất nước 2.Hình ảnh bọc trăm trứng - Chi tiết lạ, có tính chất hoang đường nhưng thú vị và giàu ý nghĩa - Người Việt là con cháu của Rồng và Tiên-> nguồn gốc cao quý 3. ý nghĩa của truyện - Giải thích suy tôn, nguồn gốc giống nòi, ý nguyện đoàn kết dân tộc + Chi tiết có thật gắn với lịch sử, yếu tố hoang đường IV. Tổng kết 1- Nghệ thuật: Tưởng tượng kỳ ảo, gắn với lịch sử 2- Nội dung: Giải thích suy tôn nguồn gốc dân tộc, đoàn kết dân tộc Ghi nhớ: SGK V. Luyện tập Bài tập 1: - Quả trứng to - Quả bầu mẹ Bài tâp 2 - Kể đúng cốt truyện chi tiết cơ bản - Kể diễn cảm HĐ7 (3’): Củng cố, hướng dẫn (3’) 4 . Củng cố ( 2’) - Đọc lại phần ghi nhớ - Kể tóm tắt lại truyện 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học thuộc bài + ghi nhớ, khái niệm truyền thuyết - Đọc và kể diễn cảm - Soạn bài “ Bánh chưng, bánh giầy Ngày dạy: 20/08/2008 Tiết 2 (văn bản) Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng, bánh giầy ( Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức – Giúp hs hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện “Bánh chưng, bánh giầy”. Nắm được những chi tiết kỳ ảo. - Giúp hs tập phân tích nhân vật trong truyền thuyết 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng kể chuyện diễn cảm 3.Tư tưởng: Giáo dục hs ý thức tôn trọng và giữ gìn truyền thống của dân tộc B. Đồ dùng- Phương tiện - Tranh ảnh Lang Liêu, bánh chưng ngày tết - Bảng phụ C. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. ổn định ( 1’) 2. Kiểm tra( 5’) * Câu hỏi: - Kể tóm tắt truyện “ Con Rồng cháu Tiên”? Nêu ý nghĩa truyện? * Đáp án: - Kể đúng nội dung cốt truyện - Nêu được ý nghĩa của truyện là giải thích suy tôn nguồn gốc dân tộc, đoàn kết dân tộc 3. Bài mới( 36’) HĐ1 ( 2’) GTB: Hàng năm nhân dân ta có tập tục gói bánh chưng bánh giầy vào dịp tết. Tại sao lại có tập tục ấy thì chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay…? HĐ2 ( 7’) Đọc hiểu chú thích, kể - Gv nêu yêu cầu đọc - Gv đọc, hs đọc kết hợp giải thích từ khó –>Hs nhận xét đọc ? Căn cứ vào các sự việc hãy chia đoạn cho văn bản? ? Kể tóm tắt truyện? –Truyện kể về vấn đề gì? - Nhân vật chính là ai? Lang Liêu đã làm gì? - Hs quan sát tranh ảnh ? Bức tranh minh hoạ cho chi tiết nào của truyện? Nhìn tranh kể lại đoạn đó? HĐ3(15’) Phân tích ( bảng phụ) ? Đoạn mở đầu truyện giới thiệu nhân vật nào? - Hs thảo kuận câu hỏi sau: ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? với ý định gì? Bằng hình thức nào? - GV hướng dẫn hs tìm hiểu các chi tiết - HS thảo luận nhóm 4’-> Hs phát biểu - Hs nhận xét-> Gv kết kuận, bổ sung. ? Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? (Chàng là người mồ côi mẹ, thiệt thòi nhất con vua nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng chỉ chăm lo trồng lúa, khoai –> gần gũi với dân, hiểu được dân.) ? Theo em thần ở đây là ai?( nhân dân) ? Ai có thể hiểu được gía trị của lúa gạo? (người trực tiếp làm ra lúa gạo- người nông dân) ?Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được chọn tế trời đất Thiên Vương? ?Tại sao Lang Liêu đựơc chọn làm vua? ( Chàng đã giải được câu đố của vua “ Lấy dân làm gốc”) ? Từ đó em thấy quan niệm của người xưa đề cao nghề nào? (nghề nông sức LĐ của con người) (Ông cha có câu: Nhất sĩ nhì nông, hết gạo chạy rông, nhất nông nhì sĩ) - Em hiểu ý nghĩa của hình tượng BCBG ở đây là gì? - Từ đó em hiểu tác giả dân gian muốn nhắn nhủ điều gì? (Lời nói của vua Hùng đã chứng tỏ: Cha ông ta đã phát hiện ra ý nghĩa xã hội nhân văn trong mómn ăn truyền thống -> như một biểu tượng văn hoá-> DTVN có bản sắc VH riêng) HĐ4 ( 5’) Tổng kết ? Nêu những nét chính về NT của truyện? (Y/tố kì ảo: thần báo mộng- y/tố hiện thực, gắn với ls: Vua Hùng thực hiện chế độ cha truyền con nối, tục làm bánh ngày tết) ? ý nghĩa của truyện? Hs đọc ghi nhớ HĐ5: (6’) Luyện tập - HS đọc y/c bài tập 1 ? Xác định y/c bài tập1? ? Những ngày tết trong 1 năm? + Nguyên đán + Đoan Ngọ + Nguyên tiêu + Xá tội vong hân + Hàn thực + Trung thu + Ông công ông táo - HS đọc y/c bài tâp 2 ?Tìm chi tiết mà em thích- giải thích vì sao thích? Bài 3 hướng dẫn hs làm ( viết- đọc) I. Đọc- Hiểu chú thích - Bố cục- Kể 1. Đọc hiểu chú thích 2. Bố cục - Đ1: Từ đầu-> chứng giám - Đ2: Tiếp-> hình tròn - Đ3: Còn lại 3. Kể tóm tắt - Vua Hùng về già muốn chọn con nối ngôi, không nhất thiết phải là con trưởng - Lang Liêu được thần giúp gói bánh chưng, bánh giầy - Lang Liêu làm đúng ý vua được chọn nối ngôi II. Đọc- Hiểu văn bản 1 Vua Hùng chọn người nối ngôi (Bảng phụ) Hoàn cảnh - Vua già - Giặc đã dẹp yên - Muốn truyền ngôi cho con ý vua - Người nối ngôi phải nối được chí không nhất thiết là con trưởng Hình thức - Một câu đố - Yêu cầu giải đố 2.ý nghĩa hình tượng bánh chưng, bánh giầy - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế + Bánh chưng tượng trưng cho đất + Bánh giầy tượng trưng cho trời => Luôn luôn quí trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người –> chàng đúng là người con hiếu thảo, thông minh III. Tổng kết 1- NT: Yếu tố hoang đường gắn với lịch sử. 2- NĐ: Giải thích tục làm bánh của DTVN vào ngày lễ, tết, hội hè. ( Ghi nhớ sgk/12) IV. Luyện tập Bài 1: ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy là đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính trời đất tổ tiên của dân tộc - Kể tên ngày tết trong năm của dân tộc ta Bài 2: Tìm chi tiết mà em thích - Lang Liêu được thần mách bảo làm bánh - Lang Liêu được chọn nối ngôi vua Bài 3: Viết đoạn văn 8-10 dòng HĐ6: Củng cố, hướng dẫn (3’) 4. Củng cố( 2’): - Hệ thống toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học thuộc bài ghi nhớ,kể lại truyện - Soạn từ và cấu tạo từ. Ngày22 tháng 8 năm 2008 Tiết 3 ( Tiếng Việt): Từ và cấu tạo từ tiếng Việt A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : Giúp hs hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể là:- Khái niệm về từ - Đơn vị cấu tạo từ - Các kiểu cấu tạo của từ (đơn, ghép, láy) 2. Kỹ năng : Phân biệt các từ trên, sử dụng đúng khi giao tiếp 3. Tư tưởng: Giáo dục hs ý thức dùng từ đặt câu đúng. Trau dồi kiến thức về từ B. Đồ dùng – phương tiện - Bảng phụ ghi hệ thống ví dụ SGK C. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. ổn định ( 1’) 2. Kiểm tra( 5’) * Câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của truyện “ Bánh chưng, bánh giầy”? - Đồ dùng của hs * Gợi ý: - Giải thích nguồn gốc của BCBG và ý nghĩa của nó -> Đề cao nghề nông,quý trọng hạt gạo 3. Bài mới (36’) GTB: Gv cho hs nhắc lại những kiến thức về từ và cấu tạo từ ở Tiểu học… HĐ1: ( 10’) Tìm hiểu khái niêm - Gv đưa ra VD1 bảng phụ : “Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/chăn nuôi /và cách/ ăn ở” - Hs đọc và điền vào 2 cột để so sánh ? Các đơn vị được gọi là từ và tiếng có khác gì nhau? ( Mỗi loại đơn vị được dùng để làm gì?) ? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ? ( Tiếng đó dùng để tạo từ, câu khi nó có nghĩa) * Gv lấy thêm VD ngoài? VD: Chúng ta/ cần /học tập/ thật/ chăm chỉ ( Có 8 tiếng 5 từ) ? Hãy xác định tiếng và từ trong vd trên? ? Em hiểu thế nào là từ? - Hs đọc ghi nhớ SGK/ 13 HĐ2: (12’) phân loại từ - Hs đọc VD trên bảng phụ ? VD trên có bao nhiêu tiếng? Bao nhiêu từ? ? Những từ nào chỉ có 1 tiếng? ? Những từ nào gồm có 2 tiếng trở lên?+ + Từ có 1 tiếng gọi là từ đơn + Từ có 2 tiếng gọi là từ phức ? Vậy em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức? Hãy nhận xét về các tiếng của từ chăn nuôi và trồng trọt? - Từ chăn nuôi- các tiếng có nghĩa - Từ Trồng trọt- 1 tiếng có nghĩa 1 tiếng láy lại tiếng gốc ? Từ phức có mấy loại?(2 loại: ghép và láy) ? Cấu tạo từ ghép và láy có gì gioóng và khác nhau? (Giống: đều là 2 hoặc nhiều tiếng Khác: Từ ghép: quan hệ về mặt nghĩa Từ láy: quan hệ về âm thanh) ? Dựa vào kiến thức đã học em hãy tìm từ đơn, từ phức( ghép, láy) điền vào bảng phân loại? - Gv gọi 1 hs lên bảng điền - HS thảo luận và sửa sai ? Em hiểu thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy? - Hs đọc ghi nhớ HĐ3 ( 13’) Luyện tập - Hs đọc bài tập1 ? XĐ y/c của bài 1? + Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào? ? Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc? ? Tìm thêm từ ghép có quan hệ thân thuộc? - Gv phân nhóm làm + Nhóm 1,2 ý 1 + Nhóm 3,4 ý 2 + Nhóm 5,6 ý 3 - Hs đại diện nhóm báo cáo-> nhận xét sửa sai - Hs đọc y/c bài tập 2 ? Nêu khả năng sắp xếp? + Sắp xếp theo giới tính? + Sắp xếp theo bậc? GV gọi 3hs lên làm trên bảng - Đọc bài tập 3 + GV hướng dẫn hs làm ý1 + Hs kẻ bảng như sgk và điền vào cột 2 - Hs đọc bài tập 4 ? Phân biệt âm thanh miêu tả tiếng khóc? - Hs đọcbài 5 ? Tìm các từ miêu tả tiếng cười, tiếng nói, dáng điệu I. Từ là gì? 1.VD /SGK (bảng phụ) * Nhận xét: - Từ có 9 từ - Tiếng có 12 tiếng - > 1 từ có thể có 2 tiếng trở lên -> Tiếng là đơn vị cấu tạo từ - >Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để đặt câu. 2. Bài học: Ghi nhớ 1: SGK/13 II. Từ đơn và từ phức 1. VD : SGK ( bảng phụ) * Nhận xét: - Có 20 tiếng, có 16 từ + Từ có 1 tiếng ( 12 từ) + Từ có 2 tiếng( 4 từ) -> Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng ->Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên Kiểu cấu tạo Ví dụ Từ đơn từ,đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày tết, làm Từ phức Từ ghép chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy Từ láy trồng trọt - Từ phức các tiếng có qhệ với nhau về nghĩa –> từ ghép - Từ phức các tiếng có qhệ láy âm-> từ láy 2. Bài học: Ghi nhớ 2 SGK/14 III. Luyện tập Bài tập 1 a- nguồn gốc , con cháu -> từ ghép b-Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác.. c- Từ ghép : Cậu mợ, cô dì, chú bác,anh em… Bài tập 2: - Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ, anh chị,cô chú, cậu mợ, - Theo bậc: Ông cháu, bà cháu, bố con, mẹ con, bác cháu, chú cháu Bài tập 3: + Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp, tráng, +Chất liệu: bánh nếp, tẻ, khoai, sắn, ngô, đậu xanh, + Tính chất của bánh: dẻo, cứng + Hình dáng: quấn thừng, tai voi… Bài tập 4: - Từ láy: Thút thít, nức nở, sụt sùi, rưng rức Bài tập 5: + Tiếng cười: Khúc khích, hô hố, hi hí…. +Tiếng nói: khàn khàn, thỏ thẻ, léo nhéo…. + Dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, thướt tha, khệnh khạng… HĐ4 (3’) Củng cố – Hướng dẫn về nhà 4. Củng cố(2’) - Khái quát toàn bài - Đọc lại ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học thuộc bài, làm bài tập - Soạn bài “ Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt” Ngày22 tháng 8 năm 2008 Tiết 4: ( Tập làm văn) Giao tiếp, văn bản và phương thức A Mục tiêu bài học biểu đạt 1. Kiến thức : - Giúp hs nắm vững + Mục đích giao tiếp trong đời sống con người trong xã hội + Khái niệm văn bản, các kiểu văn bản, các phương thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ con người. 2. Kỹ năng: Nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học 3. Tư tưởng : Giáo dục hs ý thức tự giác học tập B. Đồ dùng- phương tiện: - Bảng phụ ghi VD - Giáo án, SGK, vở bài tập C. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra (5’) * Câu hỏi: a. Từ là gì? có mấy loại từ ? b. Các từ sau từ nào không phải là từ láy? A. Nho nhỏ B. Lấp lánh C. Quần áo D. Thút thít * Gợi ý: a. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu. Từ có 2 loại : Từ đơn, từ phức ( láy và ghép) b. Câu C 3. Bài mới(37’) HĐ1: GTB; Các em đã học 1 số vd nói viết trong cuộc sống con người muốn bộc lộ tình cảm, tư tưởng…bằng giao tiếp. Vậy giao tiếp là gì? HĐ2: (20’) Hình thành khái niệm ? Trong đời sống khi có một tư tưởng t/c nguyện vọng… cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em phải làm thế nào? ( Nói , viết) ? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, t/c nguyện vọng ấy đầy đủ trọn vẹn thì em phải làm ntn? ( Tạo lập văn bản nói, viết có đầu có đuôi, mạch lạc đầy đủ lí lẽ = giao tiếp…) ? Vậy giao tiếp là gì? ? Trong VD1,4 mục đích nói, viết ra để làm gì? ( Khuyên răn) ? Trong VD 2,3 mục đích nói, viết ra là để làm gì? - VD 2 –> bày tỏ tư tưởng - VD 3-> bày tỏ tình cảm ? Câu ca dao 4 nêu chủ đề gì? mục đích gì? ? 2 câu đó liên kết với nhau ntn về ý? ? Lời phát biểu của thầy cô trong buổi lễ khai giảng có phải là văn bản không? Vì sao? ( Phải vì là 1 chuỗi câu nó có đủ chủ đề có các hình thức liên kết với nhau-> văn bản nói ) ? Bức thư có phải là1 văn bản không? ( Phải là văn bản viết) ? Thiếp mời , đơn , thơ, truyện có phải là văn bản không?( phải vì nó có mục đích yêu cầu, thông tin, nhất định) ? Hãy kể thêm 1 số văn bản mà em biết? - Đơn từ-> mục đích xin việc - Hợp đồng-> mục đích giao ước - Bài xã luận-> mục đích kêu gọi - Thơ truyện-> mục đích biểu cảm =>Tất cả văn bản trên là văn bản viết ? Văn bản là gì? - Gv chuyển ý: Dựa vào mục đích giao tiếp ta phân ra các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt sau: - GV kẻ bảng phụ - Hs quan sát bảng phụ và nhận xét ? Có mấy kiểu văn bản?( 6 kiểu) - Lớp 6 ta học văn bản tự sự và miêu tả - Lớp 7,8 học tiếp các văn bản còn lại - lớp 9 tổng kết hợp các văn bản I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao tiếp a. VD: ( bảng phụ) a1: Làm khi lành để dành khi yếu a2: Tôi thích cái gì cũng phải để chật tự ngăn lắp a3: Chao ôi! Buồn a4: Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai * Nhận xét - Nói, viết = giao tiếp (Giao tiếp là hoạt động truyền đạt tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ) - Dùng từ đặt câu để tạo lập văn bản - Xét VD4: + Chủ đề: Khuyên giữ chí + Mục đích: là khuyên + Liên kết: quan hệ giải thích - > đủ tiêu chuẩn là một văn bản => Văn bản phải có chủ đề, có mục đích, liên kết mạch lạc về ý - Có 2 loại văn bản -> Viết -> Nói 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt ( Bảng phụ) STT Kiểu văn bản, phương thức biểu đạt Mục đích giao tiếp Ví dụ 1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc TruyệnTấmCám, Sọ Dừa, Thánh Gióng…. 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con người Miêu tả cánh đồng, người… 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc Bức thư, bài thơ… 4 Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận Câu tục ngữ, ca dao “ Tay làm hàm…” 5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp Thuyết minh đồ dùng…. 6 Hành chính- công vụ Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người Đơn từ, báo cáo, giấy mời - Gv lấy một số VD minh hoạ ?Văn bản Con rồng cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào và phương thức biểu đạt nào? ( Tự sự) ? Thế nào là phương thức biểu đạt? - Cho hs đọc các tình huống giao tiếp SGK/17 hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt chủ yếu phù hợp? ?- Hs xác định các kiểu văn bản phù hợp với các tình huống trên? ? Có mấy kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng nào? - Hs đọc ghi nhớ HĐ3 (15’) Luyện tập - Hs đọc bài tập1 ? Các đoạn văn, thơ dưới đây thuộc phương thức biểu đạt nào? - Hs đọc bài tập 2 ? Truyện Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao? Bài tập 3 - GVkẻ bảng phụ + Gọi hs lên làm + Nhận xét bổ sung-> Gv kết luận * Nhận xét - Hình thức tương ứng với kiểu văn bản + Tình huống1 ( văn bản hành công vụ đơn từ) + Tình huống 2: ( văn bản thuyết minh hoặc tường thuật) + Tình huống 3: ( văn bản miêu tả) + Tình huống 4: ( văn bản nghị luận) *Bài học: Ghi nhớ( SGK/17) II. Luyện tập Bài tập 1: Các đoạn văn thơ dưới đây thuộc phương thức biểu đạt nào? a.Tự sự: - Kể về việc Cám lừa Tấm b.Miêu tả: Cảnh đêm trăng c.Nghị Luận: ý kiến đánh giá, bàn luận d.Biểu cảm: Bộc lộ t/c đ.Thuyết Minh: Gthiệu đặc điểm, t/chất quả địa cầu Bài tập 2: - Thuộc văn bản tự sự: Truyện kể về việc, người và lời nói hành động của họ theo 1 diễn biến nhất định Bài tập 3: Nối A với B sao cho đúng A. Kiểu văn bản Phương thức biểu đạt B. Mục đích giao tiếp 1. Miêu tả 2. Nghị luận 3. Tự sự 4. Thuyết minh 5. Biểu cảm 6. Hành chính công vụ - Kể diễn biến sự việc - Giới thiệu đặc điểm, tính chất - Tái hiện sự vật, con người - Trình bày ý muốn nói - Bình luận nêu ý kiến - Bày tỏ tình cảm, cảm xúc HĐ4 (2’): Củng cố, hướng dẫn 4. Củng cố(1’) - GV hệ thống lại bài - Nhận xét giờ học 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học thuộc bài – hoàn thành bài tập - Soạn bài “ Thánh Gióng” Ngày 25 tháng 8 năm 2008 Tuần 2 Bài 2 * Kết quả cần đạt: - Hs nắm được nội dung ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. Kể lại được truyện - Hiểu được thế nào là từ mượn, bước đầu biết cách sử dụng từ mượn( đặc biệt là từ Hán Việt) - Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự - Luyện tập để làm văn tự sự. Tiết 5 ( văn bản) Thánh gióng ( Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Qua giờ giúp hs nắm được đặc điểm truyền thuyết trong truỵện - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, kể diễn cảm 3. Tư tưởng: Hs có lòng yêu nước, ý chí đánh giặc bảo vệ Tổ quốc B. Đồ dùng- phương tiện - Bảng phụ - Tranh về Thánh Gióng C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1.ổn định ( 1’) 2. Kiểm tra( 5’) * Câu hỏi: - Kể tóm tắt truyện “Bánh chưng, bánh giầy” - Nêu ý nghĩa của truyện? * Gợi ý: - Kể về nhân vật và sự việc trong truyện - Nguồn gốc của bánh chưng bánh giầy… 3. Bài mới( 36’) HĐ1(2’)Giới thiệu bài: Chủ đề đánh giặc giữ nước thắng lợi là chủ đề lớn xuyên suốt lịch sử văn hoá VN nói chung và văn học dân gian nói riêng. Truyện Thánh Gióng đã thể hiện rõ chủ đề.. HĐ2(7’) Đọc và kể - GVnêu y/c đọc - đọc mẫu- hs đọc kết hợp giải nghĩa từ khó sgk - Hs nhận xét cách đọc của bạn đọc tiếp - Gv sửa lại lỗi cho hs - Chú thích: 1,2,4,6,10, 19. ? Đọc truyện, em thấy truyện xoay quanh sự việc gì là chính? (TG đánh giặc cứu nước) ?Em có thể nêu những sự việc nhỏ? Căn cứ vào đó em chia đoạn cho truyên? (3 phần) - Đ1: Từ đầu- > năm đấy - Đ2: Tiếp- > lên trời - Đ3: Còn lại ?Truyện thuộc kiểu Vb nào? (tự sự) ? Kể lại 1 đoạn mà em thích nhất. ? Quan sát tranh trên bảng + SGK, bức tranh đó minh hoạ cho chi tiết nào trong truyện? ? Kể lại đoạn theo tranh? - >Nhận xét HĐ3( 20’) Phân tích ? Truyên có những n/v nào? Ai là n/v chính? n/v đó có thật trong cuộc sống ko? ( Gióng là n/v chính, ko có thật) ?Em hãy kể cho cả lớp nghe về sự ra đời của Gióng? (ứơm chân, mang thai 12 tháng...) ? Em có nhận xét gì về sự ra đời đó? (kì lạ, phi thường) GV nâng cao: Chi tiết: : Lên ba tuổi ko biết nói...đấy”gợi cho em suy nghĩ gì về tình hình đất nước? (Giờ phút căng thẳng của nước Văn Lang trước thế giặc Ân...) ? Câu nói đầu tiên của G là câu nói nào? Nói với ai? trong hoàn cảnh nào? Em hiểu gì về câu nói đó? ( Đòi đi đánh giặc, nói với sứ giả, trong 1 đất nước có giặc ngoại xâm đe doạ) ? Gióng đòi những gì? Những vật dụng đó có ý nghĩa gì ko? (Ngựa sắt... đánh dấu thời kì đồ sắt, đồng, KT quân sự) ? G là hình ảnh của ai? ( Lúc bình thường thì lặng lẽ, khi đất nước có lâm nguy thì mọi người dân đều đánh giặc) ? Khi nghe tin G đòi đi đánh giặc mọi người dân ntn? ( Góp gạo nuôi G) ? Chi tiết mọi người góp gạo nuôi G có ý nghĩa gì? ( Mong chóng có người đánh giặc) *Liên hệ: Ngày nay ở Hội Gióng thi nấu cơm ? Lúc này G đã thể hiện yếu tố “Thần” chưa? Yếu tố “thần” xuất hiện khi nào? ? G lớn nhanh như thổi thể hiện ước vọng gì của nd ta? ( Giặc đến thế nước nguy G không lớn nhanh thì làm sao đáp ứng được nhiệm vụ cứu nước- cuộc chiến đấu đòi hỏi dân tộc ta phải vươn mình lớn nhanh như vậy) ? Hãy kể lại đoạn Gióng ra trận và bay về tròi? ? Chi tiết gậy sắt gẫy G đã nhổ tre để tiếp tục đánh giặc? Điều đó có ý nghĩa gì? ( G đánh giặc ko chỉ bằng vũ khí vua ban mà cả vũ khí tự tạo để đánh giặc( tre) *Liên hệ: Trong cuộc k/c chống Mỹ, Pháp của nd ta Bác Hồ kêu gọi “ Ai có súng…không có súng dùng cuốc , thuổng, gậy gộc…” Chông tre, tầm vông đánh giặc ? Em có suy nghĩ gì về chi tiết khi thắng giặc G cởi áo giáp bỏ lại bay lên trời? (Hoàn thành nhiệm vụ, tự nguyện, ko màng danh lợi) ?Tại sao TGDG ko để G trở về kinh đô nhân tước phong hoặc về quê ở với mẹ cùng thứ vua ban mà lại để G bay về trời? (G là con trời->trở về trời) ( Đánh giặc xong G không trở về nhận phần thưởng, không hề đòi hỏi công danh- dấu tích chiến công G để lại cho quê hương xứ sở. Gióng là biểu tượng của người dân Văn Lang sống mãi trong lòng dân) TLN: ? Hình tượng Thánh Gióng có ý nghĩa gì?

File đính kèm:

  • doctoan tap van hay 6.doc
Giáo án liên quan