I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người việt về nòi giống dân Qua truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Hiểu được những nét chính về ngệ thuật của truyện.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra được những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra được những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện.
3. Giáo dục:
+ Lòng tự hào về nguồn gốc cao quí của dân tộc.
+ Ý thức đoàn kết trong cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc tài liệu tham khảo, soạn bài, tranh.
2. Trò:
+ Đọc tìm hiểu văn bản.
+ Sưu tầm tranh ảnh về đền Hùng.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
+ Nắm vững số HS tham gia học tập.(2)
2. Kiểm tra:
+ Sự chuẩn bị học tập của HS.
163 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Ngày soạn: 12/08/2011
Tiết: 1
Ngày dạy: 15/08/2011
CON RỒNG CHÁU TIÊN
TRUYỀN THUYẾT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người việt về nòi giống dân Qua truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Hiểu được những nét chính về ngệ thuật của truyện.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra được những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra được những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện.
3. Giáo dục:
+ Lòng tự hào về nguồn gốc cao quí của dân tộc.
+ Ý thức đoàn kết trong cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc tài liệu tham khảo, soạn bài, tranh.
2. Trò:
+ Đọc tìm hiểu văn bản.
+ Sưu tầm tranh ảnh về đền Hùng.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
+ Nắm vững số HS tham gia học tập.(2’)
2. Kiểm tra:
+ Sự chuẩn bị học tập của HS.
3. Bài mới:(3’)
Giới thiệu bài mới: Từ bao đời nay mọi thế hệ người Việt Nam đều tự hào với nguồn gốc cao quí “Con rồng cháu tiên” của dân tộc mình. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” trở nên quen thuộc và không người Việt Nam nào không tự hào yêu thích. Điều gì đã làm nên giá trị đẹp đẽ của câu chuyện ấy? Ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
Hoạt động 1:
I. Đọc - Tìm bố cục:
Gọi HS đọc chú thích *
GV đọc mẫu
HS đọc lại
3 đoạn
H: Tìm bố cục của truyện
TL: Bố cục chia 3 đoạn
1. Từ đầu … Long Trang
2. Tiếp … lên đường
3. Còn lại.
Đọc theo bố cục
Gv nhận xét, sửa chữa
Kế tóm tắt
H: Thế nào là truyền thuyết?
TL: Truyền thuyết là:
+ Truyện dân dan
+ Sự kiện nhân vật có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
+ Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
+ Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với lịch sử.
7’
Hoạt động 2:
II. Tìm hiểu văn bản
H: Truyện này kể về ai?
H: Họ có nguồn gốc như thế nào?
TL: Nguồn gốc kỳ là: đều là thần
1. Lạc Long Quân và Âu Cơ
Nguồn gốc: thần
H: Lạc Long Quân được giới thiệu như thế nào?
H: Theo em sự phi thường ấy là vẻ đẹp biểu hiện của loại người nào?
TL: LLQ là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt trừ yêu quái, giúp dân.
- Lạc Long Quân có vẻ đẹp cao quí của bậc anh hùng.
H: Âu Cơ hiện lên với những vẻ đẹp đáng quí nào?
H: Đó là biểu hiện đáng quí của ai?
TL: Âu Cơ là con thần Nông xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên.
- Âu Cơ có vẻ đẹp cao quí của người phụ nữ.
H: Giữa người anh hùng và người phụ nữ cao quí có sự việc gì xảy ra?
TL: họ gặp nhau, đem lòng yêu nhau và trở thành vợ chồng.
- Họ kết duyên
7’
H: Chuyện Aâu Cơ sinh con có gì kì lạ?
TL: Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp.
2. Sự nghiệp mở nước:
- Sinh nở kì lạ
H: theo em chi tiết này có ý nghĩa gì?
TL: giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng cha mẹ sinh ra.
TH: Từ “đồng bào” Bác Hồ nói có ý nghĩa là cùng bào thai, mọi người trên đất nước ta đều có chung
một nguồn gốc. Cái gốc giống nòi ta thật cao quí thiêng liêng. Dân tộc ta đã là một khối thống nhất từ trong cội nguồn.
H: LLQ và Aâu Cơ đã chia con như thế nào?
TL: Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển.
H: Vì sao cha mẹ lại chia con theo hai hướng lên rừng xuống biển?
TL: Núi rừng là quê mẹ, biển là quê cha đó chính là đặc điểm địa lý nước ta.
- Chia con để cai quản đất nước.
G: Đó chính là ý nguyện phát triển dân tộc: làm ăn mở rộng và giữ vững đất đai. Là ý nguyện đoàn kết thống nhất dân tộc.
G: Truyện còn kể rằng, các con của LLQ và Aâu Cơ nối nhau làm Vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang, lấy hiệu là Hùng Vương không hề thay đổi.
H: Theo em, các sự việc đó có ý nghĩa gì trong việc cắt nghìn truyền thống dân tộc?
TL: dân tộc ta có từ lâu đời trải qua 18 triều đại Hùng Vương. Phong Châu là đất Tổ, dân tộc ta có truyền thống đoàn kết thống nhất, bền vững.
- Người Việt là con rồng cháu tiên
8’
H: các truyền thuyết thường chứa các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Em hiểu gì về các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo đó.
TL: là các chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường, thường có ở các truyện cổ dân gian.
3. Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
GÝ: Ví dụ: phép lạ của Sơn Tinh, niêu cơm của Thạch Sanh, Bụt giúp Tấm có quần áo đẹp.
H: trong văn bản CRCT,
TL: LLQ nòi rồng có nhiều
có những chi tiết tưởng kỳ ảo nào?
phép lạ, diệt trừ yêu quái, Aâu cơ đẻ ra bọc trăm
trứng. nở ra trăm người con khỏe mạnh
H: Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện CRCT?
TL: Tô đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật. Thiêng liêng hoá nguồn gốc nòi giống, gợi niềm tự hào dân tộc. Tăng sức hấp dẫn.
- Thần kỳ hoá, thiêng liêng hoá nguồn gốc giống nòi.
- Tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm.
7’
Hoạt động 3:
III. Tìm hiểu ý nghĩa văn bản:
H: Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền thuyết CTCT?
TL: Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao quý, là một khối đoàn kết, thống nhất, bền vững.
Ghi nhớ: SGK/8
H: Truyền thuyết CRCT đã bồi đắp cho em những tình cảm nào?
TL: Tự hào dân tộc, yêu quí truyền thống dân tộc, đoàn kết thân ái với mọi người.
H: Các truyền thuyết có liên qua đến sự thật lịch sử xa xưa. Theo em, truyền thuyết CRCT phản ánh sự thật lịch sử nào của nước ta trong quá khứ.
TL: Thời đại các Vua Hùng, đền thơ vua Hùng ở Phong Châu. Phú Thọ, giỗ tổ Hùng Vương hàng năm
Gọi HS đọc ghi nhớ
10’
Hoạt động 4:
IV. Luyện tập:
H: Kể lại truyện diễn cảm
H: Nêu ý nghĩa của truyện
HS kể diễn cảm
TH: GV khái quát về thể loại tự sự: tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc, thể hiện một ý nghĩa gì?
H: Em hãy tìm những đặc điểm của văn tự sự trong truyện CRCT?
cho
4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Bài tập về nhà: bài tập 1/8 phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài mới: đọc và tìm hiểu văn bản “Bánh chưng bánh giầy”.
- Học bài, đọc kể diễn cảm.
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Tuần: 1
Ngày soạn: 12/08/2011
Tiết: 1
Ngày dạy: 15/08/2011
Bài 1: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
TRUYỀN THUYẾT - TỰ HỌC HƯỚNG DẪN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc tatrong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra được những sự việc chính trong truyện.
3. Giáo dục:
+ Thái độ đề cao lao động và sự thờ cúng trời đất, tổ tiên của nhân dân ta.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc các tài liệu tham khảo – soạn bài.
2. Trò:
+ Đọc và tìm hiểu văn bản.
+ Sưu tầm tranh về cảnh làm bánh đón Tết.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra: 5’
+ Kể tóm tắt truyện “Con rồng cháu tiên”.
+ Tìm những chi tiết kỳ ảo hoang đường trong truyện và nêu ý nghĩa của những chi tiết ấy?
Gợi ý trả lời:
- Kể tóm tắt truyện : gọi 1HS.
- Sinh nở lạ thường, con không cần ăn vẫn lớn và khỏe mạnh, ý nghĩa: hấp dẫn người đọc, suy tôn nguồn gốc cao quí của dân tộc.
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
Hoạt động 1:
I. Đọc - tìm bố cục:
Gọi HS đọc chú thích
GV đọc mẫu
HS đọc lại
3 đoạn
H: Tìm bố cục của truyện
TL: Chia 3 đoạn
1. Từ đầu … chứng giám
2. Tiếp … hình tròn
3. Còn lại
HS đọc theo bố cục
Kể tóm tắt
GV nhận xét, sửa chữa
10’
Hoạt động 2:
II. Tìm hiểu văn bản:
H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
TL: giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm, vua đã già, muốn truyền ngôi.
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi:
H: Ý định của vua về người nối ngôi là gì?
TL: Người nối ngôi vua phải nối chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
- Người nối ngôi vua là người nối được chí vua.
H: Chọn người nối ngôi bằng hình thức nào?
TL: thi tài, thi chí.
G: So với lễ giáo phong tục của người Việt thường truyền ngôi cho con trưởng nhưng vua Hùng muốn truyền ngôi cho người biết quý trọng, lo lắng cho dân, quí trọng yên quý lao động.
H: Tại sao trong 20 hoàng tử chỉ có Lang Liêu là được Thần giúp đỡ.
TL: Lang Liêu thiệt thòi nhất, mồ côi mẹ, phải lao động vất vả, trồng trọt, trong nhà chỉ có lúa, khoai. Mặt khác, chàng là người hiểu được ý Thần và thực hiện được ý Thần.
2. Lang Liêu được thần giúp đỡ:
- Vì thiệt thòi.
H: Ý Thần là gì?
G: Thần thực ra chính là trí tuệ, ý nguyện của người dân lao động. Nhân dân ủng hộ những người thiệt thòi, chăm chỉ lao động sống chân chất, thiệt thòi.
TL: trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo, hãy lấy gạo làm bánh mà tế lễ Tiên Vương.
- Thần chính là người dân lao động.
H: Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế trời, đất, Tiên Vương?
TL: Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế làm bằng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra. Bánh giầy là tượng Trời, bánh chưng là tượng Đất có cây cỏ muôn loài. Vua cha đã thấy rằng Lang Liêu đã hiểu được ý mình có thể nối được chí mình. Lang Liêu được kế vị ngôi vua.
3. Lang Liêu được truyền ngôi:
- Được kế vị ngôi vua.
5’
Hoạt động 3:
III. Ý nghĩa của văn bản:
H: Truyện “Bánh chưng bánh giầy” được nhân dân ta sáng tác nhằm mục đích gì?
TL: giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy. Đề cao lao động, đề cao nghề nông. Thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, Tổ tiên của nhân dân ta.
Ghi nhớ SGK
H: Tại sao lại xếp truyện vào loại truyền thuyết?
HS thảo luận
H: Tìm những chi tiết kỳ ảo hoang đường trong truyện?
TL: Thần báo mộng.
3’
Hoạt động 4:
IV. Luyện tập:
H: ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy?
G: Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói 2 loại bánh có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc.
TL: ý nghĩa: đề cao nghề nông, đề cao sự đề kính trời, đất, tổ tiên. Đây là một phong tục tập quán giản dị nhưng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa.
TH: truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” là một kiểu văn bản tự sự vì truyện trình bày diễn biến của một sự việc có mở đầu có kết thúc.
4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: 2’
Bài tập về nhà: bài tập 2 phần luyện tập.
Chuẩn bị bài mới: Xem kỹ bài “Từ và cấu tạo từ của Tiếng Việt”
Học bài, làm bài tập, đọc kể diễn cảm.
RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG
Tuần: 1
Ngày soạn: 13/08/2011
Tiết: 2
Ngày dạy:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh :
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Giáo dục:
+ Ý thức trau dồi ngôn ngữ dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc tài liệu liên quan, bảng phụ, phấn màu, soạn bài.
2. Trò:
+ Xem kỹ lại kiến thức về từ ở bậc Tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
+ Sự chuẩn bị học tập của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Trong quá trình học tập ở bậc tiểu học chúng ta đã làm quen với từ của Tiếng Việt và cách cấu tạo của chúng. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu kỹ về từ của Tiếng Việt.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
Hoạt động 1:
I. Từ là gì?
10’
GV ghi bảng câu mẫu
H: Câu trên có bao nhiêu tiếng?
H: Có bao nhiêu từ?
H: Mây từ đơn? Mấy từ phức?
TL: 12 tiếng
TL: 9 từ.
6 từ đơn
3 từ phức
Ví dụ:
Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/và/cách/ăn ở.
(Con rồng cháu tiên)
H: Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
TL: Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
Ghi nhớ.
G: Trong số các đơn vị dùng để đặt câu: từ, cụm từ, tổ hợp từ, … từ là đơn
vị nhỏ nhất.
10’
Hoạt động 2:
II. Từ đơn và từ phúc:
H: Hãy điền các từ trong câu vào bảng phân loại?
BẢNG PHÂN LOẠI
Phân nhóm để học sinh thực hiện bài tập
Gọi mỗi nhóm lên điền vào một cột.
HS tìm từ 1 tiếng và từ 2 tiếng tạo thành trong ví dụ. Từ 2 tiếng: từ mào là từ láy, từ mào là từ ghép.
Kiểu cấu tạo
Ví dụ
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết,làm
Từ phức
Từ láy
Trồng trọt
Từ ghép
Chăn nuôi, bánh chưng báng giầy
GV nhận xét sửa chữa.
H: Dựa vào bảng đã lập em hãy phân biệt thế nào là từ đơn, thế nào từ phức?
TL: Từ đơn là từ có một tiếng, từ phức gồm hai hoặc nhiều tiếng.
H: Dựa vào quan hệ giữa các tiếng của từ phức người ta phân loại từ phức như thế nào?
TL: từ phức có 2 loại:
Từ láy có quan hệ láy âm giữa các tiếng
Từ ghép có quan hệ về nghĩa giữa các tiếng.
G: Để xác định đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt ta dựa vào tiếng.
GV chốt lại kiến thức
Gọi HS đọc ghi nhớ
Đọc ghi nhớ
Ghi nhớ: SGK/14
15’
Hoạt động 3:
III. Luyện tập.
Hướng dẫn HS luyện tập
H: Các từ “nguồn gốc”, “con cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
TL: Từ “nguồn gốc”, “con cháu” => từ ghép.
Bài tập 1/14
H: Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc.
TH: Nguồn gốc là cội nguồn của dân tộc.
TL: từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, gốc rễ, gốc tích.
H: Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
TL: Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: mẹ con, cha con, anh em, chú cháu, cậu mợ, …
H: hãy nêu qui tắc sắp xếp các tiếng trong những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
TL: Theo giới tính: ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ.
Theo bậc: mẹ con, ông cháu, chị em, bác cháu.
Bài tập 2/14
+ Theo giới tính
+ Theo bậc
H: Điền những tiếng thích hợp để tạo thành tên các loại bánh.
+ Cách chế biến bánh
+ Chất liệu làm bánh
+ Tinh chất của bánh
+ Hình dáng của bánh
TL:
- Cách chế biến bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng, …
- Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh, …
Bài tập 3/14
- Tính chất của bánh: bánh gối, bánh tai vạc, bánh quấn thừng, bánh tai heo, bánh hỏi, …
H: Từ láy in đậm miêu tả gì?
TL: Thút thít: miêu tả tiếng khóc của người.
Bài tập 4/14
H: Tìm từ láy có cùng tác dụng ấy?
Cá từ láy miêu tả tiếng khóc của người: nức nở, sụt sùi, rưng rức, rấm rức, …
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới “Giao tiếp, văn bản, …”
+ Làm bài tập 5.
+ Bài tập làm thêm.
Gạch chân dưới những từ ghép trong đoạn thơ:
Đất nước là nơi dân mình đoàn tụ.
Đất là nơi chim về
Nước là nơi rồng ở
Lạc Long Quân và Aâu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng.
(Nguyễn Khoa Điềm)
RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG
Tuần: 1
Ngày soạn: 13/08/2011
Tiết: 3- 4
Ngày dạy:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - công vụ.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận biết về lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
3. Giáo dục:
- Xây dựng thái độ nghiêm túc, khoa học trong việc học ngữ văn.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Chuẩn bị một số thiếp mời, công văn, bào báo, hoá đơn.
2. Trò:
+ Xem, chuẩn bị kỹ bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
+ Việc chuẩn bị bài của học HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Đây là tiết học mở đầu về phân môn Tập làm văn của chương trình THCS sẽ giúp cho các em tìm hiểu về văn bản và các kiểu văn bản khác nhau một cách khái quát.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
H: Khi có một tư tưởng, tình cảm nguyện vọng thì em sẽ làm thế nào để người khác tiếp nhận được nó?
TL: Phải nói hay viết để người khác hiểu. Tức là giao tiếp.
1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
H: Vậy phải nói hoặc viết như thế nào để người khác hiểu?
TL: Phải biểu đạt một cách đầy đủ, có đầu có đui mạch lạc, có lí lẽ.
- Biểu đạt tư tưởng, tình cảm => giao tiếp => tạo văn bản.
G: Vậy tức là ta đã tạo một văn bản.
Gọi HS đọc câu cao dao.
H: Câu ca dao được sáng tạc để làm gì?
TL: Đây là một lời khuyên.
H: Nó nói lên điều gì?
TL: Phải kiên định, giữ chí cho bền.
H: Hai câu này được liên kết với nhau như thế nào?
TL: Theo thể thơ lục bát, vần “ền”. Về ý câu sau giải thích rõ cho câu trước.
H: Câu ca dao này có phải là một văn bản không?
TL: Đây là một văn bản.
Tiếp tục hướng dẫn học sinh trả lời.
H: lời phát biểu trong lễ khai giảng của thầy hiệu trưởng có phải là một văn bản không? Vì sao?
TL: Phải. Vì nó diễn đạt ý trọn vẹn: tình hình năm học, đặc điểm của văn bản mới, phương hướng dạy và học. Có liên kết mạch lạc rõ ràng.
H: Thư, đơn xin, thiệp mời, truyện cổ tích, thông báo, biên bản, … có phải là văn không?
TL: Tất cả đều là một văn bản, vì có nội dung, hình thức liên kết.
Dùng bảng phụ về các kiểu văn bản, các phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp để HS tìm hiểu và hướng dẫn HS cho ví dụ.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.
Vẽ bảng SGK/16
H: Nhìn vào bảng cho biết có mấy kiểu văn bản thường gặp.
H: Mục đích giao tiếp của mỗi kiểu văn bản là gì?
Hoạt động 2:
Bài tập:
H: Hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp?
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
HS tìm kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp với yêu cầu của đề.
Lựa chọn kiểu văn bản
a. Hành chính công cụ
b. Tự sự
c. Miêu tả
d. Biểu cảm
e. Nghị luận
Đọc ghi nhớ
Ghi nhớ: SGK/17
Hoạt động 3:
II. Luyện tập
Gọi HS đọc bài tập 1
Bài tập 1:
H: Các đoạn thơ dưới đây thuộc phương thức biểu đạt nào?
Hướng dẫn HS nhận diện các kiểu văn bản.
HS đọc từng đoạn và nhận diện
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
e. Thuyết minh
4. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
Học bài, làm bài tập 2/18
Chuẩn bị bài mới “Thánh Gióng”
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tuần: 2
Ngày soạn: 20/08/2011
Tiết: 5
Ngày dạy:
THÁNH GIÓNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện, di tích phản ánh cuộc đấu tranh giữ nuo71ccua3 ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đậc trung thể loại.
- Thực hiện thao tác neu một vài chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Giáo dục:
- Lòng yêu mến anh hùng dân tộc và bảo vệ truyền thống anh hùng của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Sưu tầm tranh ảnh, thơ về Thánh Gióng, soạn giảng.
2. Trò:
+ Học bài cũ, đọc kỹ tác phẩm, trả lời câu hỏi đọc hiểu.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
+ Nêu các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo và ý nghĩa của truyện “Bánh chưng bánh giầy”.
Gợi ý trả lời: Chi tiết tưởng kỳ ảo: thần báo mộng dạy làm bánh.
Ý nghĩa của truyện: giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy. Đề cao lao động và nghề nông, thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, Tổ tiên của nhân dân ta.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ngay từ buổi đầu dựng nước, Tổ tiên ta đã phải liên tục đấu tranh chống giặc giữ nước. Truyền thuyết “Thánh Gióng” kể về người anh hùng làng Gióng đẹp đẽ phi thường mà không một người Việt nào mà không tự hào kính phục. Chúng ta sẽ tìm hiểu câu chuyện hào hùng ấy hôm nay.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
Hoạt động 1:
I. Đọc - tìm bố cục:
GV đọc mẫu, đọc sáng tạo.
GV nhận xét, sửa chữa
HS đọc lại
H: Truyện có thể chia làm mấy đoạn?
H: Nêu nội dung từng đoạn?
TL: chia làm 4 đoạn
1. Từ đầu … nằm đấy: sự ra đời.
2. Tiếp … cứu nước: tuổi thơ kỳ lạ.
Chia là 4 đoạn.
3. Tiếp … lên trời: TG đánh giặc cứu nước.
4. Còn lại: những dấu tích lịch sử về Gióng.
Hướng dẫn HS tìm hiểu một số chú thích 1, 2, 4, 6, 10, 11, 17, 18, 19.
18’
Hoạt động 2:
II. Tìm hiểu văn bản.
H: Trong truyện “Thánh Gióng” có những nhân vật nào?
TL: Vợ chồng ông lão, sứ giả, Gióng, nhân dân.
1. Nhân vật:
H: Ai là nhân vật chính?
TL: Thánh Gióng
Thánh Gióng.
H: Tìm những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo về Thánh Gióng.
TL: Bà mẹ ướm vào bước chân lạ, về nhà thụ thai, 12 tháng sinh ra một cậu bé, 3 tuổi không biết nói, cười, đi đặt đâu nằm đấy. Nghe tiếng sứ giả bỗng cất tiếng nói đòi đi đáng giặc. Lớn nhanh như thổi, vương vai thành tráng sĩ, ngựa sắt hí vang và phun lửa. Người và ngựa bay lên trời
- Ra đời kỳ lạ
- Tuổi thơ khác thường
- Chiến đấu thần kỳ.
Hướng dẫn HS thảo luận ý nghĩa của một số chi tiết tiêu biểu.
2. Chi tiết:
H: Vì sao tiếng nói đầu tiên của chú bé lên ba là đòi đi đánh giặc?
TL: ý thức đánh giặc cứu nước Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng nước nhà nguy bi
File đính kèm:
- GIAO AN NGU VAN.doc