Giáo án Ngữ văn 6 - Nguyễn Xuân Trường - Trường THCS Thụy Hương - Kiến Thụy

A.Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong TP thuộc thể loại TT về đề tài giữ nước.

- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một TP truyền thuyết

2. Kĩ năng.

- Đọc hiểu văn bản TT theo đặc trưng thể loại

- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết NT kì ảo trong văn bản

- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự Tg

3. Thái độ

- Thông qua TP định hướng cho HS ý thức sẵn sàng khi TQ cần, trân trọng những nhân vật anh hùng.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: - Soạn bài theo HD chuẩn KT,KN

2. Học sinh: - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

- Soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài.

C. Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(Vở ghi bài, vở soạn )

3. Bài mới

* Hoạt động 1: tạo tâm thế

-Thời gian : 2

- Phương pháp : thuyết trình

- Kĩ thuật : Động não

( GV Giới thiệu bài : Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy? Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó.)

* Hoạt động 2: tri giác( đọc, quan sát, tóm tắt.)

 

doc324 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1852 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Nguyễn Xuân Trường - Trường THCS Thụy Hương - Kiến Thụy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/8/2012 Ngày giảng:22/8 Tuần 1 Tiết 1-2 Đọc hiểu văn bản Thánh Gióng (Truyền thuyết) A.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong TP thuộc thể loại TT về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một TP truyền thuyết 2. Kĩ năng. - Đọc hiểu văn bản TT theo đặc trưng thể loại - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết NT kì ảo trong văn bản - Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự Tg 3. Thái độ - Thông qua TP định hướng cho HS ý thức sẵn sàng khi TQ cần, trân trọng những nhân vật anh hùng. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Soạn bài theo HD chuẩn KT,KN 2. Học sinh: - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài. C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(Vở ghi bài, vở soạn…) 3. Bài mới * Hoạt động 1: tạo tâm thế -Thời gian : 2’ - Phương pháp : thuyết trình - Kĩ thuật : Động não ( GV Giới thiệu bài : Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy? Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó.) * Hoạt động 2: tri giác( đọc, quan sát, tóm tắt...) - Thời gian: 8’ - Phương pháp: Đọc , vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật dạy học:Động não, … Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt - Đọc kĩ phần chú thích * Bài 1 và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết? - Chốt nội dung cơ bản. - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1,2,4,6,10,11,17,18,19 - Hướng dẫn cách đọc: - Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường - Đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc, y/c HS nhận xét. - Nhận xét cách đọc của HS - Kể tóm tắt những sự việc chính của truyện? - Đọc, trình bày. - Nghe, quan sát, ghi bài. - Đọc phần chú thích giải nghĩa từ. - Nghe, nhận biết. - Quan sát VB, nghe GV đọc- Đọc theo yêu cầu. - Nhận xét. - Nghe, rút kinh nghiệm. - Trình bày cá nhân, bổ sung. I. Đọc, chú thích 1. Chú thích. * Khái niệm truyền thuyết: - Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. * Chú thích từ khó 2. Đọc kể tóm tắt: * Đọc: * Kể tóm tắt: Những sự việc chính: - Sự ra đời của Thánh Gióng - Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi - Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc. - Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. * Hoạt động 3. Phân tích - Phương pháp : vấn đáp , giải thích ,bình... -Thời gian : 65 p -Kĩ thuật : KTB, , động não, dùng VLT ngữ văn - Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào? - Thánh Gióng ra đời như thế nào? - Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng? Hết tiết 1, chuyển tiết 2 - Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết này? -Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác thường, điều đó có ý nghĩa gì? - Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? * GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa. - Tìm những chi tiết về việc Gióng ra trận đánh giặc? - Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý nghiã gì? * Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai có gươm thì dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc." - Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì? - Vì sao tan giặc Gióng không về triều để nhận tưứoc lộc mà lại về trời? - Hình tượng TG trong truyện có ý nghĩa gì? - Theo em, truyện TG liên quan đến sự thật LS nào? - Goị HS đọc ghi nhớ - Trả lời cá nhân - Quan sát VB phát hiện chiết, phát biểu - Trao đổi cặp trong 1 phút, trình bày, bổ sung - Trả lời cá nhân, bổ sung - Suy nghĩ trả lời, phân tích ý nghĩa. - Trao đổi nhóm trong3 phút - Nghe. - Phát hiện chi tiết, trả lời - HS trao đổi nhóm trong 2 phút, trình bày - HS trả lời cá nhân - Thảo luận theo nhóm bàn, trình bày, bổ sung. - Suy nghĩ trả lời. - Đọc ghi nhớ. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Sự ra đời của Thánh Gióng: - Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh; - Sinh cậu bé lên 3 không nói, cười, đi; ị Khác thường, kì lạ, hoang đường 2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc: - Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc. ị Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa: + Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước: ban đầu nói là nói lời quan trọng, lời yêu nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu. + Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu nước đầu tiên. - Gióng lớn nhanh như thổi. vươn vai thành tráng sĩ: + Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước. Việc cứu nước là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn nữa, ngày xưa ND ta quan niệm rằng, người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Cái vươn vai của Gióng để đạt đến độ phi thường ấy. + Là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm. - Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng: + Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân, được nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị, Gióng không hề xa lạ với nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là con của cả làng, của nhân dân. + ND rất yêu nước, ai cũng mong Gióng ra trận. + Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân. - Thánh Gióng ra trận đánh giặc: Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc. 3. Thánh Gióng bay về trời: - Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao quí, chứng tỏ Gióng không màng danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái độ của nhân dân ta đối với người anh hùng đánh giặc cứu nước. ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người anh hùng nên đã để gióng về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non nước, là đất trời, là biểu tượng của người dân Văn Lang. * ý nghĩa của hình tượng TG - Là h/tượng tiêu biểu, rực rỡ của người a/hùng diệt giặc cứu nước. - Là người anh hùng mang trong mình sức mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nước. * Cơ sở lịch sử của truyện: Cuộc ch/ tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng. - Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến Đông Sơn III. ghi nhớ: SGK - TR23 * Hoạt động 5: Vận dụng -Thời gian : 20’ - Phương pháp : vấn đáp , giải quyết VĐ - Kĩ thuật : KTB, động não. - GV cho HS ghi câu hỏi * Gợi ý: Hình ảnh Gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời thần kì của nhân vật: Gióng là thần được trời cử xuống giúp vua Hùng đuổi giặc, đuổi giặc xong Gióng lại bay về trời. - Hình ảnh TG trong phần kết thúc của bộ phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tượng trưng của nhân vật: Khi đất nước có giặc" mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt" đều nằm mơ thành Phù Đổng " vụt lớn lên đánh đuổi giặc Ân" (Tố Hữu) khi đất nước thahh bình, các em vẫn là những em bé trăn trâu hiền lành, hồn nhiên"Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa" GV chốt - HS làm sau đó trình bày, nhận xét IV. Luyện tập: 1. Truyền thuyết TG kết thúc với hình ảnh Gióng cùng ngựa bay về trời. - Kịch bản phim Ông Gióng (Tô Hoài) kết thúc với hình ảnh: tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ dần thành em bé cưỡi trâu trở về trên đường làng mát rượi bóng tre. - Em hãy so sánh và nêu nhận xét về hai cách kết thúc ấy? 2. Hội thi thể thao trong nhà trường lại mang tên "Hội khoẻ Phù Đổng" - Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi (lứa tuổi Gióng) - Mục đích của cuộc thi là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và XD đất nước. 4. Hướng dẫn về nhà Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Sưu tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng Vẽ tranh Gióng theo tưởng tượng của em. Chuẩn bị bài Con Rồng, cháu Tiên, Bánh Chưng bánh Giầy. Tư liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian Ngựa sắt về trời tên tạc mãi Anh hùng một thuở với thế gian (Ngô Chi Lan - thời Lê) * Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gương Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đấu tranh với thực dân Pháp. (Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại) * Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------- Ngày soạn : 18/8/2012 Ngày giảng:25/8 Tiết 3 -Hướng dẫn tự học Văn bản: Con Rồng cháu Tiên (Truyền thuyết) Bánh chưng bánh giầy(Truyền thuyết) A. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức - Củng cố Khái niệm truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện thuộc thể truyền thuyết giai đoạn đầu - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc trong một tác phẩm dân gian thời kì dựng nước 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm văn bản Truyền thuyết, nhận ra những sự việc chính của truyện - Nhận ra những sự việc chính của truyện và một số chi tiết kì ảo tiêu biểu của truyện 3. Thái độ - Thông qua TP định hướng cho HS lòng yêu nước , lòng tự hào về nguồn gốc dân tộc B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.tài liệu HD chuẩn kiến thức , kĩ năng - Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Học sinh: - Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển. - Sưu tầm tranh ảnh về đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu. C. Tổ chức dạy và học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao? 3. Bài mới * Hoạt động 1. Tạo tâm thế - Thời gian :2 phút - Phương pháp : Trực quan ( Cho HS nghe bài hát: Con cháu Lạc Hồng) -> GV : Giới thiệu bài: Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. * Hoạt động 2: tri giác( đọc, quan sát, tóm tắt...) + Thời gian: 8 Phút + Phương pháp: Đọc , vấn đáp, thuyết trình + Kĩ thuật : KT khăn trải bàn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt * Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích - Nêu hiểu biết của em về truyền thuyết? - Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán? - Hướng dẫn cách đọc-> đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS - Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? - Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần, nội dung của từng phần ? - Trình bày, bổ sung. HS đọc Tư duy -> Phát biểu giải nghĩa - Nghe - 2 HS đọc. - Nhận xét - Tóm tắt - Ttrả lời I. Đọc và chú thích 1. Chú thích 2. Đọc – kể : - Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường 3. Bố cục: 3 phần a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. Hoạt động 3,4 . Phân tích, khái quát + Phương pháp :vấn đáp , giải thích,bình.. + Thời gian : 35’ + Kĩ thuật : KTB, động não - LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng) - Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ? - Tại sao tác giả DG không tưởng tượngLLQ và ÂC có nguồn gốc khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên ? Điều đó có ý nghĩa gì ? * GV bình: . Rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. - Qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên ntn? => Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi. - Âu Cơ sinh nở ntn , có gì kì lạ? Nó có ý nghĩa gì? * GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đều đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. - Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì? - Lí do, mục đích Lạc Long Quân và Âu Cơ chia ? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì? - Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau naỳ có được con cháu thực hiện không? * GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dt ta đã CM hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi ND một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực. - Trong truyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Vai trò của nó trong truyện này như thế nào? - Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? - Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào? ( là mười mấy đời vua Hùng trị vì, là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng - một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN .Ngày lễ hội đó đã trở thành ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày gỗ tổ mùng mười tháng ba Và chúng ta tự hào về điều đó. - Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta? - Theo em, tại sao truyện này được gọi là truyền thuyết? - Truyện có ý nghĩa gì? à Goị HS đọc ghi nhớ -> theo dõi SGK và trả lời cá nhân - Tư duy-> trả lời - Trao đổi theo cặp trong 1 phút -Trình bày - Nghe -HS suy nghĩ trả lời -Thảo luận nhóm trong 3 phút -> các nhóm trình bày. - Nghe. - Quan sát tranh và trả lời - Thảo luận nhóm trong 2 phút - Trình bày. - Trình bày theo ý hiểu, bổ sung. - Nghe. Thảo luận nhỏ với bạn bên -> phát biểu -Tư duy độc lập->trả lời HĐ cá nhân Trình bày nhận xét - Trình bày, bổ sung. - Trả lời(Phú Thọ) - Giải thích, bổ sung Đọc ghi nhớ II. Tìm hiểu văn bản 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: + Lạc Long Quân - Nguồn gốc: thần (ở miền biển) - Hình dáng: mình rồng ,ở dưới nước - Tài năng: có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái + Âu Cơ: -Nguồn gốc: Tiên ( ở miền núi- phương bắc) - Xinh đẹp tuyệt trần. ị Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí. 2. Diễn biến truyện: a. Âu Cơ sinh nở : - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô,khôngcầnbú mớm, lớn nhanh như thổi. ị Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: + Lý do: -Môi trường sống khác nhau. -Phong tục tập quán cũng khác + Cách chia: - 50 con theo cha xuống biển; - 50 con theo mẹ lên núi + Mục đích: Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước. ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển của dân tộc: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. mọi người ở khắp các vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh. * ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo: + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. + Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. +Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. 3. Kết thúc tác phẩm: - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước. - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên. ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc giống nòi. * Ghi nhớ:SGK * Hướng dẫn đọc hiểuVB Bánh chưng, bánh giầy Hoạt động 5: tri giác( đọc, quan sát, tóm tắt...) - Thời gian: 5 Phút - Phương pháp: Đọc , vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật dạy học: động não... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt - Gọi HS đọc truyện - Kể tóm tắt truyện? (Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. - Các lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. - Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.) - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13 - Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? - Đọc - Kể - Nhận xét - Nghe. - 1 HS hỏi, 1 HS trả lời. - Xác định bố cục. I. Đọc, chú thích: 1. Đọc - kể: 2. Chú thích: 3. Bố cục: 3 phần a. Từ đầu...chứng giám b. Tiếp ....hình tròn c. Còn lại Hoạt động 6. Phân tích - Phương pháp : vấn đáp , giải thích ,bình... -Thời gian : 10p -Kĩ thuật : KTB, , động não, dùng VLT ngữ văn * Y/ cầu HS đọc VB - Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với chúng ta điều gì? - Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? - ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn người nối ngôi) - Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức ? * Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật - Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? - Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào? - Đọc phần 2 - Để làm vừa ý vua, các Lang đã làm gì? - Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng? * Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc... * Y/c HS thảo luận nhóm. N1- Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu? N2- Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào? - Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua? N3,4- Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì? - Đọc phần 1 - Theo dõi SGK và trả lời - Xác định hoàn cảnh. - Trình bày, bổ sung. - Ra ĐK đố. - Bộc lộ ý kiến cá nhân. (bình đẳng, chọn người tài giỏi) - Nhận xét. - Đọc - Trả lời - Trình bày . - Nghe hiểu. - Phân công nhóm trưởng, thư kí ghi chép. - Thảo luận nhóm trong 3 phút đại diện trình bày II. Tìm hiểu văn bản: 1. Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. - ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thết là con trưởng. - Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài. 2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các ông lang - Các lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. - Lang Liêu: + Trong các con vua, chàng là người rhiệt thòi nhất + Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. LL thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường - Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu. - Từ gợi ý, LL đã làm ra hai loại bánh. 3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi - LL được chọn làm người nối ngôi. - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo. * ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền. - Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt. - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất. - ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm. * Hoạt động 7: đánh giá , khái quát - Phương pháp : vấn đáp , giải thích -Thời gian : 5 p -Kĩ thuật : động não, dùng VLT ngữ văn yêu cầu HS làm VBT- gọi nhận xét -trình bày Goị HS đọc ghi nhớ III. Ghi nhớ: SGK- Tr12 - Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì? - HS đọc * Hoạt động 8 - Phương pháp : vấn đáp , giải thích -Thời gian : 5 p -Kĩ thuật : động não, dùng VLT ngữ văn IV. Luyện tập: 1. Tập kể chuyện. 2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy. - Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện bánh chưng, bánh Giầy? - Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? - HS kể - HS trả lời cá nhân - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. 3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất. - Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra. - Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh. 4. Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. Đọc bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt * Rút kinh nghiêm: Ngày soạn : 18/8/2012 Ngày giảng:25/8 Tiết 3 Từ và cấu tạo từ tiếng Việt A Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy. - Đơn vị cấu tạo từ TV 2. Kĩ năng - Nhận diện, phân biệt được: Từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy - Phân tích cấu tạo từ 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng Tiếng Việt. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ viết VD và bài tập , VBT. 2. Học sinh: - Đọc bài mới. C. Tổ chức dạy và học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới * Hoạt động 1: tạo tâm thế -Thời gian : 2 phút - Phương pháp : thuyết trình - GV : Giới thiệu bài ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt. * Hoạt động 2,3,4: (Tri giác, phân tích,khái quát ) - Phương pháp: vấn đáp, TT, nêu vấn đề - Kĩ thuật:Khăn trải bàn, động não... - Thời gian : 20 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Hướng dẫn tìm hiểu bài * Treo bảng phụ đã viết VD y/c HS đọc. - Câu văn này trích ở văn bản nào? - Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ và các tiếng ở câu trên? - Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên? - Vậy tiếng dùng để làm gì? - 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa) - Từ dùng để làm gì? - Khi nào một tiếng có thể coi là một từ? - Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì? * Nhấn mạnh khái niệm. *Hướng dẫn hs phân loại các từ * Treo bảng phụ, y/c HS đọc. - ở Tiểu học được học về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các từ trên? - Điền các từ vào bảng phân loại? - Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ ghép, từ láy có gì khác nhau? - Hai từ phức“trồng trọt,chăn nuôi” có gì giống và khác nhau? + Giống: đều là từ phức + Khác: ” Chăn nuôi” gồm hai tiếng có quan hệ về nghĩa. “ Trồng trọt” gồm hai tiếng có quan hệ láy âm - Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? - Qua bài học ta có thể dụng thành sơ đồ : - Đọc nội du

File đính kèm:

  • docVan 6 ca nam3 cot.doc
Giáo án liên quan