A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về truyện truyền thuyết cho học sinh.
- Qua hệ thống bài tập giúp mở rộng, nâng cao kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt văn bản tự sự, kĩ năng cảm thụ, so sánh, khái quát.
3. Thái độ:
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, Bồi dường Ngữ văn 6, Các dạng bài TLV và
- Bảng phụ.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học.
58 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6473 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Ôn tập truyện dân gian - Truyện truyền thuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tháng 10/2012 Ngày soạn: 3/10/ 2012
ôn tập truyện DÂN GIAN - truyện truyền thuyết
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về truyện truyền thuyết cho học sinh.
Qua hệ thống bài tập giúp mở rộng, nâng cao kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt văn bản tự sự, kĩ năng cảm thụ, so sánh, khái quát.
3. Thái độ:
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, Bồi dường Ngữ văn 6, Các dạng bài TLV và…
- Bảng phụ.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học.
GV cho học sinh nhắc lại khái niệm truyền thuyết.
GV cho học sinh nhắc lại ý nghĩa của các truyện truyền thuyết đã học.
HS và GV bổ sung.
GV cho HS hoạt động nhóm – chia lớp làm 5 nhóm.
- Mỗi nhóm nêu ý nghĩa một bài.
Các bài tập từ 1- 5 cho HS hoạt động nhóm.
- Chia lớp làm 5 nhóm.
- Mỗi nhóm 1 bài.
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 6, 7 GV cho HS hoạt động độc lập.
- GV kiểm tra mỗi bài 5 em – nhận xét, đánh giá, bổ sung.
I. Nội dung kiến thức cần nắm.
1. khái niệm truyền thuyết.
- là truyện kể dân gian về các nhân vật, sự kiện.
- Truyền thuyết có cốt lõi lịch sử.
- Sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
2. Các truyền thuyết đã học.
a, Con Rồng cháu Tiên
b, Bánh trưng, bánh giầy.
c, Thánh gióng
d, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
e, Sự tích Hồ Gươm.
3. Nội dung, ý nghĩa của các truyền thuyết.
a, Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu nhằm giảI thích suy tôn nguồn gốc fiống nòi, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
b, Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền.
- Giải thích nguồn gốc làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt.
- Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu xây dựng đất nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông.
Thể hiện sự thờ kính trời đất, tổ tiên.
c, Hình tượng Thánh Gióng là biểu tượng tiêu biểu, rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước.
- Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm.
d,Giải thích hiện tượng mưa gió, bão lụt;
- Phản ánh ước mơ của nhân dân ta muốn chiến thắng thiên tai, bão lụt.
- Suy tôn, ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nước của các vua Hùng.
e, Ca ngợi tính chất toàn dân, chính nghĩa của cuộc kghởi nghĩa Lam Sơn.
Đề cao, suy tôn Lê Lợi và nhà Lê.
- Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn Kiếm.
4, Nghệ thuật
- Sử dụng nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
II. Luyện tập.
Bài 1: Tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn đưới đây:
Bằng những chi tiết................................................(1), giàu ý nghĩa, truyện Sự tích Hồ Gươm………………….(2) tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống giặc Minh xâm lược do Lê Lợi lãnh đạo. Truyện cũng nhằm giải thích……………..(3) của hồ Hoàn Kiếm, đồng thời thể hiện khát vọng…………………(4) của dân tộc.
Bài 1: Hãy nêu ý nghĩa của các chi tiết kì lạ trong truyện : Con Rồng cháu Tiên.
Gợi ý trả lời:
- Nguồn gốc, dung mạo: Cả hai đều là con thần, đẹp đẽ như thần.
-> Chi tiết tưởng tượng nhằm giải thích đề cao nguồn gốc cao quí của dân tộc Vửt
- Chiến công hiển hách của Lạc Long Quân: ...
-> Nói về sự nghiệp mở nước của ông cha ta ngày xưa.
- Cuộc sinh nở kì lạ:...
-> Soi sáng hai chữ đồng bào: mọi người đều có chung nguồn cội, tổ tiên.
Bài 2: Em có nhận xét gì về câu nói của vua cha khi đánh giá bánh của Lang Liêu dâng lên: Bánh hình tròn tượng trời ...... đùm bọc
Gợi ý trả lời:
- Đó là lời đánh giá chính xác.
- Bánh vừa có ý nghĩa thực tế vừa có ý nghĩa sâu xa: Đó là sản phẩm mang tính văn hoá, có ngiã tượng trưng sâu sắc.
+ Bánh tượng trưng cho trời, đất muôn loài: thể hịên rõ ý thức trọng nông.
+ Bánh nói về sự đùm bọc : đó là sự đùm bọc của trời đất, của lẽ tự nhiên..
+ Các sản phẩm này là sự kết tinh của trời đất, sự khéo léo thông minh của con người vì vậy mà nó cao quí.
Bài 3: Cốt lõi lịch sử trong truyện Thánh Gióng
Gợi ý trả lời:
* Cơ sở lịch sử của truyện:
Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng.
Số lượng và kiểu loại vũ khí nói đên ssự phát triển lịch sư chúng ta đã vươn tối thòi kì đồ sắt.
Dân tộc Việt cổ tuy nhỏ bé nhưng đã anh dũng đánh giặc.
Bài 4: Cốt lõi lịch sử trong truyện Thánh Gióng
Gợi ý trả lời:
* Cơ sở lịch sử của truyện:
- Truyện gắn với giai đoạn lịch sử: thời các vua Hùng đây là giai đoạn mở đầu trong quá trình dựng nước của ông cha.
- Hiện tượng lũ lụt và sức mạnh tàn phá của nóđược khái quát hoá bằng hình tượng Thuỷ Tinh, xảy ra, các địa danh đều thuộc vùng Bắc Bộ.
- Buổi đầu dựng nước nười dân phải chống kẻ thù 2 chân mà còn chống lại kẻ thù 4 chân nên phải thường xuyên đắp đê sự thật ấy được khái quát bằng hình ảnh Sơn Tinh đắp đê chống lại Thuỷ Tinh.
Bài 5: Cốt lõi lịch sử trong truyện Sự tích Hồ Gươm:
- Tên người thật: Lê Lợi, Lê Thận.
- Tên địa danh thật: lam Sơn, Tả Vọng, Hồ Gươm.
- Thời kì lịch sử có thật: Khởi nghĩa chống giặc Minh dầu thế kỉ XV.
Bài 6: Hãy viết một đọan văn ngắn (từ 10 – 12 câu) kể lại chiến công của Thạch Sanh mà em ấn tượng nhất.
Bài 6: Tóm tắt ngắn gọn truyện: Sơn Tinh Thuỷ Tinh trong khoảng 10 – 12 dòng.
Bài 7: Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Thánh Gióng
III. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững nội dung ôn tập.
- Tóm tắt ngắn gọn truyện Thánh Gióng.
- Trong các truyện truyền thyết đã học em thích truyện nào nhất vì sao?
__________________________________________
Ôn tập về từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về từ và cấu tạo của từ tiếng Việt cho học sinh.
- Thông qua hệ thống bài tập giúp mở rộng, năng cao kiến thức về từ và cấu tạo của từ tiếng Việt.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận diện từ, sử dụng từ thích hợp trong viết và nói.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết lựa chọn cách dử dụng từ tiếng Việt trong thực tiễn giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, sách một số kiến thức- kĩ năng và bài tập năng cao Ngữ văn 6.
c.Tiến trình lên lớp
* Tổ chức:
* Kiểm tra: - Bài tập về nhà của hs
GV cho HS nhắc lại các khái niệm đã học. Cho hs lấy VD.
- GV cho hs hoạt động độc lập.
- Mỗi khái niệm gọi 1 em trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
? Thế nào là từ đơn?
? Các từ sâu đây thuộc loại từ đơn hay từ gì? Bồ hóng, Ra- đi - ô...
? Các từ sau có phải là từ láy không: ba ba, cào cào, châu chấu....
Gv hướng dẫn học sinh làm bài.
HS độc lập làm bài.
GV gọi 1- 2 em trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
I. Nội dung kiến thức cần nắm.
- Từ và đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ đơn-
- Từ phức.
1, Từ và đơn vị cấu tạo từ.
a. Từ là gì?
b. Đơn vị cấu tạo nên từ.
- Đơn vị cấu tạo nên từ là tiếng.
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
+ Về mặt hình thức: Tiếng là một lần phát âm, về mặt chữ viết các tiếng được viết tách rời nhau.
2, Từ đơn: Từ do một tiếng tạo nên.
- Có những từ đơn có cấu tạo trên một tếng( trường hợp đặc biệt)
3, Từ phức
a. Từ ghép: là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa.
b. Từ láy: Là những là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng láy âm.
- Có những từ gồm 2 tiếng trở lên có quan hệ về âm thanh (hình thức của từ láy) như :ba ba, cào cào, châu chấu, đu đủ,chôm chôm,... nhưng ý nghĩa của chúng giống như từ đơn
II. Luyện tập
Bài 1: Hãy sắp xếp các từ sau thành 3 nhóm: từ đơn, từ ghép và từ láy: sách vở, bàn ghế, hoàng hôn, xe, xe máy, xe đạp, xe cộ, đi lại, xanh xanh, xanh om, xanh rì, đo đỏ, đỏ lừ, lê-ki-ma, thước kẻ, quần áo, nghĩ ngợi, chợ búa, ốc nhồi, hoa hoét, in-tơ-nét, xanh om.
- Từ đơn: In- tơ- nét, xe, Lê- ki- ma.
- Từ ghép: Sách vỡ, bàn ghế, hoàng hôn, xe máy, xe đạp, đi lại, ốc nhồi, chợ búa, đỏ lừ.
- Từ láy: hoa hoét, xanh xanh, đo đỏ, nghĩ ngợi.
Bài 2: Cho các tiếng sau: mát, xinh, đẹp, tươi. Hãy tạo ra các từ láy và đặt câu với chúng.
- Mát -> mát mẻ. Trời hôm nay mát mẻ.
- Xinh -> xinh xắn. Em bé thệt xinh xắn.
Bài 3: Cho các tiếng sau: xe, hoa, cá, rau. Hãy tạo ra các từ ghép và đặt câu với chúng.
- Xe -> Xe đạp. Xe đạp của tôi màu xanh.
- Hoa -> hoa cúc. Hoa cúc là một loài hoa đẹp.
Bài 4: Em hãy nhận xét phụ âm đầu trong các tùư láy sau đây. Nghĩa của chúng biểu thị như thế nào trạng thái của sự vật?
Thập thò, mấp mô, thấp thoáng, bập bẹ, tập tệ, nhấp nhô
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn miêu tả sân trường trong giờ ra chơi. Chỉ ra từ đơn, từ ghép trong đoạn văn đó.
Bài tập về nhà:
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững từ đơn, từ phức.
- Hoàn thành bài tập.
____________________________________
Ôn tập văn tự sự
A. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
- Giúp hs ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về văn bản và các phương thức biểu đạt
- Nắm được đăc điểm của một số kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp với tình huống giao tiếp
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp.
3. Thái độ
- Biết lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích, tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, Bồi dưỡng Ngữ văn 6, Các dạng bài TLV và…
- Bảng phụ.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học.
- ổn định lớp
- Kiểm tra
GV cho học sinh nhắc lại những kiến thức đã học về:
- Văn bản là gỡ?
- Khái niệm văn tự sự
GV nhận xét, bổ sung
Gv đưa một số đề lên bảng phụ, hs quan sát, đọc:
Đề 1: Hãy kể chuyện “Thánh Gióng bằng lời văn của em”
Đề 2: Hãy tường thuật trận bóng đá giao hữu giữa hai đội 6a và 6b
Đề 3: Kể về một việc làm tốt của em
? Ba đề văn trên có phải là đề văn tự sự không? Vì sao?
? Hãy chỉ ra cac từ ngữ quan trọng trong đề?
HS trao đổi nhanh, trình bày, nhận xét ,G chốt
? Vậy tự sự bao gồm những dạng bài nào?
? Cho 3 văn bản 1,2, 3 SGK Ngữ văn 6- nâng cao trang 27
Hãy chỉ ra trong 3 văn bản đó, đâu là văn bản tường thuật, đâu là vă bản kể chuyện? Vì sao?
HS trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung, G chốt đáp án
Bài: 2,3 GV cho HS hoạt động nhóm.
Bài 2: Truyện “ con Rồng cháu tiên” có thể coi là 1 văn bản không vì sao?
Bài 3:
Cho các tình huống giao tiếp sau:
1 - Lớp em muốn xin phép BGH đi tham quan 1 danh lam thắng cảnh
2. - Tường thuật cuộc tham quan đó
3.-Tả lại một cảnh ấn tượng trong buổỉ tham quan đó
Hãy lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với từng tình huống trên
Bài 4,5: Học sinh độc lập làm bài.
Bài 4: Nêu các sự việc chính trong truyện Bỏnh chưng, bỏnh giầy
Bài 5: Em hãy kể tóm tắt truyện Con Rồng cháu Tiên.
GV hướng dẫn HS làm bài:
- Bài làm đảm bảo bố cục 3 phần.
- Đảm bảo các sự việc chính.
- Lời văn diễn đạt rừ ràng.
I. Những kiến thức nắm.
- Văn bản và phương thức biểu đạt.
- Khái niệm văn tự sự
- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Kể, tóm tắt văn bản tự sự.
- Các thể loại tự sự
+ Trần thuật: Thuật lại một câu chuyện, một văn bản đã hộc, đã đọc hoặc nghe kể
+Tường thuật: Thuật lại một sự kiện với những chi tiết tiâu biểu, có thật theo diễn biến của nó mà người thuật được chứng kiến
+ Kể chuyện: Giới thiệu, thuyết minh, miêu tả nhân vật và diễn biến của chúng
II. Luyện tập.
Bài 1:
- Văn bản 1: Trần thuật, thuật lại câu chuyện đã học “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”
- Văn bản 2: Kể chuyện, giới thiệu, thuyết minh, miêu tả việc làm của nhân vật và diễn biến của chúng
- Văn bản 3: Tường thuật, thuật lại một chuyến tham quan bản thân được tham gia
Bài 2:
- Truyện “ Con Rồng cháu tiên” có thể coi là một văn bản vì:
+ là 1 truyện kể tập trung vào chủ đề: giải thích, suy tôn nòi giống và ước nguyện đoàn kết các dân tộc trên lãnh thổ VN
+ Có sự hoàn chỉnh về nội dung( có mở đầu, diễn biến, kết thúc) và về hình thức( liên kết mạch lạc)
+ Sử dụng phương thức biểu đạt phù hợp là tự sự
Bài 3:
1. Văn bản hành chính công vụ
2. Văn bản tự sự
3. Văn bản miêu tả
Bài 4
* Các sự việc chính trong truyện
Bỏnh chưng, bỏnh giầy
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.
Bài 5: HS tự làm.
III. Bài tập về nhà
Em hãy kể lại truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
IV. Hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững nội dung bài học.
Làm bài tập
_______________________________
rèn kĩ năng làm văn tự sự
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Giúp HS ôn lại kiến thức về văn tự tự sự
- Giúp hs biết cách viết phần mở bài, kết bài theo nhiều cách khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm văn tự sự.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thấy được kĩ năng làm bài rất quan trong quyết định thành công của bài làm, để HS có ý thức rèn kĩ năng viết bài văn tự sự.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, Bồi dưỡng Ngữ văn 6, Các dạng bài TLV và…
- Bảng phụ.
c.Tiến trình lên lớp
* Tổ chức:
* Kiểm tra: - Bài tập về nhà của hs
* Bài mới
- GV cho HS ụn lại cỏc bước làm bài văn tự sự.
- Cỏc bước làm bài văn tự sự
? Có những cách mở bài, kết bài nào trong làm văn tự sự?
? Ngoài 2 cách đó còn cách mở bài nào khác mà em biết?
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Dàn ý phải đảm bảo bố cục 3 phần
- Phần thõn bài phải kể đầy đủ cỏc sự việc.
GV nhận xột bài làm của HS.
GV chia lớp thành 4 tổ , giao nhiệm vụ
Tổ 1,2 viết phần mở bài theo các cách đã cho
Tổ 3,4 viết phần kết bài
Thời gian 15 phút, GV mời mỗi đề 2 trỡnh bày, các em khác nhận xét
GV nhận xét bổ sung
I. Lớ thuyết
Các bước làm một bài văn tự sự
Bước 1: Tìm hiểu đề
Tìm hiểu đề là đọc kĩ đề bài , xác định các từ ngữ quan trọng, từ đó nắm vững yêu cầu của đề bài
Bước 2: Lập ý
Lập ý là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là xác định nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa câu chuyện
Bước 3: Lập dàn ý
Sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được câu chuyện, hiểu được ý định của người viết
*Dàn bài
- Mở bài: Giới thiệu về nhân vật, sự việc
- Thân bài: Kể diễn biến sự việc
- Kết bài: Kể kết cục câu chuyện
Bước 4: Viết bài
Bước 5: Sửa bài
II. Luyện tập
Bài 1: Luyện tập lập dàn ý cho đề bài sau:
Đề bài: Hãy kể lại một truyện Con Rồng chỏu Tiờn bằng lời văn của em.
a, Mở bài
- Giới thiệu chung về truyện Con Rồng cháu Tiên.
b, Thân bài: Bài phải đảm bảo các ý chính sau:
- Sự xuất hiện của thần Lạc Long Quân.
- Cuộc gặp gỡ Rồng Tiên.
+ Nàng Âu cộh Thần Nông xinh đẹp tuyệt trần.
+ Âu Cơ và Lạc Long Quân kết duyên.
- Bọc trứng thần kì: Âu Cơ có thai sinh ra một bọc trứng , nở ra một trăm con trai.
- Cuộc chia tay của Lạc Long Quân, Âu Cơ.
- Vị Hùng Vương đầu tiên của nước Văn Lang
c, Kết bài
Bài 2: Luyện viết phần mở bài, kết bài cho đề bài sau:
Kể lại truyện Sự tớch Hồ Gươm
Mở bài:
Bạn đã bao giờ đi thăm Hà Nội, Hồ Gươm chưa? Hồ Gươm là một thắng cảnh đẹp của thủ đô , là “ lẵng hoa xinh xắn” giữa lòng Hà Nội. Đặc biệt tên “Hồ Gươm” còn gắn liền với một truyền thuyết đẹp về anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Để hiểu rõ điều đó, tôi xin kể cho các bạn nghe nhé
Kết bài:
Câu chuyện tôi kể cho các bạn nghe đến đây là hết rồi ! chắc các bạn cũng như tôi , sau khi nghe kể xong về truyền thuyết này đều lấy làm tự hào về quê hương đất nước VN, nơi những tên sông, tên núi đều gắn liền với những chiến công hào hùng của dân tộc , tự hào về những trang sử của dân tộc . Vậy tôi cùng các bạn sẽ cùng nhau học thật tốt để tô thêm vẻ đẹp cho đất nước quê hương nhé
Bài 3: Luyện viết phần mở bài, kết bài
Cho đề văn: Kể lại chuyện Sơn Tinh Thủy Tinh bằng lời văn của em
*bài tập về nhà
Hãy kể lại một truyện Con Rồng chỏu Tiờn bằng lời văn của em.
III. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững bước làm bài văn tự sự
- Làm bài tập được giao.
- ễn cỏc truyện truyền thuyết đó học.
________________________________
Tháng 11 - 2012 Ngày soạn: 3/11/ 2012
rèn kĩ năng viết đoạn văn tự sự
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp hs củng cố kiến thức về viết lời văn, đoạn văn tự sự.
- Biết cách viết đoạn văn kể việc, kể người.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm văn tự sự.
3. Thái độ
- Giáo dục HS biết vai trò quan trọng của việc viết đoạn văn vì đoạn văn là một bộ phận của văn bản.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, Bồi dưỡng Ngữ văn 6, Các dạng bài TLV và…
- Bảng phụ.
B. Tiến trình lên lớp
* Kiểm tra: - Nêu các cách mở bài, kết bài cho bài văn tự sự ?
* Bài mới
? Nêu lại khái niệm về đoạn văn?
? Dấu hiệu nhận biết đoạn văn?
GV cho HS nhắc lại yờu cầu của lời văn giới thiệu nhõn vật và lời văn giới thiệu sự việc
? Hãy xác định các sự việc chính trong truyện Thạch Sanh?
HS trao đổi nhóm 3phút, trả lời nhận xét,GV chốt
Mỗi sự việc hãy viết thành một đoạn văn?
G chia lớp thành 4 tổ viết 1 đoạn văn kể 1 sự việc (4 SV đầu
Lưu ý hs : mỗi đoạn văn có 1 câu chốt nêu ý chính của đoạn, các câu khác làm rõ ý hoặc nêu kết quả của hành động hoặc nối tiếp hành động
GV hướng dẫn HS viết đoạn văn.
- Xác định đoạn văn nghiêng về kể người, hay kể việc.
- Câu chủ đề nêu ở đầu đoạn, các câu sau phải diễn giải làm rõ ý câu chủ đề.
- Gọi 3 - 4HS đọc bài, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
GV hướng dẫn học sinh viết bài.
- Hiểu thế nào là người bạn tốt.
- Những sự việc nào chứng tỏ bạn là người bạn tốt (bạn đã làm gì, với bạn, với các bạn trong lớp)
I. Lớ thuyết
1, Lời văn, đoạn văn tự sự
a Đoạn văn:
- Về nội dung: diễn đạt trọn vẹn một ý
- Về hình thức: gồm nhiều câu, các câu không rời rạc mà phải kết hợp chặt chẽ với nhau để làm nổi bật ý chính của đoạn
- Đoạn văn bắt đầu từ chữ cái viết hoa đầu dòng lui vào 1 ô và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
b, Lời văn tự sự
- Lời văn giới thiệu nhõn vật: Tờn, nguồn gốc, lai lịch, tớnh tỡnh, tài năng…
- Lời văn giới thiệu sự việc: hành động việc làm theo trỡnh tự
II. Luyện tập
* Truyện Thạch Sanh gồm các sự việc chính:
- Nguồn gốc, lai lịch của Thạch Sanh.
- Thạch Sanh kết nghĩa với Lí Thông.
- Thạch Sanh, giệt chằn tinh bị Lí Thông cướp công.
- Thạch Sanh giệt đại bàng cứu công chúa…
- Bị vu oan vào tù.
- Được giải oan, lấy công chúa.
- Thạch Sanh đánh lui quân chư hầu 18 nước, được lên ngôi vua.
Bài 1:
Luyện viết đoạn văn tự sự với một trong cỏc sự việc trờn.
Bài 2: Hãy viết đoạn văn với câu chủ đề sau:
Lớp 6a có nhiều cố gắng trong học tập
Bài 3: Hãy viết đoạn văn với câu chủ đề sau:
An là một người bạn tốt
*Bài tập về nhà
Hãy tự đặt câu chủ đề và viết đoạn văn với câu chủ đề đó.
III. Hướng dẫn học ở nhà:
- Thế nào là đoạn văn tự sự ?
- Nêu những dấu hiệu nhận biết ?
- Viết hoàn chỉnh các đoạn văn yêu cầu làm ở lớp, và bài tập về nhà.
__________________________________________
LUYỆN NểI VỀ: VĂN TỰ SỰ
A.MỤC TIấU CẦN ĐẠT :
- Tạo cơ hội giỳp h/s:Luyện núi và làm quen với phỏt biểu miệng.Biết lập dàn bài kể chuyện theo một đề bài .
- Biết kể theo dàn bài khụng kể theo bài viết sẳn hay học thuộc lũng.
- Rốn cỏch núi mạnh dạn to, rừ ràng trước tập thể. Chỳ ý ngụi kể phự hợp với lời kể vời thứ tự kể. Kỹ năng nhận xột bài tập núi của bạn.
B.CHUẨN BỊ :
Giỏo viờn: giỏo ỏn
H/s:chuẩn bị cỏc đề sgk trang:(119 )đề 2,5(99)
C.TIẾN TRèNH LấN LỚP
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung chớnh
GV nờu yờu cầu của tiết luyện núi
Trỡnh bày rừ ràng bằng dọng núi, khụng phải đọc
khi trỡnh bày đứng thẳng, nhỡn về phớa trước.
Gv gọi một em đọc kỹ đề
Học sinh thảo luận nhúm.
H/S cử đại diện trỡnh bày -Nhận xột , bổ sung .
GV :Hướng dẫn h/s làm dàn bài .
GV; Đọc bài mẫu .
*Đề 1. Hóy kể về một lần mắc lổi (bỏ học , núi dối ,khụng làm bài tập…)
A.Mở bài
-Tụi nhớ mói cỏi lần một lần núi dối mẹ
-Bõy giờ tụi học được nhiều bài học nhưng nhửng lời khuyờn của mẹ về bài học đầu tiờn cũn in đậm trong ki ức .
B.Thõn bài
-Năm 4 tuổi ,bố mẹ đi làm cả chỉ tụi và bà ở nhà
-Bà ra vườn ,tụi lụi búng chơi trong nhà
-Tụi say sưa đỏ búng từ nhà trong đến ngoài .
-Nỗi hứng tụi đỏ quả búng lờn cao đỏp xuống cỏi tủ của mẹ : Chiếc đồng hồ kĩ niệm…thành những mónh vụn .
-Cất búng vào chổ cũ
-Bà vào , thấy con mốo chạy qua đổ tội cho mốo .
-Bà lặng lẽ quột dọn .
-Tụi thấp thừm ,lo lắng , õn hận .
-Chiều mẹ về, buồn,tỏi mặt ,tối đi ngủ sớm .
-Tụi thỳ thật ,mẹ khen,giảng giải
C.Kết bài
-Bài học khắc sõu, biết ơn mẹ,hứa
*Đề 2 :Kể về một việc tốt em đó làm .
Đỏp ỏn :trang 120 ,121 .Sỏch cỏc dạng bài TLV lớp 6 .
III. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững nội dung ôn tập.
- Làm bài tập về nhà.
- ễn dt đt ,tt ,st ,lt ,cụmdt ,cụm đt ,cụm tt .
_________________________________________
ôn tập truyện dân gian (tiờ́p)
A.Mục tiêu cần đạt
Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về truyện cổ tớch, ngụ ngụn, truyện cười cho học sinh.
Qua hệ thống bài tập giúp mở rộng, nâng cao kiến thức đã học.
Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt văn bản tự sự, kĩ năng cảm thụ, so sánh, khái quát.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, Bồi dường Ngữ văn 6.
- Bảng phụ.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học.
GV cho HS nhắc lại khỏi niệm truyện cổ tớch.
? Nờu tờn những truyện cổ tớch đó học ?
GV lần lượt cho học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa cỏc truyện đó học.
GV cho HS nhận xột, Gv bổ sung.
? Chỉ ra sự giống và khỏc nhau của truyện truyền thuyết và cổ tớch ?
I. Nội dung kiến thức cần nắm.
1.Khái niệm truyện cổ tớch
Là loại truyện dõn gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhõn vật quen thuộc
- Nhõn vật bất hạnh.
- Nhõn vật dũng sĩ, và nhõn vật cú tài năng kỡ lạ.
- Nhõn vật thụng minh và nhõn vật ngu ngốc.
- Nhõn vật là động vật.
Truyện cổ tich thường cú yếu tố haong đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhõn dõn ta về chiến thắng cuối cựng của cỏi thiện đối với cỏi ỏc, cỏi tốt đối với cỏi xấu...
2. Các truyện cổ tớch đó học.
- Thạch Sanh
- Em bộ thụng minh
- Cõy bỳt thần
- ễng lóo đỏnh cỏ và con cỏ vàng.
3. Nội dung, ý nghĩa của các truyện cổ tớch. (HS nhắc lại).
4. So sỏnh truyện truyền thuyết và truyện cổ tớch.
a. Giống nhau
- Đều cú yếu tố tưởng tưọng, kỡ ảo.
- Cú nhiều chi tiết giống nhau : sự ra đời kỡ lạ, nhõn vật cú những tài năng phi thuờng...
b. Khỏc nhau :
- Truyền thuyết kể về cỏc nhõn vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cỏch đỏnh giỏ của nhõn dõn đối với cỏc nhõn vật sự kiện lịch sử được kể. Cũn truyện cổ tớch kể về cuộc đời của cỏc nhõn vật nhất định và thể hiện quan niệm ước mơ của nhõn dõn về cuộc đấu tranh giữa cỏi thiện và cỏi ỏc,...
- Truyền thuyết được cả người kể người nghe tin là cõu truyện cú thật( mặc dug trong đú cú những chi tiết tiết tưởng tượng, kỡ ảo), cũn truyện cổ tớch thỡ ngược lại (mặc dự trong đú cú những yếu tố thực tế).
Đọc cho học sinh nghe thờm 1số cõu truyện cổ tớch Việt Nam và nước ngoài.
? Cho cỏc từ : bằng văn xuụi ,đồ vật, núi búng giú,khuyờn nhủ ,bài học,cuộc sống. Hóy điền vào chỗ trống thớch hợp để cú khỏi niệm về truyện ngụ ngụn.
Em đó được học những cõu chuyện ngụ ngụn nào?
? Em hóy rỳt ra những bài học qua những cõu truyện đú?
? Vậy mục đớch sỏng tỏc của truyện ngụ ngụn là gỡ?
Phõn vai đúng kịch: gồm 6 học sinh
- Người dẫn truyện: em Hoan
Đúng vai cỏc nhõn vật:
+ Thuy trong vai cụ Mắt
+Trang trong vai cậu Chõn
+ Hung … Tay
+ Lộc…………lóo Miệng
+ Thuận …………bỏcTai.
=> GVnhận xột, đỏnh giỏ
? Cõu nào diễn đạt đầy đủ và đỳng nhất nguyờn nhõn dẫn đến cuộc suy bỡ giữa cỏc nhõn vật chõn,tay,tai,mắt với miệng?
A. Nhõn vật nào cũng thớch ngồi mỏt ăn bỏt vàng
B. Nhõn vật nào cũng tự thấy mỡnh cú cụng cao
C. Nhõn vật nào cũng cú tớnh suy bỡ tỵ nạnh
D. Nhõn vật nào cũng thấy mỡnh cú cụng nhưng phải chịu thiệt thũi.
? Nghệ thuật tiờu biểu sử dụng trong truyện ngụ ngụn là gỡ?
? Em đó được học những cõu chuyện cười nào?
? Ngoài những cõu chuyện trờn em cũn được đọc những cõu chuyện cười nào nữa, hóy kể 1 trong những cõu chuyện đú?
? Qua đú em hiểu truyện cười là gỡ?
? Về đặc điểm nghệ thuật truyện cười giống với truyện ngụ ngụn ở điểm nào?
A. Nhõn vật chớnh là vật thường được nhõn hoỏ
B. Sử dụng tiếng cười
C. Ngắn gọn hàm xỳc hơn cỏc loại truyện khỏc
D. Dễ nhớ, dễ thuộc.
? Mục đớch của truyện cười là gỡ?
A. Đưa ra những bài học kinh nghiệm
B. Gõy cười để mua vui hoặc phờ phỏn
C. Khuyờn nhủ răn dạy người ta
D. Núi ngụ ý búng giú để chõm biếm.
Phõn cụng3 học sinh tập đúng kịch truyện : Lợn cưới, ỏo mới.
- Trang đúng vai người kể truyện
- Hung đúng vai người lợn cưới
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
GV cho HS độc lập làm bài, gọi mỗi bài 1, 2 em trả lời, lớp nhận xột bổ sung.
IIII/ Truyện ngụ ngụn:
Loại truyện kể………..hoặc văn vần,mượn chuyện về loài vật,………..hoặc về chớnh con người để……………kớn đỏo chuyện con người, nhằm…….
răn dạy người ta……….nào đú trong…………
- ấch ngồi đỏy giếng, Thầy
File đính kèm:
- boi duong ngu van 6.doc