I. YÊU CẦU : Giúp HS:
1. Kiến thức
Nắm được ý nghĩa và công dụng của phó từ
2. Kĩ năng
Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
3. Thái độ
Tìm thêm nhiều phó từ và sử dụng phó từ phù hợp
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tham khảo tài liệu, xem sách hướng dẫn tự học, bảng phụ.
- HS : Trả lời trước các tình huống SGK trước ở nhà
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 18162 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Phó từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : Ngày soạn : / /2008
Tiết : Ngày dạy : / 1/ 2009
PHÓ TỪ
I. YÊU CẦU : Giúp HS:
1. Kiến thức
Nắm được ý nghĩa và công dụng của phó từ
2. Kĩ năng
Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
3. Thái độ
Tìm thêm nhiều phó từ và sử dụng phó từ phù hợp
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tham khảo tài liệu, xem sách hướng dẫn tự học, bảng phụ.
- HS : Trả lời trước các tình huống SGK trước ở nhà
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1 : Khởi động : (5phút)
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
Kiểm tra sỉ số.
- Hỏi: Tính từ là gì ? Chức vụ của tính từ ?
- Hỏi: Nêu cấu tạo cụm tính từ ?
- GV giới thiệu bài mới: trong bài động từ , tính từ có nhắc đến một loại từ chuyên đi kèm với nó để bổ sung ý nghĩa cho nó. Từ loại này có tên là phó từ.Vậy phó từ là gì? Chia thành mấy loại lớn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
- Báo cáo sỉ số.
- Trả lời cá nhân (2 HS).
- Nghe – ghi tựa.
Hoạt động 2: Hình thành tri thức. (15 phút)
I. Phó từ là gì ?
Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ và bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
VD : Vẫn, chưa, rất, thật, lắm, ……
II. Các loại phó từ:
Phó từ gồm 2 loại lớn :
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ :
+ Quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ : Bổ sung về mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
- Gọi HS đọc VD a, b( bảng phụ)
Hỏi: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào nào?
Hỏi: Những từ được bổ sung thuộc loại từ nào ?
- GV : Những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì ?
- GV treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc VD a, b, c.
Hỏi: Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ trong ví dụ trên ?
Hỏi: Hãy điền các phó từ tìm ở phần I, II vào bảng phân loại ?
Hỏi: Dựa vào bảng phân loại, cho biết có mấy loại phó từ ?
(GV chốt lại nội dung bài học)
- Đọc VD.
- Trả lời cá nhân : đi ,ra, chưa, lỗi lạc, bướng, ra
- Trả lời : Thuộc động từ, tính từ.
- Trả lời cá nhân.
- Xem VD.
- Đọc VD a, b, c.
a) Lắm-> Lớn
b) Đừng vào-> trêu
c) Không, đã, đang
Cá nhân lên bảng điền vào vị trí thích hợp.
- Có 2 loại lớn
- Ghi bài.
Hoạt động 3: Luyện tập(20 phút)
Luyện tập :
1. Các phó từ :
- Chỉ thời gian : Đã, đang, sắp, đương
- Chỉ sự tiếp diễn : Còn, cũng, vẫn, lại, đều
- Chỉ sự phủ định : Không.
- Chỉ kết quả : Được.
2. Một hôm thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn tìm cách trêu chị Cốc rồi chui tọt vào hang. Chị rất bực mình, tìm đứa ghẹo mình …… Chị trút cơn giận lên đầu Dế Choắt.
Hỏi: Thế nào là phó từ ? Có mấy loại lớn ?
- Hướng dẫn luyện tập.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập SGK.
Hỏi: Tìm các phó từ ? Nêu ý nghĩa của chúng ?
Hỏi: Thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc, trong đó có sử dụng phó từ và nêu tác dụng của nó ?
(Cho HS thảo luận - chia thành 4 nhóm)
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, sửa sai.
- Trả lời cá nhân
- Đọc bài tập và xác định yêu cầu
- Trả lời cá nhân.
(Lên bảng trình bày)
- Nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.
Đại diện trình bày.
- Nhận xét.
Nghe và ghi nhận nội dung
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò(5 phút)
Hỏi: Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Nêu ý nghĩa của nó. Đặt câu có sử dụng phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự và chỉ hướng.
*Yêu cầu HS:
Thuộc 2 ghi nhớ.
Gợi ý làm bài tập 4, 5 - sách bt/5.
Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
- Cá nhân nhắc lại hgi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu gv.
File đính kèm:
- pho tu(1).doc