I.Yêu cầu.
- Giúp học sinh hiểu ND, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện “Con Rồng – Cháu Tiên”.
- Bước đầu nắm được định nghĩa về truyền thuyết.
- Kể lại được truyện này.
II.Lên lớp.
- GT bài (3).
A.Đọc, tìm hiểu truyện (40).
- GV đọc mẫu (1/2 bài).
- HS đọc tiếp.
191 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3945 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 131, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
Tiết : 1 Văn bản : Con Rồng – Cháu Tiên
I.Yêu cầu.
- Giúp học sinh hiểu ND, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện “Con Rồng – Cháu Tiên”.
- Bước đầu nắm được định nghĩa về truyền thuyết.
- Kể lại được truyện này.
II.Lên lớp.
- GT bài (3’).
A.Đọc, tìm hiểu truyện (40’).
- GV đọc mẫu (1/2 bài).
- HS đọc tiếp.
?Bài có thể chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn: 1.Từ đầu => Long Trang.
Gt Lạc Long Quân và Âu Cơ.
2.=>lên đường. Việc sinh nở và chia con.
3.Còn lại. Truyền thống dân tộc.
=> Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích.
1. Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ.
a,Nguồn gốc và hình dạng.
? Lạc Long Quân và Âu Cơ là - Đều là thần.
ai ? Lạc Long Quân: nòi Rồng, ở dưới nước, con
? Tìm những chi tiết thể hiện thần Long Nữ sức khoẻ vô địch, có nhiều
phép lạ.
(Sự) T/C kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ - Âu Cơ: dòng tiên trên núi cao, họ thần
về nguồn gốc và hình dạng của Nông xinh đẹp tuyệt trần.
hai người ? b,Sự nghiệp mở nước.
- Long Quân: giúp dân diệt trừ Ngư Tinh -
Hồ Tinh - Mộc Tinh – những loài yêu
quái làm hại dân lành…
- Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và ăn
ở.
2. Việc sinh nở và chia con.
?Việc kết duyên của Lạc Long - Long Quân nòi Rồng sống dưới nước –
Quân và Âu Cơ, chuyện sinh nở kết duyên cùng Âu cơ trên núi cao.
của Âu Cơ có gì lạ? - Âu cơ có mang, sinh ra cái bọc trăm trứng
nở ra trăm người con hồng hào, đẹp đẽ.
- Đàn con không bú mớm mà lớn nhanh
như thổi khoẻ mạnh như thần.
Thảo luận :
?Chi tiết “cái bọc trăm trứng nở - Chi tiết lạ mang tính hoang đường nhưng
ra trăm người con trai” có ý thú vị từ thực tế Rồng, Rắn (bò sát), Tiên
nghĩa gì ? (chim) cũng đều đẻ trứng.
Đồng bào = cùng một bọc (bào thai) của
người mẹ Âu Cơ, DT ta vốn khoẻ mạnh,
đẹp đẽ phát triển nhanh (100 người con trai)
- 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên
núi.
- Hẹn khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau, không
quên lời hẹn.
3. Truyền thống dân tộc.
?Truyền thống DT được hình - Người con trưởng theo mẹ được tôn lên làm vua,
thành như thế nào ? lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong
Châu, đặt tên nước là Văn Lang (đất nước tươi
đẹp có văn hoá của những người đàn ông khỏe
mạnh, giàu có ).
- Triều đình có tướng văn, tướng võ.
- Con trai: Lang ; Con gái: Mị Nương.
- Cha chết truyền ngôi cho con trưởng.
?Em hiểu thế nào là chi tiết - Là yếu tố không có thật, được tác giả dân gian
tưởng tượng, kì ảo ? sáng tạo.
?Tìm một số KN tương tự để - Yếu tố thần kì, lạ thường, hư cấu, hoang đường.
chỉ các chi tíêt tưởng tượng, kì
ảo ?
?Nêu ý nghĩa của các chi tiết - Tô đậm t/c kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự
tưởng tượng, kì ảo ấy trong kiện.
trong truyện ? - Thần kì hoá, linh thiêng hóa nguồn gốc giống
nòi, DT để chúng ta thêm tự hào, tôn kính tổ tiên
DT mình.
- Làm tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm.
?Nêu ý nghĩa truyện“Con Rồng + Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng
- Cháu Tiên”? liêng của cộng đồng người Việt.
+ Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở khắp mọi
miền đất nước, đã là người VN thì đều chung cội
cội nguồn, là con của mẹ Âu Cơ cùng một bọc
nên phải yêu thương nhau.
- Các ý nghĩa ấy góp phần quan trọng vào việc xd
bồi đắp những sức mạnh tinh thần của DT.
* HS đọc phần “Đọc thêm” .
?Truyện “Con Rồng – Cháu Tiên” là một truyền
thuyết. Vậy em hiểu thế nào là truyền thuyết ?
* Ghi nhớ (SGK).
B. Luyện tập (2’) .
Câu 1:
Người Mường: truyện “Quả trứng to nở ra con người”.
Người Khơ Mú: Quả bầu mẹ.
=>sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá
giữa các tộc người trên đất nước ta.
Câu 2 : gọi 3 HS kể lại theo 3 đoạn.
C. Củng cố, dặn dò.
- Làm BT 1,2,3 (Bài 1) sách BT Ngữ văn.
- Soạn: BC – BG.
Tiết 2: Bánh chưng – Bánh giầy.
I. Yêu cầu.
- Hiểu ND, ý nghĩa của truyện.
- Hiểu ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Kể được truyện này.
II. Lên lớp.
+ gt bài (2’).
A. Đọc, tìm hiểu văn bản (35’).
? Bài chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn :
1, Vua Hùng chọn người nối ngôi.
2, Lang Liêu được thần dạy cách làm bánh.
3, Lang Liêu được nối ngôi.
- Đọc chú thích ( sgk)
1, Hùng Vương chọn người nối
Ngôi. – Hình ảnh: giặc ngoài đã yên, vua đã già, thiên
hạ thái bình, các con đông.
- ý Vua: người nối ngôi phảI nối được chí vua,
không nhất thiết phải con trưởng.
- Hình thức: ngày lễ tiên Vương, ai dâng lễ vật
vừa ý vua thì được chuyền ngôi.( Bài toán đặc
biệt, câu đố để thử tài)
Thảo luận:
Hùng Vương là người như
thế nào?
Việc chuyền ngôi có gì đổi mới?- Phá lệ truyền con trưởng.
- Chú trọng tài trí.
Vị vua anh minh, sáng suốt, tiến bộ.
2, Cuộc đua tài dâng lễ vật
* Các lang:
* Lang Liêu: - Thiệt thòi nhất( mồ côi…)
- Buồn nhất( không có…)
? Vì sao trong 20 người con
Trai vua, chỉ có Lang Liêu là
được thần giúp đỡ? - Hiểu ý thần, thực hiện được ý thần.
? Kể lại quá trình Lang Liêu
làm bánh?
GV: Thần không làm hộ, chỉ mách bảo Vẫn dành chỗ cho tài năng, sáng tạo của Lang Liêu.
3, Kết quả cuộc thi tài.
? Vì sao 2 thứ bánh của Lang
Liêu được vua cha chọn để tế
trời đất và tiên vương? - Có ý nghĩa thực tế: trọng nghề nông, quý hạt
gạo, ơn tổ tiên, Kính trời đất.
- ý sâu xa: Tượng trời, tượng đất, tượng muôn loài
? Vì sao Lang Liêu được nối
ngôi? - Thông minh, hiếu thảo.
? Nêu ý nghĩa của chuyện? + Giải thích nguồn gốc sự vật.
+ Đề cao lao động, đề cao nghề nông, Lang Liêu
hiện lên như một người anh hùng Văn hoá.
* HS đọc “ghi nhớ”. (SGK/12)
B. Luyện tập( 7’)
1. ý nghĩa của phong tục làm bánh trưng, giầy của nhân dân ta, trong ngày tết Nguyên Đán.
2. Học sinh đọc tham khảo đoạn trích trang 43/SGV.
* Dặn dò:
Soạn : Thánh Gióng.
………………………………………………..
Tiết 3: Cấu tạo của từ tiếng việt
I. Yêu cầu:
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng việt. Cụ thể là:
- Khái niệm về từ.
- ĐV cấu tạo từ.
- Các kiểu cấu tạo từ.
II. Lên lớp.
A. Từ là gì? (10’).
1) Lập danh sách các tiếng và từ trong câu sau, biết rằng mỗi từ đã được phân cách với các từ khác bằng dấu gạch chéo.
- Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
Tiếng Từ
Thần Cách chăn cách Thần Cách Và
Dạy Trồng nuôi ăn Dạy Trồng trọt Cách
Dân trọt và ở dân chăn nuôi ăn ở
(9)
2,Các đv được coi là tiếng và từ có gì khác nhau?
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy chở thành từ .
* Học sinh đọc “ghi nhớ”.
B. Từ đơn và từ phức( 15’)
1, Điền các từ trong câu vào bảng phân loại?
Kiểu cấu tạo từ. VD
Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm…
Từ phức từ ghép Chăn nuôi, bánh trưng, bánh giầy
Từ láy Trồng trọt
2, Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác?
+ Giống: - Có 2 tiếng trở lên.
+ Khác: - Từ láy: 1 tiếng không có nghĩa, giữa các tiếng có bộ phận giống nhau.
- Từ ghép: 2 tiếng điều có nghĩa.
+ Học sinh ( ghi nhớ).( sgk)
C. Luyện tập ( 20’)
1) a, Kiểu từ ghép
b, Cội nguồn, gốc gác
c, - Giới tính: anh, chị, ông, bà, cậu mợ, cô chú
- Bề bậc : bác cháu, chị em, dì cháu…
3, học sinh điền bảng
4, miêu tả tiếng khóc của người
Nức nở, sụt sùi, rưng rức.
* Dặn dò: Làm bài tập trong sách bài tập
Tiết 4: Giao tiếp văn bản và phương thức
Biểu đạt
I. Yêu cầu
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản đã biết
- Hình thành sơ bộ các khái niệm:Văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
II. Lên lớp:
- Giới thiệu bài( sgk trang 52)
- Bài mới:
+ Chuẩn bị: 1 thiếp mời, 1 bản thông báo.
A) Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
? Trong đời sống, khi có một - Nói hoặc viết cho người ta biết
tư tưởng, tình cảm, nguyện
vọng mà cần được biểu đạt cho
người khác biết thì em làm như
thế nào?
? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, - Phải nói có đầu, có đuôi, có mạch lạc, lí lẽ
tình cảm ấy một cách đầy đủ, đó là tạo lập văn bản.
trọn vẹn cho người khác hiểu,
em làm thế nào?
? Đọc câu ca dao trong vd (c)
Và cho biết:
Câu ca dao này được sáng tác ra - Nêu một lời khuyên
để làm gì?
? ND nói lên chủ đề gì? - Giữ trí cho bền.
? 2 câu 6 và 8 liên kết với nhau - Tiếng thứ 6 của câu 6 vần…
như thế nào?
? Theo em, câu ca dao đó đã có
Thể coi là một văn bản chưa? - Là một văn bản.
? Lời phát biểu của thầy ( cô)
Hiệu trưởng có phải là một văn
bản không? - Có. Văn bản nói, là chuỗi lời có chủ đề.
? Bức thư có phải là văn bản
không? - Có, văn bản viết, có chủ để xuyên suốt.
? Đơn xin học, thiếp mời, bài - Đều là văn bản. vì chúng có mục đích, yêu cầu
thơ, truyện cổ tích… có phải thông tin và có thể thức nhất định.
là văn bản không? kể thêm
những văn bản khác?
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
- 6 kiểu văn bản:
1. Tự sự: Truyện cổ…
2. Miêu tả: Người , vật…
3. Biểu cảm: các bài cảm thụ
4. Nghị luận: câu tục ngữ “ tay làm…”
5. Thuyết minh: thuyết minh đồ dùng, thuốc chữa bệnh
6. Hành chính, công vụ: đơn từ, báo cáo, giấy mời.
3. Bài tập: (10’)
1. Đơn xin được sử dụng sân vận động.
2. Tường thuật
3. Miêu tả
4. Tự sự
5. Biểu cảm
6. Nghị luận.
* Học sinh đọc “ ghi nhớ” ( sgk/ 17)
B. Luyện tập (12’)
1. Các đoạn văn, thơ thuộc Kiểu văn bản:
a, Tự sự
b, Miêu tả
c, Nghị luận
d, Biểu cảm
đ, Thuyết minh
2. Truyện “ con rồng – cháu tiên” thuộc Kiểu văn bản tự sự nó có diễn biến các sự việc.
Tuần : 2
Tiết :5-6 Bài 2: Văn bản : Thánh gióng
I, Yêu cầu.
- Giúp học sinh nắm được ND, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện “ Thánh Gióng”
- Kể lại được chuyện này.
II, Lên lớp.
- Kiểm tra (5’): Kể lại chuyện “ Con rồng – Cháu tiên” và nêu ý nghĩa của truyền thuyết này?
- Chữa câu 2, 3( sách bài tập ngữ văn)
+ Bài mới:
- Giới thiệu bài: SGV/5+( 2’)
A, Đọc và tìm hiểu văn bản (75’).
1, Đọc:
- Tìm hiểu chú thích.
? Có thể chia chuyện thành mấy
đoạn? 4 đoạn. 1. sự ra đời kỳ lạ.
2. Gióng lớn lên thành tráng sỹ
3. Gióng đánh tan giặc Âu
4. Gióng về trời.
2, Tìm hiểu truyện.
Câu hỏi 1: Truyện có những nhân - Các nhân vật : Gióng, cha mẹ, sứ giả, nhà vua.
vật nào ? Ai là nhân vật chính? - Nhân vật chính: Gióng.
Nhân vật chính này được xây - Các chi tiết kì ảo: - Thụ thai kì lạ
dựng bằng rất nhiều chi tiết - Ra đời (12 tháng…)
tưởng tượng, kì ảo và giàu ý - Vươn vai thành tráng sỹ.
nghĩa. Hãy tìm và liệt kê ? - Bay về trời.
Câu hỏi 2: Nêu ý nghĩa của các a, Câu nói đầu tiên của chú bé lên ba là đòi đánh
giặc.
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước trong hình
tượng Gióng “không nói là để bắt đầu nói thì
nói điều quan trọng, nói lời yêu nước, cứu nước”.
ý thức đất nước được đặt lên hàng đầu tiên với
người anh hùng.
- ý thức đánh gịăc cứu nước tạo cho người anh
hùng những khả năng, hành động khác thường
thần kì.
- Gióng là h/ả của nhân dân: lúc bình thường thì
âm thầm, lặng lẽ, chăm chỉ làm ăn (cũng giống
như Gióng 3 năm không nói cười). Nhưng khi
nước nhà gặp cơn nguy biến thì họ đã dũng cảm
đứng ra cứu nước đầu tiên. Cũng như Gióng vua
vừa kêu gọi đã đáp lời cứu nước, không chờ đến
lời kêu gọi thứ hai.
b, Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh
giặc .
Roi sắt gẫy, Gióng nhổ tre bên đường để đánh
giặc.
- Để thắn giặc, ND ta phải chuẩn bị từ lương thực,
từ những cái bình thường như cơm, cà, lại phải
đưa cả những thành tựu văn hoá, kĩ thuật (đồ sắt)
vào cuộc chiến đấu.
- Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí, mà
bằng cả cây cỏ của trời đất, bằng những gì có thể
gíêt được giặc. Liên hệ lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến: ai có súng…..
c, Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé.
- Khi Gióng lớn, ăn “7 nong cơm; 3 nong cà ”,
uống …mặc thì vải không đủ phải lấy cả bông lau
che thân.
- Gióng lớn lên bằng những thức ăn, đồ mặc của
ND, sức mạnh dũng sĩ của Gióng được nuôi
dưỡng từ những cái bình thường, giản dị.
- ND ta rất yêu nước, ai cũng mong Gióng lớn
nhanh đánh giặc cứu nước.
- Cả dân làng đùm bọc, nuôi dưỡng Gióng. Gióng
đâu chỉ là con của một bà mẹ mà của mọi người,
của ND. Một người cứu nước sao được? Phải toàn
dân góp phần cho sức mạnh đánh giặc. Có vậy,
khả năng đánh giặc cứu nước mới lớn lên nhanh
chóng. Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân.
- Ngày nay ở hội Gióng, ND vẫn tổ chức cuộc thi
nấu cơm, hái cà. Đây là hình thức tái hiện quá khứ
rất giàu ý nghĩa.
d, Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng
sĩ .
- Giặc đến, thế nước rất nguy. Chú bé Gióng vươn
vai đứng dậy biến thành tráng sĩ mình cao hơn
trượng => chi tiết này có liên quan đến truyền
thống của truyện cổ dân gian. Thời cổ, ND quan
niệm người anh hùng phải khổng lồ về thể xác,
sức mạnh, chiến công (Thần Trụ Trời, Sơn Tinh...)
Cái vươn vai của Gióng là để đạt đến sự phi
thường ấy.
- Vươn vai lớn nhanh để có sức mạnh đáp ứng
được nhiệm vụ cứu nước. Cuộc chiến đấu đòi hỏi
ND ta phải vươn mình phi thường như vậy. Gióng
vươn vai là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành
vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của 1 DT trước
nạn ngoại xâm. Khi lịch sử đặt ra vấn đề sống còn
cấp bách, khi tình thế đòi hỏi dân tộc vươn lên
một tầm vóc phi thường thì DT Việt lớn dậy như
Thánh Gióng, tự mình thay đổi tư thế, tầm vóc.
e, Đánh giặc xong ,Gióng cởi áo giáp sắt để lại và
bay về trời.
- Gióng ra đời đã phi thường thi ra đi cũng phi
thường – ND yêu mến trân trọng, muốn giữ mãi
hình ảnh người anh hùng nên đã để gióng trở về
với cõi vô biên, bất tử hình tượng gióng được bất
tử hoá bằng cách ấy, bay về trời Gióng là non
nước, đất trời, là biểu tượng của người dân văn
lang. Gióng sống mãi.
- Đánh giặc xong, Gióng không trở về nhận phần
thưởng, không hề đòi hỏi công danh. Dờu tích của
chiến công, Gióng để lại cho quê hương, xứ sở.
Câu hỏi 3: nêu ý nghĩa của hình
Tượng Gióng? - Gióng là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người
anh hùng đánh giặc, giữ nước. Trong VHQG nói
riêng và VHVN nói chung, đây là hình tượng
người anh hùng đánh giặc đầu tiên, rất tiêu biểu
cho lòng yêu nước của dân tộc ta.
- Gióng là người anh hùng mang trong mình sức
mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nước:sức
mạnh của tổ tiên thần thánh( sự ra đời kỳ lạ ), sức
mạnh của tập thể cộng đồng ( bà con góp gạo nuôi
Gióng), sức mạnh của thiên nhiên, văn hoá, kỹ
thuật( núi non, tre và sắt).
- Phải có hình tượng đẹp khổng lồ và khái quát như
Gióng mới nói được lòng yêu nước, khả năng và
Sức mạnh của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh
Chống ngoại xâm.
Câu hỏi 4: Nêu cơ sở sự thật
lịch sử truyện “ Thánh Gióng”? - Gắn tác phẩm với một thời đại lịch sử cụ thể là
thời đại các vua Hùng.
- Tác phẩm thể hiện rõ ý thức về tăng cường sức
mạnh cộng đồng của người việt trong cuộc đấu
tranh chống ngoại xâm.
* Học sinh đọc phần “ ghi nhớ”(SGK/23)
B, Luyện tập: ( 7’)
1, Giáo viên định hướng
- hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về mặt ND, hay
NT.
- Gọi tên ( ngắn gọn) được hình ảnh đó và trình
bày được lý do vì sao em thích?
VD: Gióng vươn vai thành tráng sỹ( pt)
2, Hội khoẻ phù đổng.
- Đây là hội thể thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi
Lứa tuổi của gióng trong thời đại mới.
- Mục đích của hội thi là khoẻ để học tập tốt, lao
động tốt, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây
dựng đất nước.
* Dặn dò: Làm câu 1,2,3( sgk) và bài 2c (sbt)
Soạn: Sơn Tinh- Thuỷ Tinh.
Tiết 7: Từ mượn
I. Yêu cầu:
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý.
II. Lên lớp.
- KT (5’) : Nêu định nghĩa về tiếng và từ?
?Nêu sự giống và khác nhau giữa từ ghép và từ láy?
- Bài mới:
A. Từ thuần việt và từ mượn (10’).
1. Giải thích từ.
- Trượng: đv đo độ dài bằng 10 thước TQ cổ
(3.33m). ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí
khí mạnh mẽ hay làm việc lớn. (Tráng: khoẻ
mạnh, to lớn. Sĩ người trí thức thời xưa và những
người được tôn trọng nói chung).
2. Các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu.
- Từ mượn của tiếng Hán (TQ) .
3. Những từ mượn của những nước ấn, Âu (qua
qua hình thức chữ viết ).
- Những từ có nguồn gốc ấn, Âu nhưng đã được
Việt hoá ở mức cao và được viết như chữ Việt:
Tivi, xà phòng, …
- Những từ còn lại là những từ tiếng Hán: sứ giả,
giang sơn,…
4. Nêu nhận xét về cách viết từ mượn.
- Từ mượn được Việt hoá cao: viết như từ thuần
Việt.
VD : mít tinh, ten nít, xô viết,…
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: khi viết
nên dùng gạch ngang để nối các tiếng: Bôn-sê-
vích, Ra-đi-ô,…
*Khái quát các ý đã phân tích thành mục “ghi
nhớ ” (sgk/25).
B. Nguyên tắc mượn từ (15’).
- GV cho HS đọc trích ý kiến của Bác Hồ (sgk/25)
và rút ra nguyên tắc mượn từ.
- Mặt tích cực: làm giàu NN cho DT.
- Mặt tiêu cực: làm cho NN DT bị pha tạp nếu
mượn từ một cách tuỳ tiện.
*HS đọc phần “ghi nhớ” (sgk/25).
C. Luyện tập (15’).
1. Xác định từ mượn và cho biết a. Hán việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
mượn của những NN nào? b. Hán việt : gia nhân.
c. Anh : pôp, intơnet.
2.Xác định nghĩa của từng tiếng + Khán giả : người xem.
tạo thành các từ Hán việt? - Thính giả : người nghe.
- Độc giả : người đọc.
+ Yếu điểm : điểm quan trọng.
- Yếu lược : tóm tắt điều quan trọng.
- Yếu nhân : người quan trọng.
3. Các từ mượn. a. Đo lường : m, lít, km, kg.
b. Bộ phận xe đạp : ghi đông, pêđan,…
c. Là tên một số đồ vật: Rađiô, viôlông,…
4. Các từ mượn. – phôn, fan, nốc a
Tiết 8 : Tìm hiểu chung về văn tự sự.
I. Yêu cầu.
- Giúp HS nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có KN sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự .
II. Lên lớp.
- KT (5’) : kể tên 6 kiểu văn bản giao tiếp và lấy VD cho từng loại văn bản ?
- Bài mới.
A. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự
sự (30’).
1)Hàng ngày, các em có kể - Kể chuyện văn học, chuyện đời thường và
truyện và nghe kể truyện chuyện sinh hoạt.
không? kể những chuyện gì?
?Theo em, kể chuyện để làm gì? - Để biết, để nhận thức về người, vật, sự việc, để
Cụ thể hơn, khi nghe kể chuyện giải thích, để khen chê…
người nghe muốn biết điều gì? - đối với người kể là thông báo, cho biết, giải thích
đối với người nghe là tìm hiểu,( giải thích), biết...
2) Truyện “ Thánh gióng ”là
một văn bản tự sự? Văn bản tự
sự cho ta biết điều gì? - Liệt kê các sự việc theo thứ tự trước, sau.
1. Sự ra đời kỳ lạ.
2. Gióng lớn lên thành …
3. Gióng đánh tan giặc Âu..
4. Gióng về trời.
Đây là một chuỗi các sự việc, có đầu, có đuôi.
vệc sảy ra trước thường là nguyên nhân dẫn đến
vệc sảy ra sau cho nên có vai trò giải thích cho
vệc sau.
- Trong khi kể, một sự việc lại phải kể các chi tiết
nhỏ hơn tạo nên sự việc đó.
VD: sự ra đời của gióng gồm các chi tiết:
- hai vợ chồng ông lão muộn con.
- Bà vợ ra đồng dẫm vết chân lạ.
- Bà mẹ có thai gần 12 tháng mới sinh con.
- Đứa trẻ lên 3 vẫn không nói cười.
Các chi tiết đó chứng tỏ: Đây là một chú bé khác
thường đó là chuỗi sự việc, có trước, có sau, cuối
cùng tạo thành một kết thúc.
?Từ đó em hãy suy ra đặc điểm
của phương thức biểu đạt tự sự?
* Học sinh đọc phần “ ghi nhớ” (sgk/28).
B. Luyện tập ( 10’)
1. Truyện kể diễn biễn tư tưởng của ông già, mang
sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu c/s, dù
kiệt sức thì sống cũng hơn chết.
2. Bài thơ là lời tự sự, kể chuyện bé mây và mèo
con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã
mắc vào bẫy.
*Cho HS kể lại câu chuyện bằng lời văn của mình.
3. Đây là một bản tin, ND kể lại cuộc khai mạc trại
điêu khắc quốc tế lần thứ 3 tại TP Huế 3/4/02.
- Đoạn người Âu Lạc là một đoạn trong lịch sử 6,
đó là bài văn tự sự.
4. Học sinh kể tóm tắt
Tuần3 Văn bản :
Tiết 9, 10: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh.
I. Yêu cầu.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện ST-TT.
- Kể lại được truyện.
II. Lên lớp.
- KT (15’) : Kể tóm tắt truyện “Thánh Gióng” và CMR: “Thánh Gióng là một truyền thuyết”.
- Bài mới:
+ gt bài (5’).
Đọc, tìm hiểu văn bản (70’).
Đọc và chia đoạn.
? Truyện có thể chia làm mấy - 3 phần : 1. Cuộc kén rể của vua Hùng.
phần ? 2. Cuộc giao tranh giữa ST-TT, kết quả.
3. Sự trả thù của TT.
? Truyện được gắn với thời đại - Thời đại các vua Hùng (Hùng Vương thứ 18),
nào trong lịch sử dân tộc? thời đại mở nước, dựng nước đầu tiên của người
Việt cổ.
2. Tìm hiểu văn bản.
? Nhân vật chính trong truyện - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
là ai ?
? Vì sao họ được coi là nhân vật - Là các nhân vật được kể nhiều và nói tới nhiều
chính ? nhất trong truyện.
a. Cuộc kén rể của vua Hùng.
? Vì sao vua Hùng muốn kén - vua có người con gái đẹp, hiền dịu.
rể? - vua yêu thương hết mực, muốn kén…
? ý nguyện của vua Hùng khi - chọn người tài giỏi, xứng đáng tài sắc Mị Nương.
kén rể ?
? chính vì ý nguyện đó mà DG - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
cho xuất hiện các nhân vật nào? - tên hai vị : chú giải sgk.
? Họ là những người như thế - một người ở núi Tản Viên, có tài lạ…
nào? em hãy lần lượt giới thiệu - một người ở miền biển, có tài lạ…
lai lịch, chân dung và tài năng
của hai vị thần?
? Cách giới thiệu 2 nhân vật có? - gt cân xứng => đó chính là cách gt nhân vật
điểm gì đáng chú ý ? trong văn tự sự mà chúng ta sẽ được tìm hiểu ở
tiết học sau.
? Cách giải thích như thế có - giúp người đọc hồi hộp đón nhận 1 cuộc giao
tác dụng gì ? tranh quýêt liệt sẽ xảy ra ở đoạn sau.
? Trước tài năng cân xứng của - băn khoăn không biết nhận lời ai.
2 vị thần, thái độ của vua Hùng
ra sao?
? Nêu điều kiện thắng cuộc do - đủ sính lễ: voi 9 ngà, gà chín cựa,…=> lễ vật
vua Hùng đặt ra? truyền thống giản dị song kì lạ, quý hiếm.
- đến sớm.
? Nhận xét về sính lễ ? - Kì lạ, không có trong DG => hoang đường.
? Với đk sính lễ như trên, em - yêu mến Sơn Tinh =>sính lễ ở núi rừng (thiên vị)
hiểu tình cảm của vua Hùng với thể hiện thái độ của người Việt cổ với núi rừng và
hai vị thần như thế nào ? lũ lụt. Lũ lụt là kẻ thù, còn núi rừng là quê hương,
bè bạn.
b. Cuộc giao tranh giữa ST-TT.
? Vì sao lại có cuộc giao tranh - Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ….
này?
? Kể lại diễn biến cuộc giao - TT : hô mưa, gọi gió …
tranh ? - ST : không hề nao núng, bốc đồi dời núi.
? Em có nhận xét gì về tinh thần - TT : điên cuồng, mù quáng song thiếu ý chí.
chiến đấu của 2 vị thần ? - ST : dũng cảm, vững vàng, quyết chiến đến cùng
=> thể hiện cụôc chiến đấu chống thiên tai của
ND ta đầy quyết tâm, bền bỉ.
? Nhận xét về tình tiết trong - tăng dần, lên đến cao trào.
cuộc giao tranh ? => đó chính là cách XD tình tiết gay cấn trong thể
loại tự sự.
? Kết quả cuộc giao tranh ? - ST thắng.
? Nêu các chi tiết tưởng tượng, - tài cao, phép lạ (DC’).
kì ảo về 2 nhân vật chính trong
truyện ?
c. Sự trả thù của TT.
? TT trả thù ST bằng cách nào? - Hàng năm làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh
ST.
? Nêu ý nghĩa tượng trưng của - TT : là hình tượng mưa to, bão lụt ghê ghớm
các nhân vật? hàng năm.
- ST : là lực lượng cư dân việt cổ đắp đê chống lũ
lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa
? Nêu ý nghĩa của truyện ? + giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt
hàng năm.
+ thể hiện ước mơ và sức mạnh chế ngự lũ lụt của
người Việt cổ.
+ suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua
Hùng.
+ XD những hình tượng nhân vật mang tính tượng
trưng, khái quát cao.
B. Luyện tập (10’).
- HD HS làm các bài 1,2,3.
- HS “đọc thêm”.
BTVN : 1,2,3 (SBT)
Soạn sự tích Hồ Gươm.
Tiết 11 : Nghĩa của từ.
I. Yêu cầu.
- Giúp HS nắm được :
1. Thế nào là nghĩa của từ.
2. Một số cách giải thích nghĩa của từ.
II. Lên lớp.
KT (5’) : Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn ?
Nêu cách mượn từ ?
Chữa bài 2,3 (sgk).
Bài mới:
A. Nghĩa của từ là gì?
- Nêu một số chú thích đã học.
+ tập quán: thói quen của một cộng đồng, địa
phương được hình thành từ lâu.
+ lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
+ nao núng: lung lay, không vững lòng tin.
1. Mỗi chú thích trên gồm mấy - Hai.
bộ phận ?
2. Bộ phận nào trong chú thích - Đứng sau dấu (:)
nêu lên nghĩa của từ?
3. Nghĩa của từ ứng với phần - Nội dung.
nào trong mô hình?
* HS đọc ghi nhớ. (sgk/35)
B. Cách giải thích nghĩa của từ
(10).
? Đọc lại các chú thích đã dẫn a, Người Việt có tập quán ăn trầu.
ở mục A>. b, Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
? Trong hai câu sau đây, từ tập + Câu a) có thể dùng cả 2 từ.
quán và thói quen có thể thay + Câu b) chỉ dùng được từ “thói quen”, không
thế được cho nhau hay không? dùng được từ tập quán.
Tại sao ? - Lí do: từ “tập quán” có nghĩa rộng, thường gắn
với một chủ thể là một cá nhân.
? Vậy từ tập quán đã được giải - Bằng cách diễn tả khái niệm mà từ biểu thị.
thích ý nghĩa như thế nào?
BT: Hãy giải thích từ cây, được, - Cây: một loại thực vật có rễ, thân, cành, lá.
…theo cách trên? - Đi: h/đ rời chỗ bằng chân, tốc độ bình thường.
? Đọc chú giải từ “lẫm liệt”, a, Tư thế lẫm liệt của người anh hùng.
cho biết trong 3 câu sau 3 từ b, Tư thế hùng dũng của n
File đính kèm:
- giaoanvan6-NGA.doc