I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS :
- Thế nào là nghĩa của từ .
- Một số cách ê1ĩa của từ.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.On định lớp :
2. Bài cũ : - Từ mượn là gì ? Trình bày nguyên tắc từ mượn ?
3. Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7587 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 10: Nghĩa của từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10 :
NGHĨA CỦA TỪ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS :
- Thế nào là nghĩa của từ .
- Một số cách ê1ĩa của từ.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Oån định lớp :
2. Bài cũ : - Từ mượn là gì ? Trình bày nguyên tắc từ mượn ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ .
Cho HS đọc phần chú thích Sgk ?
? Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận ?
Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ ?
Bộ phận 2.
? Nghĩa của từ tương ứng với phần nào trong mô hình dưới đây ?
HÌNH THỨC
=> Nội dung.
NỘI DUNG
Cho HS sắp xếp những từ đồng nghĩa sau đây vào chỗ trống
Đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt . á + Đề xuất trình bày ý kiến & nguyện vọng lên cấp trên.
+ Đề bạt. cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
+ Đề cử. giới thiệu ra để lựa chọn & bầu cử.
+ Đề đạt đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết.
? Chọn từ để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
- “ Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ “
? Chọn từ : chết, hy sinh, thiệt mạng để điền vào chỗ trống.
- Trong trận chiến đấu ác liệt vừa qua, nhiều đồng chí đã …
* Học sinh tìm ví dụ với những từ có nghĩa tương tự .
Cho HS đọc lại phần chú thích Sgk ?
? Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào ?
- Tập quán : Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. ( Thói quen của một cộng đồng đã hình thành từ lâu đới trong đời sống được mọi người làm theo ).
- Lẫm liệt, nao núng : Đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
=>H/s đọc ghi nhớ
* Hoạt động3 : Luyện tập :
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.
1, Đọc vài chú thích sau các văn bản đã học & cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào ?
2, Hãy điền các từ sau vào chỗ trống : học hỏi, học tập, học hành, học lỏm.
a. Học tập : Học và luyện tập để có hiểu biết, có kỹ năng.
b. Học lỏm : Nghe hoặc thất người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
c. Học hỏi : Tím tòi, hỏi han để học tập.
d. Học hành : Học văn hoá, có thầy, có chương trình, có hướng dẫn.
3. Dùng các từ sau điền vào chỗ trống cho phù hợp : Trung gian, trung niên, trung bình.
a. Trung bình : ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá, không kém, không cao cũng không thấp.
b. Trung gian : ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật.
c. Trung niên : đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
4.Giải thích những từ theo những cách đã học ?
a. Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nước.
b. Rung rinh : Chuyển động qua lại , nhẹ nhàng, liên tiếp.
c. Hèn nhát : Thiếu can đảm.
I, Nghĩa của từ là gì ?
Nghĩa của từ là nội dung mà nghĩa biểu thị.
II, Cách giải thích nghĩa của từ :
*Ghi nhớ : Sgk/35.
III.Luyện tập :
2, Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp .
- Học tập.
- Học lỏm.
- Học hỏi .
- Học hành.
3, Điền vào chỗ trống cho phù hợp.
- Trung bình.
- Trung gian.
- Trung niên.
4, Giải thích nghĩa các từ :
- Giếng .
- Rung rinh.
- Hèn nhát.
4.Củng cố
Nghĩa của từ là gì
- Cách giải thích nghĩa của từ ?
5.Dặn dò :
- Học & làm những bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : TỪ NHIỀU NGHĨA …
File đính kèm:
- Tiet 10 Nghia cua tu.doc