TIẾNG VIỆT NGHĨA CỦA TỪ
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS hiểu được thế nào là nghĩa của từ, một số cách giải nghĩa từ
- Tích hợp với phần Văn bản qua bài Sơn Tinh Thủy Tinh, với Tập làm văn ở Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- Bước đầu rèn kỹ năng giải thích nghĩa của từ, sử dụng đúng từ loại trong nói, viết
- Giáo dục tình cảm yêu mến ngôn ngữ, từ loại tiếng Việt
B.CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ có ghi một số ví dụ về từ loại tiếng Việt
- HS: Chuẩn bị nội dung bài học
C. LÊN LỚP:
1.On định tổ chức
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức:
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4013 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết 10 - Tiếng việt: Nghĩa của từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:3 Ngày soạn: 16/09/07
Tiết: 10 Ngày dạy: 18/09/07
TIẾNG VIỆT NGHĨA CỦA TỪ
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS hiểu được thế nào là nghĩa của từ, một số cách giải nghĩa từ
- Tích hợp với phần Văn bản qua bài Sơn Tinh Thủy Tinh, với Tập làm văn ở Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- Bước đầu rèn kỹ năng giải thích nghĩa của từ, sử dụng đúng từ loại trong nói, viết
- Giáo dục tình cảm yêu mến ngôn ngữ, từ loại tiếng Việt
B.CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ có ghi một số ví dụ về từ loại tiếng Việt
- HS: Chuẩn bị nội dung bài học
C. LÊN LỚP:
1.On định tổ chức
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
- GV chép ví dụ lên bảng
- Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?bộ phận nào trong chú thích trên nêu lên nghĩa của từ?
- Bộ phận thứ hai nêu lên nghĩa của từ
- GV lấy thêm ví dụ:
- Cây: 1 loại thực vật có rễ, thân, cành,lá….rõ rệt
- Đi: hoạt động rời chỗ bằng chân với tốc độ bình thường
- Trong mỗi chú thích trên, nghĩa của từ đã được giải thích bằng cách nào?
- HS: Nghĩa của từ đã được giải thích bằng hai cách
- Cách 1: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Cách 2: Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
- HS đọc ghi nhớ
- Hoạt động 3: luyện tập
- Gv chia Hs theo nhóm làm bài tập số 2
- Em hãy điền các từ trung gian, trung niên,trung bình vào chỗ trống cho phù hợp với yêu cầu bài học
- Hãy giải thích nghĩa của các từ theo những cách đã biết?
- GV gợi dẫn:
(Giếng, rung rinh bằng cách trình bày khái niệm; từ hèn nhát thì đưa ra từ trái nghĩa:
Nội dung bài học
I/THẾ NÀO LÀ NGHĨA CỦA TỪ:
1.Ví dụ: SGK
- Tập quán:
- Lẫm liệt
- Nao núng
- Nghĩa của từ là nội dung từ
2. Ghi nhớ: SGK
II/ CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ:
Ví dụ: SGK
Nhận xét:
- Giải thích nghĩa bằng hai cách:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
3.Ghi nhớ:
III/ LUYỆN TẬP
Số 1: HS tự làm
Số 2: Điền các từ vào chỗ trống:
a.Học tập
b.Học lỏm
c.Học hỏi
d. Học hành
Số 3: Điền từ theo tập hợp sau:
- Trung bình
- Trung gian
- Trung niên
Số4:
- Giải thích nghĩa bằng những cách đã học
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước.
- Rung rinh: chuyển động qua lại nhịp nhàng liên tiếp
- Hèn nhát: thiếu can đảm đến mức đáng khinh bỉ, trái ngược là dũng cảm, can đảm
Số 5:
Từ mất theo cach nói của nhân vật Nụ là không biết ở đâu; mất theo cách nói ( mất cái ví, mất cái ống vôi) là không còn được sở hữu, không thuộc về mình nữa.
3.Củng cố – Dặn dò:
- Thế nào là nghĩa của từ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? Nêu các cách đó?
- HS về nhà học bài và soạn bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
---------------------------------------------@-------------------------------------------
File đính kèm:
- TUAN 3 TIET 10.doc