Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 107 “Các thành phần chính của câu”

I/- Mục tiêu cần đạt:

- Nắm được khái niệm thành phần chính của câu.

- Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết câu đúng cấu tạo.

v Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:

Kiến thức:

- Cc thnh phần chính của cu.

- Phn biệt thnh phần chính v thnh phần phụ của cu.

Kĩ năng:

- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.

- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.

II/-Chuẩn bị:

- GV: SGK + SGV + bảng phụ + my chiếu.

- HS: SGK + Tập soạn

III/- Tiến trình bi giảng:

1/- Ổn định lớp: (1 pht)

2/- Kiểm tra bi cũ: (3 pht)

Thế no l hốn dụ? Em hy chỉ ra hoán dụ trong câu thơ sau và cho biết nĩ thuộc kiểu hốn dụ no?

“Bn tay ta lm nn tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”

(Hồng Trung Thơng)

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 22527 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 107 “Các thành phần chính của câu”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29 Ngày soạn: 20/02/2011 Tiết: 107 Ngày dạy: 17/03/2011 I/- Mục tiêu cần đạt: - Nắm được khái niệm thành phần chính của câu. - Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết câu đúng cấu tạo. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: Kiến thức: - Các thành phần chính của câu. - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu. Kĩ năng: - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu. - Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước. II/-Chuẩn bị: - GV: SGK + SGV + bảng phụ + máy chiếu. - HS: SGK + Tập soạn III/- Tiến trình bài giảng: 1/- Ổn định lớp: (1 phút) 2/- Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Thế nào là hoán dụ? Em hãy chỉ ra hoán dụ trong câu thơ sau và cho biết nó thuộc kiểu hoán dụ nào? “Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm” (Hoàng Trung Thông) Trả lời: - Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Bàn tay bộ phận của con người, được dùng thay cho “người lao động” là kiểu hoán dụ Þ “Lấy bộ phận để chỉ toàn thể” 3/- Giới thiệu bài: (2 phút) Ở bậc Tiểu học các em đã tìm về các thành phần của câu. Vậy thầy nhờ một em nhắc lại tên các thành phần của câu là gì? Þ Thành phần chủ ngữ và thành phần vị ngữ còn được gọi là thành phần chính của câu. Nó có đặc điểm và cấu tạo như thế nào. Đó là nội dung chính của bài học hôm nay, thầy và trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu. TG Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 7’ I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: - Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. - Thành phần phụ là thành phần không bắt buộc có mặt. * Ghi nhớ 1: (sgk) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu. - Gọi HS đọc. [?] Hãy tìm các thành phần của câu? [?] Thử lược bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét? [?] Những thành phần nào bặt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn? [?] Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu? - GV giới thiệu mở rộng: Nếu đặt câu trong một hoàn cảnh nói năng cụ thể thì có khi thành phần chính có thể bỏ đi được, còn thành phần phụ lại không bỏ được. Ví dụ: - Anh về hôm nào? - Hôm qua. Câu hoàn chỉnh: “Tôi về hôm qua.” - Chốt lại và gọi HS đọc ghi nhớ. A Như vậy thành phần chính được chia làm mấy phần? Chúng ta đi vào tìm hiểu thành phần vị ngữ trong câu. - Đọc. - Các thành phần trong câu: + Trạng ngữ: Chẳng bao lâu + Chủ ngữ: Tôi + Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. - Ta có thể lược bỏ thành phần trạng ngữ, thành phần chính là thành phần không thể lược bỏ trong câu. - Thành phần chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn nên gọi là thành phần chính. - Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. - Chú ý, quan sát và lắng nghe. - Chú ý, lắng nghe và đọc ghi nhớ. - Hai phần: chủ ngữ và vị ngữ. 9’ II. Vị ngữ: 1. Đặc điểm của vị ngữ: - Là thành phần chính của câu. - Có thể kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Có thể trả lời các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? hoặc Là gì? 2. Cấu tạo của vị ngữ: - Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. - Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. * Ghi nhớ 2: (sgk) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thành phần vị ngữ. - Gọi HS đọc lại ví dụ ở phần I. [?] Vị ngữ là thành phần gì của câu? [?] Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước? [?] Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào? - Gọi HS đọc ví dụ ở phần vd: a, b, c (SGK). [?] Hãy tìm thành phần vị ngữ trong các câu? [?] Vị ngữ là từ hay cụm từ? [?] Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc từ loại nào? [?] Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào? [?] Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ? - Chốt lại và gọi HS đọc ghi nhớ. A Đó là thành phần vị ngữ còn thành phần chủ ngữ như thế nào chúng ta chuyển sang tìm hiểu chủ ngữ - Đọc. - Thành phần chính của câu. - Vị ngữ có thể kết hợp với từ đã ở phía trước (phó từ) - Làm gì?, làm sao?, Như thế nào?, Là gì? - Đọc. a). ra đứng cửa hang, xem hoàng hôn xuống b). Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập c) là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp người trăn nghìn công việc khác nhau. - Vị ngữ là từ hoặc cụm từ. - Thường là động từ, danh từ hoặc tính từ. - Thường là cụm động từ, cụm danh từ hoặc cụm tính từ. - Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. - Chú ý lắng nghe và đọc ghi nhớ. 11’ III/- Chủ ngữ: 1. Đặc điểm của chủ ngữ: - Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,... được miêu tả. - Có thể trả lời các câu hỏi: Ai?, Con gì? hoặc Cái gì? 2. Cấu tạo của chủ ngữ: - Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. * Ghi nhớ 3: (sgk) Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thành phần chủ ngữ. - Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. [?] Vị ngữ là thành phần gì của câu? [?] Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái,… nêu ở vị ngữ là quan hệ gì? [?] Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào? [?] Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở phần I, Phần II? [?] Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ? - Chốt lại, gọi HS đọc ghi nhớ. A Chúng ta đã tìm hiểu các thành phần chính của câu. Vậy trước khi đi vào luyện tập thầy sẽ củng cố lại nội dung kiến thức mà các em vừa tìm hiểu. - GV chiếu bảng phụ, học sinh quan sát và trả lời theo yêu cầu hàng ngang. Tương ứng với hàng dọc là thành phần chính của câu chủ ngữ và vị ngữ. A Để các em hiểu rõ hơn về kiến thức đã được học chúng ta tiến hành làm bài tập. - Đọc. - Thành phần chính của câu. - Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,… được miêu tả ở vị ngữ. - Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như: Ai?, Con gì?, hoặc Cái gì? - Tôi (đại từ), danh từ hoặc cụm danh từ (cây tre; chợ Năm Căn; tre, nứa, mai, vầu,...). - Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. - Chú ý, lắng nghe, đọc ghi nhớ. - Quan sát và trả lời. Vị ngữ Chủ ngữ 1. Vai trò Các thành phần chính của câu Các thành phần chính của câu 2. Vị trí Thường đứng sau chủ ngữ Thường đứng trước vị ngữ 3. Trả lời các câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? Ai? Con gì? Cái gì? 4. Khả năng kết hợp Có thể kết với các phó từ trước nó 5. Cấu tạo Thường là động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ, Thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ. 6. Số lượng Một hoặc nhiều Một hoặc nhiều 10’ IV/- Luyện tập: Bài 1: Bài tập 2+3: Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập. - Gọi HS đọc bài tập. - Hướng dẫn cách làm Bài tập 1: Học sinh làm cá nhân. Bài tập 2+3: Học sinh làm tập thể (thảo luận) - Đọc. - Chú ý. 4/- Luyện tập - Củng cố: Bài tập 1:Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong ngững câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào. Câu 1 : Tôi (CN/đại từ )//đã trở thành. . tráng(VN/cụm động từ) Câu 2 : Đôi càng tôi (CN/cụm DT)// mẫm bóng (VN/tính từ) Câu 3 : Những cái vuốt ở khoeo, ở chân ( CN/cụm DT)// cứ cứng dần và nhọn hoắt (VN/2 cụm TT) Câu 4 : Tôi (CN/đại từ)// co cẳng lên. . . cỏ( VN,2 cụm DT)// gãy rạp . . .qua (VN/cụm động từ) Bài tập 2 + 3: Thảo luận trong vòng 3 phút (các nhóm hoạt động theo yêu cầu sau) Đặt câu theo yêu cầu sau: - Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm đýợc. - Sau đó chỉ ra chủ ngữ trong câu em vừa đặt đýợc và cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi nhý thế nào? Tham khảo các câu sau : VN CV TN Trong giờ học, em đã cho bạn mượn bút. 5/- Hướng dẫn tự học: (2 phút) - Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - Soạn bài cho tiết sau: “Thi làm thơ năm chữ” © Ruùt kinh nghieäm:

File đính kèm:

  • docCac thanh phan chinh cua cau.doc
Giáo án liên quan