I- Mục tiêu :
Giúp học sinh biết phương pháp viết một bài làm văn tả người theo yêu cầu của đề bài
Vận dụng được kỹ năng miêu tả , quan sát vế hình dáng , tính tình , hoạt động của người mà các em đang miêu tả .
Biết vận dụng biện pháp liên tưởng để bài văn miêu tả sinh động hơn
II- Chuẩn bị :
Gv: Đề bài và đáp án.
HS: Xem lại về phương pháp tả người
III- Các bước lên lớp :
1- On định tổ chức
2- Kiểm tra sự chuẩn b ị của HS
3- Giới thiệu tiết kiểm tra
GV Ghi đề bài kiểm tra
“ Hãy miêu tả hình ảnh lực sĩ đang cử tạ .”
Hướng dẫn học sinh tư thế và tác phong trong khi làm bài kiểm tra
Nhắc nhở HS hình thức , nội dung để làm bài kiểm tra.
Hết giờ GV thu bài –
4- Củng cố` về thhể loại văn miêu tả
5- Dặn dò : về xem lại phương pháp tả cảnh và tả người.
Xem trước bài : Các thành phần chính của câu .
6- Nhận xét , đánh giá tiết kiểm tra.
IV- Rút kinh nghiệm :
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3017 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 109 đến 120, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 109-110
Viết bài tập làm văn tả người
I- Mục tiêu :
Giúp học sinh biết phương pháp viết một bài làm văn tả người theo yêu cầu của đề bài
Vận dụng được kỹ năng miêu tả , quan sát vế hình dáng , tính tình , hoạt động của người mà các em đang miêu tả .
Biết vận dụng biện pháp liên tưởng để bài văn miêu tả sinh động hơn
II- Chuẩn bị :
Gv: Đề bài và đáp án.
HS: Xem lại về phương pháp tả người
III- Các bước lên lớp :
Oån định tổ chức
Kiểm tra sự chuẩn b ị của HS
Giới thiệu tiết kiểm tra
GV Ghi đề bài kiểm tra
“ Hãy miêu tả hình ảnh lực sĩ đang cử tạ .”
Hướng dẫn học sinh tư thế và tác phong trong khi làm bài kiểm tra
Nhắc nhở HS hình thức , nội dung để làm bài kiểm tra.
Hết giờ GV thu bài –
Củng cố` về thhể loại văn miêu tả
Dặn dò : về xem lại phương pháp tả cảnh và tả người.
Xem trước bài : Các thành phần chính của câu .
Nhận xét , đánh giá tiết kiểm tra.
IV- Rút kinh nghiệm :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đáp án :
Mở bài : Giới thiệu người lực sĩ xuất hiện trong cuộc thi đấu hay biểu diễn .
Thân bài : Miêu tả hình ảnh lực sĩ :
Hình thể : to cao , cường , tráng, với các bắp thịt nổi cuồn cuộn.
Trang phục : gọn gàng , nổi rõ những đường nét của cơ thể ( có thể tả cả màu sắc và kiểu quần áo )
Gương mặt : rắn rỏi , tự tin toát lên sức mạnh và sự quyết tâm.
Động tác cử tạ: mạnh mẽ , hai chân dang rộng chắc chắn, hai tay nắm chặt thanh ngang từ từ nâng tạ lên, nết mặt căng thẳng như đang dồn hết sức lực cho đôi tay. Đẹp nhất là hình ảnh lực sĩ giơ cao đôi tạ trên tay trong tiếng hô vang dậy,đó là sự chiến thắng .
Kết bài : Cảm xúc , suy nghỉ về hình ảnh lực sĩ qua sự khổ luyện gian nan cũng như sự suy nghỉ về học tập và phấn đấu của bản thân em .
Hết
Lớp/TS
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 3-4
Điểm 1-2
64/37
65/29
TIẾT 120
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I-Mục tiêu :
Giúp HS nắm lại được các biện pháp tu từ : So sánh , nhân hóa ,ẩn dụ , hoán dụ trong văn –thơ đã học .
Biết được thế nào là câu , các thành phần chính của câu trong tiếng việt .
Vận dụng những điều đã học để viết được câu , đoạn văn và vận dụng nó vào phần Tập làm văn.
II- Chuẩn bị :
GV: Đề bài và đáp án
HS: Xem lại các phần đã học
III- Các bước lên lớp :
Oån định tổ chức
Kiểm tra phần chuẩn bị làm bài của HS.
Giới thiệu tiết kiểm tra
GV phát đề kiểm tra cho HS
Ma Trận đề :
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ( Thấp – cao )
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
So sánh
C1
C2
0,5 đ
Nhân hóa
C5
C10
C9
0,75 đ
Aån dụ
C6
0,25 đ
Hoán dụ
C12
0,25 đ
TT đơn có từ là
C11
0,25 đ
TT đơn
C8
0,25 đ
Từ láy
C3
0,25 đ
Từ Hán Việt
C4
0,25 đ
C-V
C7
0,25 đ
ĐỀ :
A- PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm )
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : Câu” Những ngọn cỏ gãy rạp , y như có nhác dao vừa lia qua.” Sử dụng
phép tu từ gì ?
A- Nhân hóa B- So sánh C- Aån dụ D- Hoán dụ
Câu 2: Câu thơ sau đây sử dụng biện pháp so sánh nào ?
Con đi trăm núi nghìn khe
Chưa bằng muôn nổi tái tê lòng bầm . ( Tố Hữu )
A- So sánh ngang bằng B- So sánh không ngang bằng
Câu 3 : Từ nào sau đây không phải là từ láy ?
A- Điều độ B- Phanh phách C- Hủn hoẳn D- Rung rinh
Câu 4 : Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt ?
A- Thanh niên B- Cường tráng C- Lợi hại D- Mẫm bóng
Câu 5 : Trong các câu sau , câu nào tác giả sử dụng phép nhân hóa ?
A-Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
B- Tàu mẹ , tàu con đậu đầy mặt nước .
C- Hôm nay , trời trở lạnh .
D- Nhảy dây . Bắn bi . Chạy trốn tìm.
Câu 6 : Câu tục ngữ sau , sử dụng phép tu từ nào ?” Aên quả nhớ kẻ trồng cây.”
A- So sánh B- Aån dụ C- Nhân hóa D-Hoán dụ
Câu 7 : Dùng thước gạch dưới Chủ ngữ và Vị ngữ trong câu sau :
Hôm nay,giàn mướp đã bắt đầu ra hoa và đậu quả nhiều rồi .
-------------------------------------------------------------------------
Câu 8 : Câu trần thuật đơn sau đây dùng để làm gì ? “ Có một con ếch sống lâu
ngày trong một cái giếng nọ .”
Dùng để giới thiệu C- Dùng để kể
Dùng để tả D- Dùng để nêu một ý kiến
Câu 9: Câu “ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chính .”
Sử dụng kiểu nhân hóa nào sau đây ?
Dùng từ gọi người để gọi vật.
Dùng từ chỉ tính chất ,hoạt động của người để gọi vật
Trò chuyện , xưng hô với vật như đối với người
Cả 3 đều đúng.
Câu 10 : Câu ca dao , sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
“ Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương “
A- Nhân Hóa B- So Sánh C- Hoán dụ D- Aån dụ
Câu 11: Đặt 01 ( một ) câu trần thuật đơn có từ là.
--------------------------------------------------------------------------------------
Câu 12 : Dựa vào kiến thức về hoán dụ , em hãy giải thích từ sau : “ Aùo nâu “ trong câu thơ “ Aùo nâu liền với áo xanh ./Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.”
B-TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Câu 1 : Thế nào là nhân hóa ? Hãy nêu các kiểu nhân hóa thường gặp .(4 điểm )
Câu 2 : Câu trần thuật đơn là gì ? ( 1 điểm )
Câu 3 : Hãy viết một đoạn văn từ 2-3 câu có sử dụng “ câu trần thuật đơn có từ
là “ ( 2 điểm ).
ĐÁP ÁN :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
B
A
C
B
B
C-V
A
B
A
Câu
Ndân
Câu 1 : Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật , cây cối , đồ vật .. bằng những từ ngữ vốn được gọi hoặc tả con người làm cho chúng trở nên gần gũi với con người , biểu thị những suy nghĩ , tình cảm như con người .
Các kiểu nhân hóa thường gặp là :
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng những vốn từ vốn chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật.
Trò chuyện , xưng hô đối với vật như đối với người.
Câu 2 : câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc,sự vật hay để nêu một ý kiến .
Câu 3 : Viết đoạn văn , có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là
-Nhắc nhở các em tác phong và cách làm bài kiểm tra
- Hết giờ GV thu bài
- Nhận xét , đánh giá tiết kiểm tra.
- Dăn dò : Chuẩn bị ôn tập truyện và ký
IV- Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Duyệt của BGH
TUẦN 31 Ngày soạn : 05/4/2009
Tiết 121
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
I- Mục tiêu :
Giúp Hs nhận ra được những ưu điểm , nhược điểm trong bài kiểm tra Văn và bài TLV của mình về nội dung cũng như hình thức trình bày ( Câu ,từ , lỗi chính tả ….)
Thấy được phương hướng khắc phục , sửa chữa các lỗi
Oân lại kiến thức về lý thuyết và kỹ năng đã học .
II- Chuẩn bị :
GV; Bài làm đã chấm và nhận xét
HS: Xem lại các kiến thức về văn cũng như P2 tả người .
III- Các bước lên lớp :
Ổn định tổ chức
Kiểm tra sơ lược về các kiến thức Văn - TLV của HS
Giới thiệu tiết trả bài kiểm tra :
Trả bài văn :
Cho HS nhận định về đề kiểm tra văn : Các câu hỏi và cách trả lời trắc nghiệm .
Xác định được câu trả lời đúng nhất.
Các kiểu câu hỏi , nêu vấn đề HS nên khẳng định lại kiến thức trước khi trả lời ( khoanh tròn chữ cái )
Các dạng điền ghép tên tác giả , tác phẩm HS chưa xác định đúng
Phần ghi nhớ , các em không nắm rõ
Cách sửa các lỗi
Các lỗi thường gặp
Cách sửa
Về chính tả
Về chính tả
Về câu
Về câu
Cách dùng từ
Cách dùng từ
Nhận xét :
Ưu điểm :
Hạn chế :
Phân loại điểm
LỚP/ TS
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 3-4
Điểm 1-2
64/37
65/29
Trả bài TLV :
Cho HS đọc lại đề bài : “Hãy miêu tả hình ảnh lực sĩ đang cử tạ .”
Xác định yêu cầu của bài làm.
Về nội dung : Cần tả về hình dáng , hoạt động và nêu cảm nghỉ chung
Tiến hành lập dàn ý :
Đáp án :
Mở bài : Giới thiệu người lực sĩ xuất hiện trong cuộc thi đấu hay biểu diễn .
Thân bài : Miêu tả hình ảnh lực sĩ :
Hình thể : to cao , cường , tráng, với các bắp thịt nổi cuồn cuộn.
Trang phục : gọn gàng , nổi rõ những đường nét của cơ thể ( có thể tả cả màu sắc và kiểu quần áo )
Gương mặt : rắn rỏi , tự tin toát lên sức mạnh và sự quyết tâm.
Động tác cử tạ: mạnh mẽ , hai chân dang rộng chắc chắn, hai tay nắm chặt thanh ngang từ từ nâng tạ lên, nết mặt căng thẳng như đang dồn hết sức lực cho đôi tay. Đẹp nhất là hình ảnh lực sĩ giơ cao đôi tạ trên tay trong tiếng hô vang dậy,đó là sự chiến thắng .
Kết bài : Cảm xúc , suy nghỉ về hình ảnh lực sĩ qua sự khổ luyện gian nan cũng như sự suy nghỉ về học tập và phấn đấu của bản thân em .
Hết
Cho học sinh tự nhận xét về dàn bài
Nhận xét về hình thức bài làm
Cách sửa các lỗi
Các lỗi thường gặp
Cách sửa
Về chính tả
Về chính tả
Về câu
Về câu
Cách dùng từ
Cách dùng từ
Nhận xét :
Ưu điểm :
Hạn chế :
Đọc lại một vài đoạn học sinh làm tương đối hoàn chỉnh hoặc một bài văn hay trong các bài làm .
IV- Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------
Phân loại điểm
LỚP/ TS
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 3-4
Điểm 1-2
64/37
65/29
File đính kèm:
- GA.NGU VAN 6 ( bo sung ).doc