A. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức: giúp HS :định nghĩa sơ lược đựoc về truyền thuyết .
- Hiểu được nội dung , ý nghĩa của hai truyền thuyết "Con rồng cháu tiên ", "Bánh chưng bánh giầy".
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của hai truyện .
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng kể chuyện , HS kể lại được truyện .
3/ Giáo dục: Giáo dục HS yêu giống nòi, cội nguồn dân tộc và bản sắc dân tộc mình
B. Tổ chức các hoạt động dạy -học:
- Bài cũ: + Hãy kể lại truyện CRCT
+ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết này? Nét đặc sắc nhất của truyện này là gì?
+ Kiểm tra SGK, vở soạn bài
* Giới thiệu bài::
- GV: Hàng năm cứ tết đến xuân về, nhân dân ta lại nô nức làm bánh chưng bánh giầy . Phong tục ấy là nét đẹp truyền thống văn hoá cuả dân tộc ta. Để hiểu rõ được nét đẹp cổ truyền ấy chúng ta sẽ tìm hiểu truyện "Bánh chưng bánh giầy"
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 10551 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 2: bánh chưng, bánh giầy (truyền thuyết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/9/2007
Tiết 2: Bánh chưng, bánh giầy
(Truyền thuyết)
Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức: giúp HS :định nghĩa sơ lược đựoc về truyền thuyết .
- Hiểu được nội dung , ý nghĩa của hai truyền thuyết "Con rồng cháu tiên ", "Bánh chưng bánh giầy".
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của hai truyện .
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng kể chuyện , HS kể lại được truyện .
3/ Giáo dục: Giáo dục HS yêu giống nòi, cội nguồn dân tộc và bản sắc dân tộc mình
Tổ chức các hoạt động dạy -học:
- Bài cũ: + Hãy kể lại truyện CRCT
+ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết này? Nét đặc sắc nhất của truyện này là gì?
+ Kiểm tra SGK, vở soạn bài
* Giới thiệu bài::
- GV: Hàng năm cứ tết đến xuân về, nhân dân ta lại nô nức làm bánh chưng bánh giầy . Phong tục ấy là nét đẹp truyền thống văn hoá cuả dân tộc ta. Để hiểu rõ được nét đẹp cổ truyền ấy chúng ta sẽ tìm hiểu truyện "Bánh chưng bánh giầy"
GV hướng dẫn cách đọc chậm rãi, tình cảm .
+ Vị thần: giọng âm vang, lắng đọng.
+ Vua Hùng: chắc khoẻ, đĩnh đạc - HS đọc phân vai .
Học sinh đọc lại truyện theo 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu ....chứng giám
- Đoạn 2: Tiếp.... hình tròn
- Đoạn 3: Phần còn lại
Sau khi học sinh đọc xong từng đoạn gv nhận xét góp ý
Mỗi đoạn nên chọn một số chỗ để sửa cách đọc cho HS
Tìm hiểu chú thích: Theo SGK
I. Đọc - tóm tắt truyện :
- Đoạn 1: Từ đầu ....chứng giám
- Đoạn 2: Tiếp.... hình tròn
- Đoạn 3: Phần còn lại
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định ra sao? Bằng hình thức gì?
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm. Vua đã già, muốn truyền ngôi.
- ý định của Vua Hùng: Người nối ngôi phải là người nối được chí của vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
* Hình thức: Điều vua hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài. Trong truyện cổ dân gian, giải đố là một thử thách đối với các nhân vật (thử tài độc đáo).
-> Trong các con vua chàng là người thiệt thòi nhất
? Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần dân giúp đỡ?
? Vì sao hai thử thách của lang Liêu được vua cha chọn để tế trời đất Tiên Vương và Lang Liêu được chọn là người nối ngôi?
? Tại sao vua Hùng chấm cho Lang Liêu được nhất. Chi tiết vua nếm bánh và ngẫm nghĩ rất lâu có ý nghĩa gì?
Do vậy hợp ý vua, chứng tỏ tài đức, sự sáng tạo của con người có thể nối chí vau, đem cái quí nhất của trời đất đồng ruộng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng tiên Vương, ông cha thì thật đúng là ngơừi có tài năng, thông minh hiếu thảo, trân trọng những ngưới sinh thành ra mình
? Tại sao hai thứ bánh của Lang Liêu lại chọn để tế trời, đất, tiên vương và chàng được nối ngôi?
"Vua quý trọng sức lao động của dân, Lang Liêu đã đem những gì quý nhất trong trời đất, của đồng ruộng, do chính bàn tay của mình làm ra để dâng lên cha "Chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua : tài năng, thông minh, hiếu thảo , trân trọng những người sinh thành ra mình -> ý của vua cũng là ý dân Văn Lang, ý trời .
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết bánh trưng, bánh giầy
- Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động của nghề nông.
- Thể hiện sự thờ cúng đất trời tổ tiên
* Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu: cuộc thi tài, được thần dân giúp đỡ, được nối ngôi vua
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi:
- Hoàn cảnh : vua đã già , giặc ngoài đã dẹp yên, thiên hạ thái bình .
- Tiêu chuẩn: nối được chí vua- không nhất thiết phải là con trưởng.
- Cách thức: làm cỗ tế tiên vương -> vừa ý cha
+ Chàng chăm chỉ lao động gần gũi dân thường
+ Chàng là người duy nhất hiểu được ý thần, thực hiện được ý của thần.
2/ Cuộc đua tài, dâng lễ vật:
Hai thử thách có ý nghĩa thực tế (quí trọng nghề nông, quí trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra.
- Hai thử thách có ý tưởng sâu xa: tượng trời, tượng đất, tượng muôn loài.
- Lễ vật của các Lang: sang trọng, quý hiếm -> không xa lạ, vua đã chán chê.
- Lang Liêu có lễ vật vừa lạ vừa quen không có gì sang trọng nhưng vị ngon lành béo bùi, đậm đà và có ý nghĩa sâu sắc chứa đầy tình cảm của đứa con nghèo .
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế: quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và do con người làm ra .
- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu sa (tượng trưng cho trời đất muôn loài).
- Hai thứ bánh ấy hợp ý vua
+ Giải thích tục làm bánh chưng bánh giầy ngày tết, tục thờ cúng tổ tiên ngày tết
+ Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
+ Ca ngợi truyền thống văn hoá cổ truyền của dân tộc mà Lang Liêu được xem là một anh hùng sáng tạo nên nét đẹp văn hoá ấy.
+ Mơ ước vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm .
- HS đọc ghi nhớ và học thuộc
- Y/ cầu học sinh làm bài tập 4,5 sách bài tập
Ghi nhớ: (SGK)
GV hỏi: Tại sao ngày nay nhân dân ta vẫn gói bánh vào ngày tết?
- Nhân dân vẫn muốn giữ đẹp truyền thống văn hoá, phong tục tập quán, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Chi tiết: thần mách bảo đây là chi tiết tăng hấp dẫn cho truyện (người nghèo được giúp đỡ). Chi tiết còn thể hiện thái độ trân trọng sản phẩm của nghề nông, nêu bật được giá trị của hạt gạo.
? Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố sơn
(núi ), hải ( biển ).
- Sơn lâm, sơn dương, sơn thuỷ, giang sơn.
- Hải sản, hải phận, hải tặc, hải cẩu, hải đăng.
III. Hướng dẫn luyện tập:
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Làm bài tập 4, 5.
- Tự kể lại được truyện.
- Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của mình về Lang Liêu và vua Hùng.
- Chuẩn bị bài: từ và cấu tạo từ tiếng Việt
- Tìm một số từ ghép trong hai truyền thuyết vừa học
V. Phần điều chỉnh bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiet 2 Banh chung banh day.doc