A.MỤC TIÊU:
Giúp HS
-Nắm thế nào là hoạt động giao tiếp.Hiểu khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
-Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản.
- Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu các loại văn bản và phương thức biểu đạt của chúng.
B.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị các loại văn bản
2.Học sinh: Chuẩn bị sách vở, soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ôn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7465 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/8/08 Ngày dạy:26/8/08
Tiết 4: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A.MỤC TIÊU:
Giúp HS
-Nắm thế nào là hoạt động giao tiếp.Hiểu khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
-Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản.
- Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu các loại văn bản và phương thức biểu đạt của chúng..
B.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị các loại văn bản
2.Học sinh: Chuẩn bị sách vở, soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ôn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1
-Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm một cách đầy đủ, em làm thế nào?
-Khi muốn biểu đạt một ý đầy đủ, em làm thế nào?
Gọi HS đọc câu ca dao.
-Câu ca dao được sáng tác ra để làm gì?
-Chủ đề của câu ca dao?
-Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào?
-Câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa?Có phải là mộy văn bản không?
-Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là một văn bản?
-Bức thư của em viết cho bạn hay người thân có phải là một văn bản?
-Những đơn xin học, bài thơ, câu đối, thiệp mời, câu chuyện có phải là những văn bản?
Hoạt động 2
-Gọi HS đọc SGK.
-Có mấy kiểu văn bản?Kể tên?
-Hãy lấy ví dụ chứng minh cho mỗi loại văn bản?
Hoạt động 3
-Gọi HS trả lời các bài tập tình huống sgk GVnhận xét.
Hoạt động 4
-Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
-HS thảo luận nhóm,các nhóm trình bày,gv nhận xét.
-HS làm việc độc lập.gv nhận xét.
I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt.
1.Văn bản và mục đích giao tiếp
a.Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm một cách đầy đủ, em nói hoặc viết cho người ta biết .
b Khi muốn biểu một ý đầy đủ, em.nói, viết, đầy đủ->tạo lập văn bản.
c.Câu ca dao dùng để khuyên răn.
-Gĩư chí cho bền.
-Liên kết bằng vần ên.
-Đã biểu đạt trọn vẹn một ý, là một văn bản.
Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng là một văn bản vì có chủ đề là thành tích năm qua và nhiệm vụ năm mới.
đ.Bức thư là văn bản viết có chủ đề xuyên suốt: thông báo tình hình và q Những đơn xin học, bài thơ, câu đối, thiệp mời, câu chuyện là những văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu và thể thức nhất định.
2.Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.
-Có 6 kiểu văn bản thường gặp:tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ.
-Tự sự: truyện dân gian, truyện hiện đại, thơ tự sự,chuyện đời thường...
-Miêu tả: tả cảnh, tả người, tả cảnh sinh hoạt...
-Biểu cảm: ca dao, thơ, truyện, thư...
-Nghị luận: giải thích, chứng minh bình luận...
-Thuyết minh: thuyết minh thành tích các khối trong lễ khai giảng.
Thuyết minh về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử...
-Hành chính công vụ: Đơn, quyết định, thông báo, báo cáo...
3.Bài tập.
-Tình huống 1:làm đơn(hành chính)
-Tình huống 2:Tự sự
-Tình huống 3:Miêu tả
-Tình huống 4:Nghị luận
4.Ghi nhớ
II.Luyện tập
Bài 1:
a.Tự sự
b.Miêu tả
c.Nghị luận
d.Biểu cảm
đ.Thuyết minh
Bài 2:
-Truyện con rồng cháu tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì truyện kể diễn biến sự việc.
IV.Củng cố, dặn dò:
*Củng cô: -Giao tiếp là gì?Cho ví dụ?Văn bản là gì ?Cho ví dụ?
-Có mấy kiểu văn bản thường gặp?
.*Dặn dò : -Học thuộc và hiểu ghi nhớ
-Làm lại các bài tập. Soạn:Thánh Gióng
File đính kèm:
- tiet 4.doc