A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyện Thánh Gióng
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước .
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2.Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
-Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3.Thái độ: Yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Quan niệm của Bác : nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.( Liên hệ)
C .CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy
D.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm. .
Đ. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tích hợp với Tiếng Việt bài “Từ mượn” với TLV “Tìm hiểu chung về văn tự sự” . Tranh ảnh Thánh Gióng dùng tre đánh giặc.
Cảnh TG cưỡi ngựa sắt bay về trời.
2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý . Sưu tầm tranh vẽ Thánh Gióng .
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3450 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 5 ,6 Văn bản: Thánh gióng (truyền thuyết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn: 24/08/2012
Ngày dạy: 29/08/2012
Tiết 5,6: Văn bản: THÁNH GIểNG
(Truyền thuyết )
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được nội dung chớnh và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyện Thỏnh Giúng
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhõn vật, sự việc, cốt truyện trong tỏc thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước .
- Những sự kiện và di tớch phản ỏnh lịch sử đấu tranh giữ nước của ụng cha ta được kể trong một tỏc phẩm truyền thuyết.
2.Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
-Thực hiện thao tỏc phõn tớch một vài chi tiết nghệ thuật kỡ ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tỏc phẩm thụng qua hệ thống cỏc sự việc được kể theo trỡnh tự thời gian.
3.Thỏi độ: Yờu nước, lũng tự hào dõn tộc.
4. Tư tưởng Hồ Chớ Minh
- Quan niệm của Bỏc : nhõn dõn là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.( Liờn hệ)
C .CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy
D.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Vấn đỏp, thảo luận nhúm... .
Đ. CHUẨN BỊ:
1.Giỏo viờn: Tớch hợp với Tiếng Việt bài “Từ mượn” với TLV “Tỡm hiểu chung về văn tự sự” . Tranh ảnh Thỏnh Giúng dựng tre đỏnh giặc.
Cảnh TG cưỡi ngựa sắt bay về trời.
2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản và sọan bài theo cõu hỏi gợi ý . Sưu tầm tranh vẽ Thỏnh Giúng .
E. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kể túm tắt vb: "Bỏnh chưng ,Bỏnh giầy" ? “Con Rồng chỏu Tiờn” ? 3.Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động Ca ngợi truyền thống yờu nước chống giặc ngoại xõm của dõn tộc ta, nhà thơ Tố Hữu đó làm sống lại hỡnh tượng nhõn vật Thỏnh Giúng qua khổ thơ:
"ễi sức trẻ xưa trai Phự Đổng
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cõn
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân" .
Truyền thuyết “Thỏnh Giúng” là một trong những truyện cổ hay, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xõm hào hựng nhất của nhõn dõn ta.
Hoạt động của Gv- Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, kể, tóm tắt giải thích từ khó
- Giáo viên nêu rõ yêu cầu đọc
- Kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc
- Học sinh đọc theo 4 đoạn
- Giáo viên nhận xét cách đọc
- Giọng đọc, lời kể hồi hộp. Gióng ra đời
- Đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm ở đoạn Gióng trả lời sứ giả
- Cả làng nuôi Gióng: đọc giọng hào hứng phấn khởi
- Gióng đánh giặc đọc với giọng khẩn trương, mạnh mẽ, nhanh, gấp
Đoạn cuối: giọng nhẹ nhàng, thanh thản, xa vời, huyền thoại
Học sinh đọc chú thích
cần chú ý thêm
- Tục truyền : phổ biến truyền miệng trong dân gian. Đây là 1 trong những từ ngữ thường mở đầu các truyện dân gian.
- Tâu : Báo cáo, nói với vua
- Tục gọi là : thường gọi là
? Tỏc phẩm kể về thời đại nào ?Hỡnh tượng nhõn vật trung tõm là ai ? gắn với sự việc gỡ ?
? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy đoạn nhỏ ? ý chính của mỗi đoạn ?
Học sinh tự phân đoạn, phát biểu
? Em hãy giới thiệu sơ lược về nguồn gốc ra đời của Thánh Gióng
HS : - Bà mẹ dẫm lên vềt chân to, lạ ngoài đồng và thụ thai- Ba năm Gióng không biết nói, cười, đặt đâu nằm đó
? Em có nhận xét gì về các chi tiết giới thiệu nguồn gốc ra đời của Gióng
HS : Trao đổi nx
GV : Nhận xét, kết luận
? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu hỏi nào ? Với ai ? Trong hoàn cảnh nào ? ý nghĩa của câu nói đó ?
HS :
GV : Nx, kết luận
Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu cầu cứu nước, là niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại xâm. Giọng nói đĩnh đạc, đàng hoàng, cứng cỏi lạ thường. Chi tiết kỳ lạ, nhưng hàm chứa 1 sự thật rằng ở 1 đất nước luôn bị giặc ngoại xâm đe dọa thì nhu cầu đánh giặc cũng luôn thường trực từ tuổi trẻ thơ, đáp ứng lời kêu gọi của tổ quốc
? Vì sao Gióng lớn như thổi ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
? Chi tiết : Gióng ăn bao nhiêu cũng không no, áo vừa mặc xong đã chật có ý nghĩa gì ?
HS :
Gv : Ngày nay ở hội Gióng nhân dân vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng à hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa
Giáo viên nói nhanh về chi tiết Gióng vươn vai thành tráng sỹ.GV cho HS xem tranh và kể lại đoạn Gióng đánh giặc.
? Nhận xét cách kể, tả của dân gian ?
? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức nhổ từng bụi tre, vung lên thay gậy quật túi bụi vào giặc có ý nghĩa gì ?
HS : Trao đổi nhóm,trình bày
GV : Nhận xét, kết luận
à Chi tiết này rất có ý nghĩa : Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo bên đường. Trên đất nước này, cây tre đằng ngà, ngọn tầm vông cũng có thể thành vũ khí đánh giặc
à Chỉ có nhân vật của truyền thuyết thần thoại mới có sự tưởng tượng kỳ diệu như vậy.
Đoạn kể, tả cảnh Gióng đánh giặc thật hào hứng. Gióng đã cùng dân đánh giặc, chủ động tìm giặc mà đánh
- Cách kể, tả của dân gian thật gọn gàng, rõ ràng, nhanh gọn mà cuốn hút.
- Cảnh giặc thua thảm hại
- Cả nước mừng vui, chào đón chiến thắng
GV treo tranh HS nhìn tranh kể phần kết của truyện?
HS :
GV: Nhận xét, kết luận
? Cách kể truyện như vậy có dụng ý gì ? Tại sao tác giả lại không để Gióng về kinh đô nhận tước phong của vua hoặc chí ít cũng về quê chào mẹ già đang mỏi mắt chờ mong ?
HS : Trao đổi nhúm,nờu ý kiến
GV : Nhận xét, kết luận
- Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự nguyện không gợn chút công danh. Gióng là con của thần thì nhất định phải về trời.... à nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng, à Gióng trở về cõi vô biên bất tử. Hình ảnh :
Cúi đầu từ biệt mẹ
Bay khuất giữa mây hồng
(Huy Cận)
đẹp như một giấc mơ
?Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
HS : Trao đổi , trình bày .
GV : Nhận xét, kết luận
- Là người anh hùng mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nước. Sức mạnh của tổ tiên thần thánh, của tập thể cộng đồng, của thiên nhiên văn hóa, kỹ thuật.
- Có hình tượng Thánh Gióng mới nói được lòng yêu nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
Hoạt động 3 :Tổng kết
? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại đến nay, chứng tỏ câu chuyện trên không hoàn toàn là 100% truyền thuyết
- Tre đằng ngà vàng óng, đầm, hồ... ở ngoại
? nột đặc sắc về nghệ thuật trong văn bản?
?í nghĩa của văn bản?
Học sinh đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 4 : Luyện tập.
? Theo em chi tiết nào trong truyện để lại trong tâm trí em những ấn tượng sâu đậm nhất ? Vì sao ?
HS :
? Hỡnh ảnh nào của Giúng là hỡnh ảnh đẹp nhất trong tõm trớ em ?
Quan sỏt hỡnh tr23.
?2 tg24
GV: Nhận xét, kết luận
I.Tỡm hiểu chung:
Tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hựng Vương.
Hỡnh tượng nhõn vật trung tõm là người anh hựng giữ nước.
* Bố cục : 4 đoạn
a. Sự ra đời kỳ lạ của Gióng
b. Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng.
c. Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến thắng giặc Ân
d. Gióng bay về trời
II. Tỡm hiểu văn bản :
1 Hình tượng nhân vật Thánh Gióng
a.Sự ra đời.
Xuất thõn bỡnh dị nhưng cũng rất thần kỡ.
b. Câu nói đầu tiên
Đũi đi đỏnh giặc.
Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nước trong hình tượng Gióng à Gióng là hình ảnh nhân dân à tạo ra khả năng hành động khác thường thần kỳ.
c. Cả làng, cả nước nuôi nấng, giúp đỡ Gióng chuẩn bị ra trận :
- Gióng ăn khỏe, bao nhiêu cũng không đủ
- Cái vươn vai kỳ diệu của Gióng. Lớn bổng dậy gấp trăm ngàn lần, chứng tỏ nhiều điều :
+ Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn
+ Sức mạnh dũng sỹ của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường, giản dị
+ Đó cũng là sức mạnh của tình đoàn kết, tương thân tương ái của các tầng lớp nhân dân mỗi khi tổ quốc bị đe dọa.
d. Gióng cùng toàn dân chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm.
Lập nờn chiến cụng phi thường.
đ. Kết truyện :
Gióng bay lên trời từ đỉnh Sóc Sơn,trở về cừi vụ biờn ,bất tử.
- Ra đời phi thường , ra đi cũng phi thường
2.ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
- Gióng là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước
Dấu tớch của những chiến cụng cũn mói
Hùng Vương phong Gióng là Phự Đổng Thiên Vương.
III.Tổng kết :
1. Nghệ thuật :
-Xõy dựng người anh hựng cứu nước mang màu sắc thần kỡ với những chi tiết nghệ thuật kỡ ảo , phi thường-hỡnh tượng biểu hiện cho ý chớ, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xõm lăng.
-Cỏch thức xõu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quỏ khứ với những hỡnh ảnh thiờn nhiờn đất nước : ao hồ. nỳi Súc, tre ngà .
2. í nghĩa văn bản: "Thỏnh Giúng " ca ngợi hỡnh tượng người anh hựng chống giặc ngoại xõm tiờu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yờu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng kiờn cường của dõn tộc ta.
( ghi nhớ :SGK-23).
IV.Luyện tập.
4.Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học .
5. Hướng dẫn tự học: Tỡm hiểu thờm về lễ hội làng Giúng.
-Sưu tầm một số tỏc phẩm nghệ thuật (tranh, truyện, thơ,...) hoặc vẽ tranh về hỡnh tượng Thỏnh Giúng.
- Soạn bài "Từ mượn ".
IV.Rỳt kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................
Ngày soạn: 24/08/2012
Ngày dạy: 31/08/2012
Tiết 7: Tiếng Việt: TỪ MƯỢN
I.Mục tiờu: Giỳp HS
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ mượn :
-Khỏi niệm từ mượn.
-Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
-Nguyờn tắc mượn từ trong tiếng Việt.
-Vai trũ của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2.Kĩ năng :
a..Kĩ năng chuyờn mụn
-Nhận biết được cỏc từ mượn trong văn bản.
-Xỏc định đỳng nguồn gốc của cỏc từ mượn.
-Viết đỳng những từ mượn.
-Sử dụng từ điển dể hiểu nghĩa từ mượn.
-Sử dụng từ mượn trong núi và viết.
b..Kĩ năng sống :
- Ra quyết định : lựa chọn cỏch sử dụng từ mượn, trong thực tiễn giao tiếp của bản thõn.
- Giao tiếp : Trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cỏ nhõn về cỏch sử dụng từ mượn trong tiếng việt.
3.Thỏi độ: Sử dụng từ mượn khi cần thiết ,khụng lạm dụng.
II.Chuẩn bị:
1.Giỏo viờn:.Tớch hợp với văn bài “ Thỏnh Giúng “ với tập làm văn “ tỡm hiểu chung về văn tự sự
2. Học sinh:. Soạn bài
III.Tiến trỡnh bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ: Phõn biệt từ đơn và từ phức ? Cho vớ dụ ?
-Cấu tạo của từ ghộp và từ lỏy cú gỡ giống nhau và khỏc nhau ? cho vớ dụ ?
3.Bài mới: Là người Việt Nam, chỳng ta tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt, song để giỳp ngụn ngữ chỳng ta phong phỳ hơn, ta phải mượn mà chủ yếu là từ Hỏn Việt. Đú là nội dung của bài học
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tỡm hiểu Từ thuần Việt và từ mượn
* GV cho HS giải thớch từ “Trỏng sĩ, trượng” trong văn bản “Thỏnh Giúng”
Chỳ bộ vựng dậy … biến thành một trỏng sĩ, mỡnh cao hơn trượng”
* GV hướng dẫn xỏc định nguồn gốc của từ.
HS thảo luận trờn sự gợi ý của GV.
Em thường nghe những từ này trờn phim ảnh của nước nào? Từ gốc Hỏn
Những từ cũn lại trong VD là từ thuần Việt? Vậy từ thuần Việt là gỡ? Cho VD
HS xỏc định VD SGK, từ nào được mượn từ cỏc ngụn ngữ khỏc (Ti vi, xà phũng, mớt tinh, rađi ụ, in tơ nột,gan điện, bơm, xụ viết, ga …)
* HS thảo luận nhận xột gỡ về số lượng từ mượn Hỏn Việt
+ Những từ mượn được việt hoỏ như thế nào?
Cỏc từ mượn chưa được việt hoỏ khi viết ta phải làm thế nào?
=> GV chốt ghi nhớ: từ mượn là gỡ?
Bộ phận qua trọng nhất trong vốn từ mượn TV cú nguồn gốc từ tiếng nước nào?
Ngoài từ mượn gốc Hỏn ra, từ mượn cú nguồn gốc từ tiếng nước nào khỏc?
Cỏc từ mượn từ cỏc thứ tiếng Ấn – Âu: Anh, Phỏp, Nga cho mấy cỏch viết? Cho VD
*HS đọc to đoạn trớch ý kiến của Hồ Chủ Tịch
Theo em mặt tớch cực của việc từ mượn là gỡ? Mặt tiờu cực của việc lạm dụng từ mượn là gỡ?
=> GV chốt ý: khi cần thiết thỡ phải mượn. Khi TV đó cú thỡ khụng nờn mượn tuỳ tiện
HS đọc ghi nhớ 2 (SGK/25)
Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Luyện tập
Phần bài tập tổ chức theo nhúm
HS làm BT. GV nhận xột bổ sung, sửa chữa
Gv giải thớch : cú thể dựng cỏc từ mượn ấy trong hoàn cảnh giao tiếp thõn mật, với bạn bố, người thõn. Cũng cú thể viết trong cỏc tin trờn bỏo. Ưu điểm của cỏc từ này là ngắn gọn. Nhược điểm của chỳng là khụng trang trọng, khụng phự hợp trong giao tiếp chớnh thức.
I. Từ thuần Việt và từ mượn:
1. Từ thuần Việt: là những từ do nhõn dõn ta sỏng tạo ra
VD: thần nỳi, thần nước …
2.Từ mượn : là những từ chỳng ta vay mượn của tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Hỏn
VD: Giang sơn
+ Mượn tiếng Hỏn: sứ giả, gan
+ Mượn tiếng Phỏp: xà bụng, bơm, ra-đi-ụ
+ Mượn tiếng Anh: ti vi, mớt tinh, ga, in tơ nột
+ Mượn tiếng Nga: xụ viết
- Cỏch viết từ mượn
Từ mượn được việt hoỏ viết như từ thuần Việt
Từ mượn chưa được việt hoỏ thỡ dựng dấu gạch nối để nối cỏc từ với nhau.
VD: In-tơ-nột
* Ghi nhớ 1: (SGK/25)
3. Nguyờn tắc mượn từ:
- Mượn từ là cỏch làm giàu Tiếng Việt
Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho Tiếng Việt kộm trong sỏng
* Ghi nhớ 2 (SGK/25)
II Luyện tập
Bài 1/26
a) Từ mượn Hỏn Việt: vụ cựng, ngạc nhiờn, tự nhiờn, sớnh lễ
b) Từ mượn Hỏn Việt = gia nhõn
c) Từ mượn Tiếng anh: Pốp, Mai Cơn Giắc Sơn, In tơ nột
Người xem
Bài 2/26. Xột nghĩa từng tiếng tạo thành từ Hỏn Việt
a) Khỏn giả: Khỏn: Xem
Giả : Người
Người đọc
Độc giả: Độc : Đọc
Giả : Người
b) Yếu điểm: Yếu: Quan trọng ; Điểm: Chỗ
Yếu lược: Yếu = Quan trọng;lược =Túm tắt
Yếu nhõn = người quan trọng
Bài 3/26
a) Tờn gọi cỏc đơn vị đo lường: Một, milimột, lớt, kilụgam,
b) Tờn gọi cỏc bộ phõn xe đạp: Ghi đụng, Gỏc đờ bu, Pờ đan…
c) Tờn gọi một số đồ vật: Ra đi ụ, vi ụ lụng, sa lụng, xớch …
Bài 4. Cỏc từ mượn – hoàn cảnh dựng và đối tượng giao tiếp.
a) Phụn: từ mượn tiếng Anh :dựng trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bố, người thõn
b) Fan: Từ mượn tiếng Anh: Dựng thụng thường với người yờu thớch thể thao
c) Nốc ao: Từ mượn tiếng Anh: Dựng với người yờu thớch vừ thuật
4.Củng cố: Từ mượn là gỡ? Nguyờn tắc mượn từ như thế nào?
5.Hướng dẫn tự học : Tra từ điển để xỏc định ý nghĩa của một số từ Hỏn Việt thụng dụng. Học thuộc ghi nhớ. Làm BT5/27
Xem bài: Nghĩa của từ
IV.Rỳt kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................................................................................................................
Ngày soạn: 24/08/2012
Ngày dạy: 31/08/2012
Tiết 8: Tập làm văn: TèM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I.Mục tiờu: Giỳp HS
1.Kiến thức: Cú hiểu biết bước đầu về văn tự sự : đặc điểm của văn bản tự sự.
2.Kĩ năng: Nhận biết được văn bản tự sự.
-Sử dụng một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3.Thỏi độ: Viết đỳng thể loại văn tự sự ,hiểu rừ mục đớch của kiểu văn bản này
II.Chuẩn bị:
1.Giỏo viờn: Tớch hợp với văn bài “ Thỏnh Giúng” với Tiếng Việt “Từ mượn”
2. Học sinh:. Soạn bài
III.Tiến trỡnh bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gỡ? Hóy nờu cỏc kiểu văn bản thường gặp với phương thức biểu đạt ? Mục đớch giao tiếp của từng kiểu văn bản ?
3.Bài mới:
* Vào bài: Trong giao tiếp hằng ngày ở nhà – ở trường - chỳng ta kể cho nhau nghờ, nghe cha mẹ kể chuyện …. Tức là chỳng ta đó sử dụng văn tự sự. Vậy tự sự là gỡ? Đặc điểm và ý nghĩa của nú ra sao Bài học hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiểu
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tỡm hiểu í nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự .
* Vớ dụ 1 : Giỏo viờn hướng dẫn - HS tỡm hiểu.
+ Người nghe muốn biết cỏc sự việc diễn ra như thế nào ? Người kể phảI làm gỡ?
(Người kể phải kể cỏc sự việc theo trỡnh tự để người nghe hiểu được nội dung, ý nghĩa của cõu chuyện )
Truyện Thỏnh Giúng “ là một văn bản tự sự .
- Học sinh thảo luận nhúm
+ Hóy liệt kờ cỏc sự việc theo trỡnh tự trước sau của truyện ? Cỏch sắp xếp cỏc sự việc theo trỡnh tự như vậy cú ý nghĩa gỡ ?
-Đại diện nhúm trả lời
-Giỏo viờn Nhận xột .
+ Tự sự là gỡ ? –HS Tự sự là kể truyện
+ Mục đớch giao tiếp của tự sự ?
=> Học sinh đọc mục ghi nhớ .
.Hoạt động II: Luyện tập
- Học sinh đọc văn bản –bài tập 1:
- Học sinh làm – đọc – giỏo viờn nhận
xột.
- Giỏo viờn hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 .
- Học sinh đọc bài thơ .
+ Bài thơ cú phải tự sự khụng ? Vỡ sao ? Sự việc chớnh là gỡ ?
+ Diễn biến cỏc sự việc và kết quả ra sao ?
-GV: Hướng dẫn để HS về làm bài tập 3,4,5
I. í nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự .
-Người kể là người thụng bỏo, giải thớch.
-Người nghe là để biết,tỡm hiểu cỏc sự việc
1.VD : Truyện “ Thỏnh Giúng “ sự việc và diễn biến cỏc sự việc .
(1) Sự ra đời của Giúng .
(2) Giúng cất tiếng núi đầu tiờn, xin đi đỏnh giặc .
(3) Giúng lớn nhanh như thổi, bà con gúp gạo nuụi Giúng .
(4) Giúng ra trận đỏnh giặc. Tan giặc, Giúng bay về trời .
(5) Vua phong danh hiệu và lập đền thờ .
(6) Dấu tớch cũn lại của Giúng
=> Cỏc sự việc sắp xếp theo một trỡnh tự hợp lý -> Giúng là biểu tượng của người anh hựng.
2. Ghi nhớ : ( Sgk/28 )
II. Luyện tập :
Bài 1 : Văn bản “ ễng già và thần chết “
Truyện kể về diễn biến tư tưởng của ụng già mang sắc thỏi húm hỉnh thể hiện tư tưởng yờu cuộc sống, dỳ kiệt sức thỡ sống vẫn hơn chết.
-Theo trỡnh tự thời gian ,sự việc nối tiếp nhau,
-ý nghĩa :ca ngợi tài ứng biến linh hoạt
Bài 2 : đay là bài thơ tự sự , kể chuyện bộ Mõy cựng mốo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mốo tham ăn nờn đó mắc bẫy.
Bài 3 :cả hai văn bản đều cú nội dung tự sự :
-Văn bản 1: kể lại cuộc khai mạctrại điờu khắc quốc tế lần thứ 3 ại tp Huế.
Văn bản 2 : là một đoạn trong lịch sử lớp 6: kể lạiquỏ trỡnh người Âu Lạc đỏnh tan quõn Tần.
* Tự sự cú vai trũ: trỡnh bày diễn biến của sự việc dẫn đến một kết thỳc.
Bài 4 ;Tổ tiờn người Việt xưa là cỏc vua Hựng .Vua Hựng đầu tiờn do Lạc Long Quõnvà Âu Cơ sinh ra.Long Quõn nũi rồng, Âu Cơ dũng tiờn.Do vậy, người Việt tự xưng là con Rồng chỏu Tiờn.
4.Củng cố: Tự sự là gỡ? í nghĩa của văn tự sự
5. Hướng dẫn tự học :
-Liệt kờ chuỗi sự việc được kờ trong một truyện dõn gian đaqx học .
-Xỏc định phương thức biểu dạt sẽ sử dụng để giỳp người khỏc hỡnh dung được diễn biến một sự việc.
- Học bài; Soạn bài : “Sơn Tinh – Thủy Tinh”
IV.Rỳt kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................
DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
File đính kèm:
- Tuan 2 CKTKN.doc