Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 57 đến tiết 61 - Nguyễn Đình Thành - Giáo viên trường THCS Trần Phú

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Giúp học sinh: Hiểu đợc ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.

2. Tích hợp với phần văn học ở các văn bản truyện dân gian, phần tập làm văn ở kiểu bài kể chuyện tởng tợng.

3.Luyện kỹ năng nhận biết và sử dụng chỉ định từ thích hợp khi nói và khi viết.

II. CHUẨN BỊ.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bàicũ: 1) Số từ là gì? Cho ví dụ? số từ khác danh từ chỉ đơn vị nh thế nào; Lợng từ là gì? cho ví dụ? Có mấy nhóm lợng từ? Mỗi loại cho một ví dụ?

3.Bài mới

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 57 đến tiết 61 - Nguyễn Đình Thành - Giáo viên trường THCS Trần Phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/12/2007 Ngày dạy: /12/2007 Tiết 57 Chỉ từ I. Mục tiêu cần đạt: 1.Giúp học sinh: Hiểu đợc ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết. 2. Tích hợp với phần văn học ở các văn bản truyện dân gian, phần tập làm văn ở kiểu bài kể chuyện tởng tợng. 3.Luyện kỹ năng nhận biết và sử dụng chỉ định từ thích hợp khi nói và khi viết. II. chuẩn bị. III. tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bàicũ: 1) Số từ là gì? Cho ví dụ? số từ khác danh từ chỉ đơn vị nh thế nào; Lợng từ là gì? cho ví dụ? Có mấy nhóm lợng từ? Mỗi loại cho một ví dụ? 3.Bài mới I. Chỉ từ là gì? ? Đọc đoạn văn trang 137? ? Các từ in đậm trong đoạn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? ? So sánh các từ và cụm từ (137) ? từ đó rút ra ý nghĩa của những từ đợc in đậm? Học sinh đọc. Hs trả lời Hs suy nghĩ Hs trả lời * ví dụ (137) Từ " Nọ, ấy, kia, nọ" Ông vua viên quan làng nhà với với với với ông vua nọ viên quan ấy làng kia nhà nọ thêm từ "nọ, kia, ấy" làm cho cụm danh từ có nghĩa đã được cụ thể hoá và được xác định một cách cụ thể trong không gian. * Ví dụ 3 (137) Nghĩa của các từ "ấy, nọ" trong những câu sau có điểm nào giống, và khác các trờng hợp đã phân tích? Hs thảo luận nhóm trả lời Giống: cùng xác định vị trí của sự vật. Khác: Định vị trong thời gian (hồi ấy…) Hồi ấy, ở Thanh hoá. ..Một đêm nọ,... Hs trả lời Hs đọc ? Qua các ví dụ, em hiểu thế nào là chỉ từ ? ? Đọc ghi nhớ (137) Xác định chức vụ ngữ pháp của chỉ từ trong câu? HS độc lập suy nghĩ trả lời Ghi nhớ (137) II. Hoạt động của chỉ từ * Các chỉ từ trên: "ấy, kia, nọ" đều làm phụ ngữ sau của danh từ và phụ ngữ trớc "một, hai" của DT cùng DT lập thành cụm DT "Viên quan ấy, một cánh đồng làng kia, hai cha con nhà nọ". Hoạt động trong câu nh một DT (làm C; V; Tr) Ví dụ: Cụm DT --Viên quan ấyà chủ ngữ Hồi ấyà Trạng ngữ Ông vua nọ Làng kia -à Bổ ngữ (cho VN:có) Nhà nọ ? Tìm chỉ từ trong những câu trong ví dụ hai (137) HS thảo luận tổ Xác định chức vụ trong câu? Đại diện hai nhóm lên làm nhanh, đúng * Chỉ từ (137) Đó : chủ ngữ Đấy: trạng ngữ Ghi nhớ (138). III. Luyện tập Bài (138) tìm chỉ từ và các chức vụ ngữ pháp: a) Hai thứ bánh ấy: - Định vị sự vật trong không gian - Làm phụ ngữ của cụm danh từ - Cụm danh từ làm bổ ngữ trong câu. b) Đấy vàng, đây cũng...đấy hoa, đây sen... -Định vị sự vật trong không gian - Làm chủ ngữ trong câu c) Nay ta..: - Định vị sự vật trong thời gian - Làm trạng ngữ d) Từ đó: nh "c" Bài 2 (138) Thay các cụm từ in đậm bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích: * Đến chân núi Sóc = Đến đấy (đó) định vị về không gian * Làng bị thiêu lửa cháy = Làng ấy (đó; đấy) định vị về không gian Giải thích: Tránh lặp từ Bài 3 (139) Có thể thay chỉ từ khong? Nhận xét? Năm ấy Chỉ có thể đổi chỗ cho nhau hoặc thay bằng "đấy" Chiều hôm đó không thể thay bằng bất kì cụm từ nào khác Vì trong truyện cổ dân gian, ta không thể xác định đợc cụ thể thời gian năm ấy, năm nay; hôm đó là năm nào, hôm nào? --à Chỉ từ có vai trò quan trọng trong câu. Vì chúng có thể chỉ ra những sự vật, những thời điểm khó gọi thành tên, giúp ngời nghe, ngời đọc định vị đợc các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận. Hớng dẫn học bài ở nhà: Học kỹ bài. Làm các bài tập Chuẩn bị bài sau: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng. Ngày soạn: 16/12/2007 Ngày dạy: /12/2007 Tiết 58 Luyện tập kể chuyện tưởng tượng I.Mục tiêu cần đạt: 1.Giúp học sinh: Tập giải quyết một số đề bài tự sự tưởng tượng sáng tạo, tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng 2. Luyện các kỹ năng: tìm hiểu đề, tìm ý (Tưởng tượng, nhân hoá, so sánh). 3. Có ý thức trình bày thành một dàn bài hoàn chỉnh. II. chuẩn bị. II. tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Trong kể chuyện sáng tạo, vai trò của tưởng tượng như thế nào? 3.Bài mới Đề bài luyện tập Kể chuyện mười năm sau em trở lại thăm ngôi trường hiện nay em đang học. Đọc đề SGK (139) ? Mười năm nữa là năm nào? ? Năm ấy em bao nhiêu tuổi? ? Em vẫn đang đi học hay là đã đi làm? ? Em về thăm trường cũ vào dịp nào? ? Tâm trạng của em khi đến cổng trường? ?Mái trường thân yêu thay đổi gì? có thêm gì? bớt gì không? Gặp gỡ với các thầy cô giáo cũ, mới như thế nào? Các thầy cô có gì thay đổi? có nhận ra em không? Em sẽ nói chuyện gì với thày cô? Có gặp nhiều bạn bè cũ không? Học sinh đọc Học sinh trả lời Học sinh suy nghĩ tưởng tượng trả lời độc lập * Mở bài Giới thiệu thời gian về thăm trường. Em 25 tuổi Em đang đi học Cao học Em về thăm trường nhân ngày hội trường (khai giảng, ngày 20 tháng 11 bế giảng, ngày 22 tháng 12, 26 tháng 3) * Thân bài - Tâm trạng trước khi về thăm: bồn chồn, lo lắng, hồi hộp… - Cảnh trường đổi thay: khu nhà xây thêm, vườn hoa, sân tập, lớp học mới. sân tập,… - Gặp các thầy cô bộ môn, thầy cô chủ nhiệm, cô hiệu trưởng, bác bảo vệ, cô lao công… - Gặp gỡ các bạn cũ, những kỉ niệm bạn bè. Thăm hỏi cuộc sống hiện nay: bạn là kĩ sư, bạn là bác sĩ, giáo viên, bạn đi du học, bạn đã có gia đình… ? Kể lại phút chia tay? Hs suy nghĩ trả lời * Kết luận Nhớ mãi kỷ niệm sâu đậm, phút chia tay lưu luyến với bạn bè, thầy cô… ? ấn tượng sâu đậm về lần thăm trường ấy? Em rất cảm động, yêu thương và tự hào về nhà trường, các thầy cô giáo và các bạn cùng khoá học. ? Gọi học sinh lên nhắc lại dàn bài? Một em nhắc mở bài.Hai em nhắc lại thân bài. Một em nhắc lại kết bài. Gọi học sinh lần lượt phát biểu, tập nói theo từng mục, kích thích sự tưởng tượng phong phú của các em. Uốn nắn sửa chữa những câu, từ chưa đúng.Nếu còn thời gian, cho học sinh viết thành văn từng phần, sau đó tự đọc lại và sửa chữa. Bài tập bổ sung Yêu cầu học sinh tìm ý cho các đề bài (140) Gợi ý đề "c" Tưởng tượng một đoạn kết mới cho một truyện cổ tích nào đó (ví dụ truyện "Cây bút thần"). - Mã lương sau khi vẽ biển, đánh chìm thuyền rồng, tiêu diệt cả triều đình, cả bè lũ vua quan tham ác thì cũng bất ngờ bị sóng cuốn trôi dạt vào một hoang đảo. - ở đây, Mã Lương lại dùng bút thần chiến đấu với thú dữ, trùng độc, với hoàn cảnh sống khắc nghiệp để tồn tại. - Mã Lương tình cờ gặp một con tầu thám hiểm vòng quanh trái đất chạy qua, ghé đảo trữ nước ngọt. - Mã Lương được mời lên tầu, làm quen với các nhà hàng hải nổi tiếng Maghienlăng. - Maghenlăng mời Mã Lương đi cùng để vẽ những cảnh đẹp trên đường. - Mã Lương sung sướng nhận lời. Hướng dẫn học bài về nhà: - Học sinh dựa vào gợi ý của cô làm thành bài hoàn chỉnh. - Làm tiếp đề "a" hoặc "b" - Chuẩn bị bài sau: Con hổ có nghĩa (141). Nhận xét sau giờ dạy Ngày soạn: 16/12/2007 Ngày dạy: /12/2007 Tiết 59 Hướng dẫn đọc thêm:Con hổ có nghĩa (Truyện trung đại Việt Nam - Vũ Trịnh) I Mục tiêu bài học 1.Giúp học sinh: Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện.Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết hư cấu ở thời trung đại 2.Kể lại được truyện * Tích hợp với phần tiếng Việt ở khái niệm: Động từ và cụm động từ, với tập làm văn ở kỹ năng kể chuyện tưởng tượng, sáng tạo. 3. Giáo dục học sinh qua nội dung ý nghĩa của truyện II. chuẩn bị III. tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Kể tóm tắt một truyện cổ dân gian mà em thích? Nói rõ lí do vì sao em thích? 3. Bài mới. Giáo viên giới thiệu qua truyện Trung đại: theo sgk (143) Bổ sung thêm "Truyện Trung đại" là khái niệm dùng để chỉ những truyện ngắn, vừa và dài….sáng tạo trong thời kì XHPK (thế kỉ X đến thế kỉ XIX) bằng chữ Hán Nôm. Giới thiệu bài: "Con hổ có nghĩa" của Vũ Trinh (1759 - 1828) Quê :Bắc Ninh. Đỗ hương cống (cử nhân) năm 17 tuổi, làm quan dưới thời nhà Lê và Nguyễn. Giáo viên hướng dẫn đọc, kể Chú ý giọng đọc và kể gợi không khí li kỳ Giải nghĩa từ khó (sgk 144) Chú ý các từ "Nghĩa và Mỗ". Tóm tắt truyện 1, 2 (Chỉ lược thuật những sự việc chính) Hs nghe Hs đọc văn bản. Hs kể theo 2 truyện Hs trả lời Hs tóm tắt I. Hướng dẫn đọc, kể, giải từ và bố cục. *Đọc. *Kể. *Giải nghĩa. *Bố cục: gồm hai truyện nhỏ nối kết với nhau cùng thể hiện chủ đề. II. Tìm hiểu truyện Truyện 1: * Bà đỡ Trần ở Đông Triều được hổ chồng mời đi đỡ đẻ cho hổ vợ. Xong việc, hổ chồng lại cõng bà ra cửa rừng và đền ơn bằng 10 lạng bạc. Truyện 2: *Bác tiễu mỗ ở Lạng Sơn cứu hổ khỏi bị hóc xương được hổ đến ơn cả khi sống và đã chết. Thảo luận:Tìm hiểu sự giống và sự khác nhau giữa hai truyện về cốt truyện, cách kể, ngồi kể, nhân vật, biện pháp nghệ thuật. So sánh sự giống và khác nhau giữa hai truyện - Giống: + Về cốt truyện : Người giúp hổ thoát nạn, hổ biết ơn à đền ơn. +Về cách kể, ngồi kể: Cách kể theo chật tự thời gian, Ngôi thứ ba. + Nhân vật: Nhân vật chính (Hổ). Nhân vật phụ (Người) + Biện pháp nghệ thuật chủ yếu: Nhan hoá, đổi biến, tương ứng. - Khác: Truyện 1 Truyện 2 - Bà đỡ bị động, sợ hãi vì bị hổ chồng cõng đi. - Hổ đền ơn bạc trắng, giúp bà thoát khỏi nạn đói Người giúp vật thoát chết, đem lại niềm vui, hạnh phúc cho vật được trả ơn. - Bác Tiều chủ động cứu hổ thoát chết hóc xương. - Hổ đền ơn bằng các loại thịt thú rừng. - Bác tiều bị chết à Hổ tiếc thương, gầm lên, nhảy nhót trước mộ, chạy quanh quan tài. - Các tình tiết phức tạp hơn. Phân tích từng cái nghĩa của hai con hổ? Học sinh suy nghĩ độc lập trả lời *Con hổ thứ nhất: không chỉ biết đến ơn đáp nghĩa với người làm ơn cho mình mà còn mang tính người đáng quý như: hết lòng với hổ cái, táo bạo hành động có mục đích chính đáng, vui mừng khi có con, lưu luyến chia tay với ân nhân. *Con hổ thứ hai: Bác Tiều mất hổ đến bên quan tài tỏ lòng xót thương. Sau đó mỗi dịp giỗ hổ lại mang dê hoặc lợn đến để tế à trả ơn và tấm lòng thuỷ chung bền vững. So sánh mức độ thể hiện hai nghĩa của hổ? Học sinh suy nghĩ trả lời à Có sự nâng cấp khi nói về nghĩa của con hổ 1 và con hổ 2: Nếu như hổ 1 đền ơn một lần là xong thì con hổ 2 vẫn còn tiếp tục mang ơn về sau tới tận lúc chết . Kết cấu truyện không trùng lặp để từ đó nâng cấp chủ đề tư tưởng của truyện. Truyện đề cao, khuyến khích điều gì cần có trong cuộc sống con người? Có thể thảo luận nhóm trả lời -à Dùng con hổ - vị chúa sơn lâm nổi tiếng hung dữ tàn bạo mà còn có nghĩa, nặng nghĩa như thế? huống chi con người? Đọc ghi nhớ (144) Hs đọc Ghi nhớ : (sgk 144) III. Luyện tập: (144) Bài tập 1 (144) Làm ở nhà Bài tập thêm: Tìm một vài câu tục ngữ tương ứng nội dung câu chuyện * ăn quả nhớ kẻ trồng cây * ăn một quả trả cục vàng. May túi ba gang mang đi mà đựng. * Cứu vật, vật trả ơn, cứu nhân, nhân trả oán. Đọc truyện thêm (145). Nêu ý nghĩa sâu xa ám chỉ của truyện. Dặn dò: học kỹ bài Chuẩn bị bài sau: Động từ (sgk 145) Ngày soạn: 16/12/2007 Ngày dạy: /12/2007 Tiết 60 động từ I. mục tiêu bài học. 1.Giúp học sinh hiểu được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng. Biết sử dụng động từ đúng khi nói và viết. * Tích hợp với phần văn ở bài Con hổ có nghĩa.Tập làm văn ở kiểu bài Kể chuyện tưởng tượng 2. Luyện kỹ năng nhận biết, phân loại động từ, sử dụng đúng. 3. Biếtvận dụng động từ vào việc nói và viết. II. chuẩn bị. III. tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là chỉ từ? Có vai trò gì trong Cụm? cho ví dụ? 3. Bài mới. Qua học tập tiểu học 1, còn nhớ thế nào gọi là động từ? Hs suy nghĩ trả lời I. Đặc điểm của động từ ? Tìm động từ trong ví dụ (sgk 145) Hs tìm động từ. * Ví dụ 1 (145) Tìm động từ a. Đi, đến, ra, hỏi. b. Lấy, làm , lễ c. Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải đề. ? ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì? ? So sánh sự khác biệt giữa động từ và danh từ? Cho ví dụ minh hoạ Thảo luận nhóm- đại diện nhóm lên trả lời * ý nghĩa khái quát: là từ chỉ hành động, trạng thái… Danh từ Động từ - K0 kết hợp: đã, sẽ đang.. - Làm chủ ngữ - Làm VN phải có "là" -Kết hợp: đã, sẽ đang.. - Làm vị ngữ - Làm CN mất khả năng kết hợp : đã đang Xếp các động từ sau vào bảng phân loại (sgk trang 146) Học sinh suy nghĩ xếp loại *Ghi nhớ (146) II. Các loại động từ chính Xếp các động từ: Buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đừng, gãy, ghét, hỏi, ngôi, nhức, nứt, toan, vui yêu. Thường đòi hỏi các động từ khác đi kèm phía sau Không đòi hỏi các động từ khác đi kèm phía sau Trả lời câu hỏi Làm gì ? Đi. Chạy. Cười. Đọc. Hỏi. Ngồi. Yêu. Đứng. Chạy Trả lời các câu hỏi Làm sao, làm thế nào ? Dám, toan, Định Buồn. Gãy. Ghét. Đau. Nhức. Nứt. Vui. Yêu. III. Luyện tập Bài 1 (147) Tìm động từ trong bài "Lợn cưới, áo mới". Phân loại? + Động từ tình thái: Mặc, may, có, khen, thấy, bảo, giơ. + Động từ chỉ hành động , trạng thái: Tức, Tức tối, chạy, đứng, khen, đợi… Hướng dẫn học bài về nhà: Làm nốt bài tập vào vở (147) Chuẩn bị bài sau: Cụm động từ (147) Nhận xét sau giờ dạy tiết 59, 60 Ngày soạn: 16/12/2007 Ngày dạy: /12/2007 Tiết 61 cụm động từ I. mục tiêu bài học. 1.Giúp học sinh hiểu được khái niệm và cấu tạo Cụm động từ. 2.Rèn kỹ năng nhận biết và vận dụng cụm động từ khi nối và khi viết. * Tích hợp với văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con và kể chuyện tưởng tượng, sáng tạo. 3. Có ý thức vận dụng rèn luyện, áp dụng kiến thức vào việc viết văn. II. chuẩn bị III. tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Chữa bài tập trang 147 3. Bài mới: Các từ ngữ được in đậm (phụ ngữ) trong ví dụ bổ xung ý nghĩa cho những động từ nào? Học sinh suy nghĩ trả lời I. Cụm động từ là gì? Ví dụ: Viện quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. (Các từ ngữ đó cùng động từ tạo thành cụm Động từ) ?Vậy hãy nêu khái niệm cụm động từ? Học sinh độc lập suy nghĩ trả lời Đã Đi nhiều nơi Cũng ra những câu đố àCụm động từ: gồm động từ và một số phụ ngữ phụ thuộc nó tạo thành Vai trò của các phụ ngữ đó? Nếu lược bỏ các từ in đậm? Rút ra nhận xét về vai trò của chúng Học sinh lên bảng ghi và nhận xét Lược bỏ: Viên quan đi, đến đâu quan cũng ra à không thể hiểu được. Tìm một động từ -àcụm động từ? Đặt câu? Rút ra nhận xét về hoạt động của cụm động từ so với một động từ? đọc ghi nhớ (148) Học sinh độc lập suy nghĩ hai bạn lên bảng viết rồi nhận xét Học -à đang học bài Tôi / học Tôi/ đang học bài. CN VN CN Việt Nam à Hoạt động của cụm giống như động từ. Hướng dẫn học sinh vẽ mô hình cấu tạo cụm động từ? Theo dõi - vẽ điển từ. * Ghi nhớ 1 (148) II/ Cấu tạo của cụm động từ Mô hình cấu tạo cụm động từ. Phần trước Phần trung tâm Phần sau đã đi nhiều nơi cũng ra Những câu đối oái oăm để hỏi mọi người ý nghĩa của các phụ ngữ trước, sau của phần trung tâm: Động từ * Các phụ ngữ trước bổ sung cho động từ về các ý nghĩa * Các phụ ngữ sau bổ sung cho động từ các chi tiết về: + Quan hệ thời gian + Đối tượng, hướng, địa điểm + Tiếp diễn tương tự + Thời gian, mục đích, nguyên nhân + Khuyến khích hoặc ngăn cản hành động + Phương tiện và cách thức hành động. * Ghi nhớ 2 (148) III. Luyện tập. Bài 1 (148) Tìm cụm động từ trong những câu sau. Chép vào mô hình. * Cụm động từ: a) Còn đang đùa nghịch ở sau nhà b) Yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. c) Tìm cách giữ sứ thần ở công quán có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ. Phần trước Trung tâm Phần sau Trước 1 Trước 1 T.tâm 1 T.tâm 2 Sau 1 Sau 2 còn đang đừa nghịch ở sau nhà yêu thương Mị nương hết mực Học sinh theo mẫu làm nốt bài tập vào vở. Bài 3(149) nêu ý nghĩa các phụ ngữ in đậm. * Phụ ngữ "chưa" đứng trước các động từ: biết, trả lời mang ý nghĩa phủ định tương đối. * Phụ ngữ "không" đứng trước các động từ: Biết, đáp mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối -à cả hai phụ ngữ đều cho thấy sự thông minh nhanh trí của em bé. Cha chưa kịp nghĩ ra câu trả lời thì con đã đáp lại bằng một câu mà chính viên quan cũng không thể trả lời được. Hướng dẫn học bài về nhà: Học kỹ bài. Làm hết bài tập trong vở bài tập. Chuẩn bị bài sau: Mẹ hiền dạy con (150).

File đính kèm:

  • docVan6(4).doc