TIẾNG VIỆT TỪ MƯỢN
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS hiểu được thế nào là từ mượn, các hình thức mượn.
- Tích hợp với phần Văn bản qua Thánh Gióng, với Tập làm văn ở Tìm hiểu chung về văn tự sự
- Bước đầu rèn kỹ năng sử dụng từ mượn trong nói, viết
- Giáo dục HS yêu thích tiếng nói và chữ viết dân tộc
B.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi các ví dụ
- Chuẩn bị tốt các nội dung
C. LÊN LỚP:
1.On định tổ chức
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức:
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1959 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết 6 - Tiếng việt: Từ mượn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:2 Ngày soạn: 07/09/07
Tiết: 6 Ngày dạy: 11/09/07
TIẾNG VIỆT TỪ MƯỢN
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS hiểu được thế nào là từ mượn, các hình thức mượn.
- Tích hợp với phần Văn bản qua Thánh Gióng, với Tập làm văn ở Tìm hiểu chung về văn tự sự
- Bước đầu rèn kỹ năng sử dụng từ mượn trong nói, viết
- Giáo dục HS yêu thích tiếng nói và chữ viết dân tộc
B.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi các ví dụ
- Chuẩn bị tốt các nội dung
C. LÊN LỚP:
1.On định tổ chức
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
- GV chép ví dụ lên bảng:
- Dựa vào chú thích ở bài Thánh Gióng, giải thích nghĩa của các từ trượng, tráng sĩ trong các câu sau?
- Theo em, các từ trên có nguồn gốc từ đâu?
- Vì sao lại gọi những từ trên là từ Hán Việt?
- Trong số các từ sau, những từ nào được mượn từ tiếng Hán?những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác?
- Nhận xét về cách viết các từ mượn nói trên?
- HS dựa vào SGK trả lời
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
- Cho HS đọc ví dụ, cho HS thảo luận sau đó trả lời:
- Mặt tích cự của việc mượn từ là gì?mặt tiêu cực của việc lạm dụng sự mượn từ là gì?
- Liên hệ thực tế bản thân?
- HS đoc ghi nhớ:
- GV cho HS thảo luận theo nhóm, sau đó trả loài
- Gvchép bài tập lên bảng, gọi HS xác định nghĩa của các tiếng trong các từ Hán Việt trên:
- Khán: xem,
- Giả: người,
- Độc: đọc,
- Thính: nghe.
- Yếu: quan trọng;
- Điểm: chỗ,
- Lược: tóm tắt;
- Nhân: người.
Nội dung bài học
I/TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN:
1.Ví dụ:
- Trượng: đơn vị đo bằng 10 thước Trung Quốc cổ, ở đây hiểu là rất cao
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn
- Các từ trên chính xác là mượn từ tiếng Trung Quốc cổ, được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt
- Từ Hán Việt: sứ giả, giang sơn,gan, buồn điệu
- Từ mượn tiếng Anh: ti vi, mít tinh, Intơnet.
Từ mượn tiếng Pháp: xà- phòng,
ra-đi-o, ga
- Từ mượn tiếng Nga:Mátxít-cơ-va
2.Ghi nhớ:
II/NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ
1.Ví dụ: SGK
- Làm phong phú thêm vốn từ
- Lạm dùng từ mượn từ, sử dụng không đúng chỗ sẽ gây khó hiểu, phản tác dụng
2.Ghi nhớ:
III LUYỆN TẬP:
1.Nguồn gốc của các từ mượn sau:
- Mượn tiếng Hán; vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ, gia nhân
- Mượn tiếng Anh: pốp, Mai cơngiăcxơn, Intơnet.
2. Nghĩa của các tiếng tạo thành các từ Hán Việt sau:
a.Khán giả, thính giả, độc giả
khán:xem,giả; người, độc:đọc, thính:nghe.
b.Yếu điểm, yếu lược, yếu nhân:
yếu:quan trọng; điểm:chỗ, lược:tóm tắt; nhân:người.
4. Củng cố – Dặn dò
- Thế nào là từ mượn, nêu các nguyên tắc mượn từ?
- Sử dụng từ mượn như thế nào để mamg lại hiệu quả
- Dặn HS về nhà học bài, làm các bài tập còn lại
------------------------------------------------------@-----------------------------------------------
File đính kèm:
- TUAN 2 TIET 6.doc