I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi nói hoặc viết.
II,TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1, On định :
2, Bài cũ : - Từ là gì ? Thế nào là từ đơn, từ phức ? cho ví dụ ?
3 , Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 12423 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 6: Từ mượn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6 :
TỪ MƯỢN
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi nói hoặc viết.
II,TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1, Oån định :
2, Bài cũ : - Từ là gì ? Thế nào là từ đơn, từ phức ? cho ví dụ ?
3 , Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
GV có thể giải thích nghĩa của từ : Trượng, tráng sĩ hoặc cho h/s đọc lại lời chú thích sau văn bản thánh Gióng.
?Theo em các từ : “ Trượng “, “ tráng sĩ “ Có nguồn gốc từ đâu ?
Đây là những từ mượn của tiếng Hán.
?Trong các từ dưới đây từ nào được mượn từ tiếng Hán?, từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ?
Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn, mít tinh, Ra – đi – ô, Xô Viết, In – tơ – nét …
- Mượn ngôn ngữ Aán Aâu : Ra – đi – ô, in – tơ – nét.
- ø Những từ có nguồn gốc Aán âu nhưng đã được việt hoá : Ti vi, xà phòng, mít tinh …
Mượn từ tiếng hán : Sứ giả, giang san …
? Nêu nhận xét về cách viết từ mượn.
- Từ mượn được Việt hoá cao : Mít tinh, Xô Viết …
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn : Ra – đi ô, Bôn – sê – vích …
Ghi nhớ.
Hoạt động 2
?Em hiểu ý kiến sau của chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào ?
Tích cực : Mươn để làm giàu ngôn ngữ dân tộc .
Tiêu cực : Làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp, nếu mượn từ một cách tuỳ tiện.
Hoạt động 3 : Luyện tập :
1, Bài 1 :
Ghi lại các từ mượn có trong những câu dưới đây :
Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu là sính lễ.
Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, Gia nhân chạy ra, chạy vào tấp nập
Oâng vua nhạc pốp Mai – cơn Grắc – xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in – tơ – nét với việc mở một trang chủ riêng.
2, Bài 2 :
xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ hán việt.
khán giả : người xem.
Thính giả : người nghe.
Độc giả : người đọc.
Yếu điểm : Điểm quan trọng.
Yếu nhân : Người quan trọng.
Yếu lược : Tóm tắt những điều quan trọng.
3, Bài 3 : å Hãy kể tên một số từ mượn.
a. Là tên các đơn vị đo lường.
b. Là tên của một số bộ phận xe đạp.
c. Là tên một số đồ vật.
4, Bài 4 :
* Những từ mượn : Phôn, fan, nốc ao.
* Có thể dùng chúng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân. Có thể viết trong những tin thông báo.
- Ưu : Ngắn gọn.
- Nhược : Không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức.
I. Từ thuần Việt và từ mượn :
1, Nguồn gốc của từ :
-Những từ trên mượn của tiếng Hán ( TQ ).
2.Nguồn gốc của một số từ mượn :
- Mượn từ ngôn ngữ Aán Aâu.
- Những từ có nguồn gốc Aân Aâu nhưng đã được việt hoá ở mức độ cao được viết như chữ việt.
- Mượn từ tiếng Hán.
3. Cách viết từ mượn :
- Từ mượn đã được việt hoá cao viết như từ Việt.
Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn khi viết có dấu gạch ngang.
* Ghi nhớ : ( SGK/ 25 ) .
II.Nguyên tắc từ mượn :
Ghi nhớ : ( SGK/ 25 ).
III.Luyện tập :
1, Bài 1 : Một số từ mượn trong câu :
a, Hán Việt : Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b. Hán Việt : Giai nhân.
c. Anh : Pốp, in – tơ – nét.
3, a. mét, lít, km, kg…
b. ghi đông, pê đan, gác – đờ – bu …
c, ra – đi – ô, vi – ô lông.
4. Củng cố
- Thế nào là từ thuần việt, từ mượn ?
- Nguyên tắc từ mượn.
* Chọn ý đúng :
1. Bộ phần từ mượn quan trọng nhất trong TV là :
A, Tiếng Hán.
B, Tiếng Pháp.
C, Tiếng Nhật .
D, Tiếng Nga.
5.Dặn dò :
* Chuẩn bị bài cho tiết sau : NGHĨA CỦA TỪ.
- Học sinh xem bài.
- Trả lời câu hỏi sgk.
File đính kèm:
- Tiet 6 Tu muon.doc