Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 72 đến tiết 142

A . Mục tiêu cần đạt

Giúp học sinh :

 Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên của chú Dế Mèn là tính kiêu căng của tuổi trẻ làm hại đến người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. Cần sống thân ái đoàn kết với mọi người.

 Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và cách kể chuyện bài văn.

 Rèn luyện kỹ năng tóm tắt tác phẩm, kể diễn cảm.

 Giáo dục ý thức trách nhiệm với những việc mình làm.

B . Chuẩn bị

 Giáo viên : Chuẩn bị bài, đọc truyện ngắn dế mèn phiêu lưu ký.

 Học sinh : Soạn bài, tập đọc diễn cảm, tập kể ở nhà.

C . Ôn định lớp và kiểm tra bài cũ

 Kiểm tra sách, vở học sinh chuẩn bị đầu năm học.

 Kiểm tra vở soạn câu hỏi theo sách giáo khoa ?

D . Tiến trình hoạt động dạy và học

 

doc99 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2031 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 72 đến tiết 142, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II Tuaàn thöù möôøi chín Tiết 73, 74 Ngày soạn 08/01/2005, ngày dạy ................. ( Trích “Dế Mèn phiêu lưu ký ”- của Tô Hoài ) A . Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh : Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên của chú Dế Mèn là tính kiêu căng của tuổi trẻ làm hại đến người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. Cần sống thân ái đoàn kết với mọi người. Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và cách kể chuyện bài văn. Rèn luyện kỹ năng tóm tắt tác phẩm, kể diễn cảm. Giáo dục ý thức trách nhiệm với những việc mình làm. B . Chuẩn bị Giáo viên : Chuẩn bị bài, đọc truyện ngắn dế mèn phiêu lưu ký. Học sinh : Soạn bài, tập đọc diễn cảm, tập kể ở nhà. C . Ôn định lớp và kiểm tra bài cũ Kiểm tra sách, vở học sinh chuẩn bị đầu năm học. Kiểm tra vở soạn câu hỏi theo sách giáo khoa ? D . Tiến trình hoạt động dạy và học Hoạt động 1 Giới thiệu bài : Mỗi người chúng ta đều có một thời thơ ấu với bao niềm vui, nỗi buồn. Trong những năm tháng ấy với bao kỷ niệm buồn vui lẫn lộn ... Hoạt động 2 - Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích. F Gọi học sinh đọc phần dấu sao tr 8 sgk. - Giáo viên lưu ý hai điểm lớn về tác giả. - Tô Hoài ( Nguyễn Sen ) Sinh 1920, bút danh Tô Hoài được ghép hai địa danh quê hương của nhà văn đó là con sông Tô Lịch, huyện Hoài Đức. Ông viết văn từ trước cách mạng tháng Tám, hiện nay là nhà văn hiện đại có số lượng hơn 150 cuốn, viết nhiều truyện cho thiếu nhi. - Tác phẩm, giáo viên lưu ý cho học sinh những ý sau : Viết “ Con Dế Mèn”(1941) lúc ông 21 tuổi, nội dung tác phẩm viết về thế giới loài vật hết sức sinh động thể hiện tài quan sát của nhà văn. Tác phẩm là lời kêu gọi đấu tranh cho hòa bình, cho thế giới I) Đọc - Chú thích. 1) Tác giả và tác phẩm. a) Tác giả : Tô Hoài ( Nguyễn Sen ) Sinh năm 1920, quê Hà Nội. b) Tác phẩm : Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký được viết năm 1941. Là một truyện đồng thoại về thế giới loài vật, với hai biện pháp nghệ thuật chủ yếu là tưởng tượng và nhân hóa. - Đoạn trích ở chương I, tên đầu bài do người biên soạn sách đặt. đại đồng, cổ vũ thuyết phục muôn loài đoàn kết sống hữu nghị. Sau đó tác phẩm hoàn thiện với cái tên “ Dế Mèn phiêu lưu ký”, dựa vào những kỷ niệm về làng Bưởi quê ông. Tác phẩm gồm mười chương, thể loại ký ( ghi chép của Dế Mèn ) nhưng thực chất là truyện đồng thoại về thế giới loài vật với hai biện pháp nghệ thuật chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá. F Hướng dẫn học sinh đọc : Đoạn Dế Mèn tự tả về chân dung mình giọng đọc hào hứng, kiêu hãnh, vang to, chú ý nhấn giọng ở các từ miêu tả. - Giáo viên đọc ® Gọi học sinh đọc phần hai đoạn một. - Giáo viên tóm tắt phần giữa, hướng dẫn học sinh đọc các đoạn đối thoại : Giọng Dế Mèn thì kẻ cả trịnh thượng, Dế Choắt thì yếu ớt rên rẩm, chị Cốc thì tức giận. F Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ khó, chú ý các từ ở mục 3,12,20. - Tìm từ đồng nghĩa với từ “tự đắc” ( Tự cao, tự đại, kiêu ngạo, kiêu căng ). Hoạt động 3 F Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bố cục, nội dung văn bản. Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? ( Dế Mèn xưng tôi, tự kể về mình theo ngôi thứ nhất ) Cách lựa chọn ngôi kể trên có tác dụng gì ? ( Tăng biện pháp nhân hoá, Dế Mèn tự kể về bản thân nên gần gũi sinh động. Nhân vật tự bộc bạch những suy nghĩ, tình cảm một cách trực tiếp ® tăng độ tin cậy đối với người đọc. ) - Đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn ? - Hướng dẫn học sinh phân tích. F Học sinh đọc đoạn 1. - Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn ? ® Ăn uống điều độ, làm việc có chừng mực. Càng mẫm bóng. Vuốt cứng, nhọn hoắt.Đạp phanh phách, vũ phành phạch. Cánh dài chấm đuôi. Đầu to nổi từng tảng. Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp. Râu dài, uốn cong... Đi trịnh trọng, khoan khoái, - Tóm tắt tác phẩm : Dế Mèn là một thanh niên cường tráng, đẹp đẽ. Buổi đầu có tính kiêu căng, ngạo mạn, hung hăng. Sau vài lần vấp váp thất bại, tỉnh ngộ rút ra những bài học bổ ích. Trên đường phiêu lưu Dế Mèn kết bạn với Dế Trũi, đi đó đây đến những miền đất lạ, gặp nhiều chuyện rủi may, tranh hùng với Bọ Ngựa, làm thủ lĩnh Châu Chấu, bị bắt giam... trải qua nhiều khó khăn nguy hiểm, luôn chống lại điều bất công, cổ động thuyết phục muôn loài chấm dứt chiến tranh được muôn loài nhiệt liệt hưởng ứng. 2) Đọc - Kể. - Học sinh kể tóm tắt đoạn trích : Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh ® kiêu căng, xem thường Dế Choắt. Gây sự với Cào Cào, Gọng Vó. Do tình nghịch ranh, trêu chọc chị Cốc, dẫn đến cái chết của Dế Choắt ® Mèn ân hận, rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. 3) Chú thích. Sgk trang 9. II) Phân tích. 1) Bố cục : Hai đoạn. Đoạn 1 : Từ đầu ® Đứng đầu thiên hạ rồi. - Chân dung của Dế Mèn. Đoạn 2 : Còn lại. - Câu chuyện về bài học đường đời đầu của Dế Mèn. - Giáo viên lưu ý cho học sinh ở đoạn hai được kể ba sự việc : Mèn coi thường Choắt, Mèn trêu chọc chị Cốc, sự ân hận của Mèn. 2) Phân tích. a) Chân dung Dế Mèn. F Hình dáng, hành động. - Được miêu tả từ ngoại hình đến hành động, từng bộ phận cơ thể của Dế Mèn, khiến hình ảnh của Dế Mèn hiện lên rõ nét với một vẻ đẹp của chàng Dế thanh niên cường tráng, hùng dũng rất khỏe mạnh, đầy sức sống, tự tin, yêu đời, đẹp trai. - Nghệ thuật dùng từ : Dùng nhiều động từ, tính từ miêu tả ® Chính xác, sắc cạnh, nổi bật ý cần miêu tả vuốt râu. - Qua cách miêu tả về ngoại hình, hành động, em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của Dế Mèn ? Về trình tự và cách miêu tả của tác giả trong đoạn văn ? - Tìm những động từ, tính từ miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn ? - Có thể thay một số tính từ sau bằng những từ đồng nghĩa, gần nghĩa nào ? ( Học sinh thảo luận ) - Giáo viên : Có thể thay những từ trên, nhưng không hay bằng Tô Hoài dùng vì chúng sắc cạnh, chính xác, nổi bật ý cần miêu tả. - Tìm những chi tiết miêu tả tính cách của Dế Mèn ? ( Đi đứng oai vệ, dún dẩy, táo tợn, cà khịa với mọi người, quát Cào Cào, đá Gọng Vó, tưởng mình đâu sắp đứng đầu thiên hạ rồi.) - Từ đó em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn ? - Tìm những nét đẹp và chưa đẹp trong ngoại hình và tính cách của Dế Mèn ? ( Học sinh thảo luận ). F Giáo viên sơ kết : Đây là một đoạn văn hay đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả, nhân hoá, dùng từ, so sánh chính xác. Tác giả đã để cho Dế Mèn tự họa về bức chân dung của mình vô cùng sống động, đẹp đẽ. - Giáo viên củng cố dặn dò hết tiết một ( Miêu tả hình dạng chung làm nổi bật các chi tiết quan trọng, từng bộ phận gắn với miêu tả hình dáng, hành động, cử chỉ ® Sự vận dụng tài tình đặc điểm của văn miêu tả. ) ( Đạp, vũ, nhai, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, bóng mỡ, đen nhánh, cường tráng, hủn hoẳn, to, bướng, ngoàm ngoạp...) F Cường tráng: Khoẻ mạnh, to lớn, mạnhmẽ F Hủn hoẳn : Rất ngắn, cộc, hun hủn. F Ngoàm ngoạp : Xồn xột, côm cốp, rào rạo, liên liến. F Tính cách. - Dế Mèn tự thấy mình liều lĩnh, thiếu chín chắn, cho mình là nhất, không coi ai ra gì ® Kiêu căng, tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi. ® Đẹp : về ngoại hình cường tráng, trẻ đẹp, đầy sức sống, yêu đời, tự tin. ® Chưa đẹp : về tính cách kiêu căng, tự phụ, xốc nổi, xem thường, ra oai. Sơ kết : Tô Hoài đã họa hình ảnh Dế Mèn không phải là một con dế mà là một chàng Dế Mèn cụ thể đến từng bộ phận cơ thể, từng cử chỉ, hành động, tính tình. Tất cả rất phù hợp với thực tế, với hình dáng và tập tính của loài dế, cũng như của một số thanh thiếu niên đương thời và nhiều thời. Dế Mèn cường tráng, khỏe mạnh và kiêu căng, hợm hĩnh, lố bịch mà không tự biết. Điểm đáng khen cũng như đáng chê trách của chàng Dế mới lớn này. TIẾT HAI Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ? Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình, tính nết của Dế Mèn ? - Học sinh đọc đoạn hai. - Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết Dế Choắt ? ( Như gã nghiện thuốc phiện, cánh ngắn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, hôi như cú mèo, có lớn mà không có khôn. ) - Như thế, dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt hiện ra như thế nào ? ( Yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh ) Từ đó em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn đối với Dế b) Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. F Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt. - Đặt tên là Dế Choắt ; Gọi là chú mày. Nghe gọi giúp đỡ thì lớn tiếng mắng mỏ ® Trịnh thượng, khinh thường, tàn nhẫn, ích kỷ , không quan tâm giúp đỡ bạn.Thái độ đó đã tô đậm tính cách kiêu căng tự phụ của Dế Mèn. Choắt ? ( Chú ý lời xưng hô, giọng điệu. ) - Hết sức coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với chị Cốc. Vì sao Dế Mèn dám gây sự với chị Cốc to lớn hơn mình ? - Em có nhận xét gì về cách Dế Mèn gây sự với chị Cốc bằng câu hát ? Dám gây sự với chị Cốc to lớn hơn mình, có phải là hành động dũng cảm không ? Vì sao ? ( Không, vì nó đã gây hậu quả nghiêm trọng cho Dế Choắt. ) - Thái độ của Dế Mèn khi Dế Choắt bị Cốc mổ ? Và thái độ của Dế Mèn như thế nào khi Dế Choắt chết ? Thái độ đó cho ta thêm hiểu điều gì về Dế Mèn ? - Theo em, sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết không, có thể tha thứ được không ? - Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ của Dế Choắt, em hãy thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn lúc này ? - Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này ? - Em biết có văn bản nào tương tự mà em đã được học ? - Sau tất cả các sự việc đã được gây ra, nhất là sau cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Theo em, bài học ấy là gì ? ( Học sinh thảo luận ) Hoạt động 3 - Hướng dẫn học sinh tổng kết và ghi nhớ. - Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này ? - Từ đó em đã hiểu gì về tính cách của Dế Mèn ? - Học sinh đọc ghi nhớ sgk trang 11. Hoạt động 4 F Hướng dẫn học sinh luyện tập . Bài tập 1 sgk trang 11. ( Học sinh thảo luận ) Bài tập 2 sgk trang 11.( H sinh thảo luận ) Củng cố - dặn dò - Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn ? - Học bài và soạn bài “ SNăm Cănà Mau”. F Thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc. - Muốn ra oai với Dế Choắt, chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ. - Xấc xược, ác ý, nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả ® Chỉ là một trò nghịch ranh, trêu cợt chị Cốc ® Hể hả vì trò đùa tai quái của mình. - Sợ hãi khi nghe tiếng Cốc mổ Dế Choắt. Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được. - Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của Choắt. Hối hận xót thương ® Còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi. - Cần, có thể tha thứ vì tình cảm của Dế Mèn rất chân thành nhưng cũng khó tha thứ vì hối lỗi không cứu được mạng người. - Cay đắng, xót thương, mong Dế Choắt sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống. - Dế Mèn kiêu căng nhưng biết hối lỗi. Dế Choắt yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc tự ái, nóng nảy. - Hươu và Rùa, Đeo nhạc cho Mèo. c) Bài học. - Tác hại của tính nghịch ranh, ích kỷ.Và sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo. - Vì kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải ân hận suốt đời, đó là bài học về thói kiêu ngạo. Nên biết sống đoàn kết với mọi người, đó là bài học về tình thân ái. ® Đây là bài học về cách sống để trở thành người tốt từ câu chuyện này. III ) Tổng kết. Thể loại truyện đồng thoại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi. Cách miêu tả loài vật sinh động, ngôn ngữ miêu tả chính xác, kể chuyện ở ngôi thứ nhất, hấp dẫn. Cốt truyện mạch lạc. Tư tưởng chủ đề được rút ra một cách tự nhiên, thuyết phục, sâu sắc và thấm thía. - Ghi nhớ sgk trang 11. IV) Luyện tập Bài 1 Học sinh làm việc nhóm. Bài 2 Học sinh đọc phân vai. Người soạn Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long QuânNgười soạn Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long QuânNgười soạn Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long QuânNgười soạn Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân. Tiết 75 Ngày soạn 8/01/2005, ngày dạy ..................... A . Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh : Nắm vững về khái niệm phó từ, các loại phó từ. Tích hợp phần văn bản SNăm Cănà Mau, phần tập làm văn quan sát, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Rèn luyện kỹ năng phân biệt tác dụng của phó từ trong cụm từ, trong câu. Giáo dục ý thức vận dụng phó từ trong nói và viết. B . Chuẩn bị Giáo viên : Soạn bài, nghiên cứu ngữ liệu. Học sinh : Soạn bài, phiếu học tập. C . Ôn định lớp và kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ? D . Tiến trình hoạt động dạy và học Hoạt động 1 Giới thiệu bài. Hoạt động 2 F Hướng dẫn học sinh hình thành khái niệm phó từ. - Học sinh đọc ví dụ sgk trang 12. - Các từ đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra... bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? - Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào ?( động từ, tính từ, không có danh từ). - Vậy các từ trên là những phó từ ® Phó từ thường đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? - Em hãy nêu nghĩa các từ in đậm ? ( Học sinh thảo luận ) - Em hãy tìm các cụm động từ, tính từ trong câu trên ? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào trong cụm từ ? Trước Đt, Tt Sau Đã đi Cũng ra Vẫn, chưa thấy Thật lỗi lạc soi đuợc Rất ưa nhìn to ra Rất bướng I) Phó từ là gì ? 1) Ví dụ: Sgk trang 12. a) Đã bổ sung ý nghĩa cho từ đi. - Cũng bổ sung ý nghĩa cho từ ra. - Vẫn, chưa ” ® Thấy. - Thật ” ® Lỗi lạc. b) Được ” ® Soi ( gương ). - Rất ” ® ưa ( nhìn ). - Ra ” ® To. - Rất ” ® Bướng. ® Các từ đó là động từ ( đi, ra, thấy, soi...), tính từ ( lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng ). ® Vậy phó từ thường đi kèm với động từ, tính từ. ® Chúng là những hư từ thường đi kèm với các thực từ ( động từ, tính từ). Chúng không có khả năng gọi tên sự vật, hành động, tính chất hay quan hệ, chúng chỉ có quan hệ ngữ pháp bổ sung ý nghĩa cho thực từ. 2) Các từ in đậm đó được đứng trước hoặc sau động từ, tính từ. Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột DakLak . Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột DakLak . Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột DakLak. Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột DakLak . - Giáo viên rút ghi nhớ 1 sgk trang 12. Hoạt động 3 Hướng dẫn học sinh phân loại phó từ. - Học sinh đọc ví dụ sgk trang 13. - Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ in đậm ? - Em hãy so sánh ý nghĩa các cụm từ có phó từ được bổ sung ? - Điền các phó từ đã tìm được ở phần I, II sgk trang 12, 13 vào bảng phân loại sau ? Sau đó em hãy kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên ? Ý nghĩa Trước Sau Thời gian đã, đang, sắp, mới, sẽ. Mức độ thật, rất lắm, quá. Tiếp diễn cũng, vẫn, đều. Phủ định không, chưa chẳng. Cầu khiến đừng, hãy, chớ. Kết quả, hướng. mất vào, ra. Khả năng được - Những phó từ nào đứng trước động từ, tính từ ? Và những phó từ nào đứng sau động từ, tính từ ? - Vậy phó từ gồm có mấy loại lớn ? - Giáo viên rút ghi nhớ 2 sgk trang 14. Hoạt động 4 F Hướng dẫn học sinh luyện tập . Bài 1 sgk trang 14. ( Học sinh làm vào phiếu học tập ) a) Đã ( đến ) ® Chỉ quan hệ thời gian. - Không , còn ® Không chỉ sự phủ định, còn chỉ sự tiếp diễn tương tự. - Đã ( cởi bỏ ) ® Chỉ thời gian. - Đều ( lấm tấm ) ® Chỉ sự tiếp diễn. - Đương ( Trổ lá ) ® Chỉ thời gian. - Lại, sắp ( buông toả ) ® Sắp chỉ thời gian, lại chỉ sự tiếp diễn. - Ra ® Chỉ kết quả và hướng. - Cũng sắp ( Có nụ ) ® cũng chỉ sự tiếp diễn, sắp chỉ thời gian. - Đã ( về ) ® Chỉ thời gian. F Ghi nhớ 1 sgk trang 12. II) Các loại phó từ. 1) Ví dụ sgk trang 13. - Các phó từ : a) Lắm. b) Đừng, vào. c) Không, đã, đang. ( Làm rõ nghĩa cho cụm động từ, tính từ về thời gian, mức độ, sự phủ định, khẳng định, khả năng...) 2) Phó từ đứng trước động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa về : quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn, phủ định, cầu khiến. 3) Phó từ đứng sau động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa về : Mức độ, khả năng, kết quả và hướng. + Ghi nhớ 2 sgk trang 14. III) Luyện tập Bài 1 sgk trang 14. b) Đã ( xâu ) ® Chỉ thời gian. - Được ( Sợi chỉ ) ® Chỉ kết quả. - Cũng sắp về. Bài 2 sgk trang 15. Học sinh làm vào vở bài tập. Củng cố - dặn dò - Thế nào là phó từ, có mấy loại phó từ ? - Học bài và chuẩn bị bài “ So sánh”. Bài 2 sgk trang 15. - Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khóe rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Dế Mèn, nhưng chị Cốc trông thấy dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị Cốc trút cơn giận lên đầu dế Choắt. Người soạn Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long QuânNgười soạn Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long QuânNgười soạn Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long QuânNgười soạn Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân. Tiết 76 Ngày soạn 8/01/2005, ngày dạy ..................... TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A . Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh : Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản. Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả. Rèn luyện kỹ năng : làm văn miêu tả. Giáo dục khả năng quan sát, nhận xét và miêu tả. B . Chuẩn bị Giáo viên : Soạn bài, nghiên cứu ngữ liệu. Học sinh : Soạn bài, phiếu học tập. C . Ôn định lớp và kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ? D . Tiến trình hoạt động dạy và học Hoạt động 1 Giới thiệu bài. Hoạt động 2 F Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm về văn miêu tả. - Học sinh đọc tình huống sgk trang 15 và thảo luận theo nhóm . Ở tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả ? - Em hãy nêu lên một số tình huống khác tương tự về văn miêu tả ? ( Học sinh thảo luận ) - Học sinh đọc đoạn văn sgk văn bản DMèn và chỉ ra hai đoạn văn tả DM và DC ? Hai đoạn văn đó giúp em hình dung được gì ở hai nhân vật ? Những chi tiết hình ảnh nào giúp em hiểu được điều đó ? I) Thế nào là văn miêu tả ? 1) Ví dụ - TH 1 : Tả con đường và ngôi nhà để người khách nhận ra, không bị lạc. - TH 2 : Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy nhầm, mất thời gian. - TH 3 : Tả chân dung người lực sĩ. ® Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây là rất cần thiết. 2) Tìm một số tình huống khác. - Tan học, em bị mất cái cặp, em quay lại tìm mãi mà không thấy, em đành tim đến đồn công an trình báo, em phải miêu tả cái cặp đó như thế nào ? - Em ở Đăk Lăk hãy miêu tả cảnh hồ Lăk ? - Nói lại đặc điểm chú chim cảnh nuôi ở nhà em ? 3) Đoạn văn a) Đoạn văn miêu tả Dế Mèn : “ Bởi tôi ăn uống ® vuốt râu ”. b) Đoạn băn miêu tả Dế Choắt : “ Cái chân ® hang tôi.” - Em hãy nhận xét thế nào là văn miêu tả ? - Học sinh đọc ghi nhớ sgk trang 16. Hoạt động 3 F Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1 sgk trang 16. F Học sinh đọc và thảo luận trả lời câu hỏi sgk trang17. Bài 2 sgk trang 17. Củng cố - dặn dò - Thế nào là văn miêu tả ? - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Đặc điểm nổi bật của DM và DC là : + Dế Mèn : Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu,... Những động tác ra oai, khoe sức khoẻ. + Dế Choắt : Gầy gò, dài lêu nghêu.... So sánh như gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghi lê... Những động, tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối. + Ghi nhớ sgk trang 16. II) Luyện tập Bài 1 - Đoạn 1 : Chân dung DM được nhân hóa : khỏe, đẹp, trẻ trung, tự tin. - Đoạn 2 : Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh như con chim chích. - Đoạn 3 : Cảnh, hồ, ao, bờ, bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn oà náo động kiếm ăn. Bài 2 - Sự thay đổi của trời đất, mây, cây, cỏ,mặt đất, vườn, gió, mưa, không khí, nhiệt độ, con mgười... Người soạn Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long QuânNgười soạn Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long QuânNgười soạn Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long QuânNgười soạn Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân. Tuaàn thöù hai möôi Tiết 77 Ngày soạn 09/01/2005, ngày dạy ..................... A . Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh : Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả. Tích hợp với phân môn tập làm văn ở việc ôn luyện kỹ năng quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước và con mgười Việt Nam. B . Chuẩn bị Giáo viên : Soạn bài, nghiên cứu ngữ liệu. Học sinh : Soạn bài, phiếu học tập. C . Ôn định lớp và kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ? Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì ? Em có suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của Dế Choắt với Dế Mèn ? Việc chọn ngôi kể trong tác phẩm “DMPLK” có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề ? D . Tiến trình hoạt động dạy và học Hoạt động 1 Giới thiệu bài. Hoạt động 2 F Đọc và tìm hiểu chú thích. - Học sinh đọc phần dấu sao sgk trang 19. I) Đọc - chú thích. 1) Tác giả, tác phẩm. a) Tác giả : Đoàn Giỏi ( 1925 - 1989 ), quê ở Tiền - Hướng dẫn học sinh đọc : Giọng đọc hăm hở, liệt kê, nhấn mạnh các tên riêng. - Giáo viên đọc rồi gọi từ 3, 4 học sinh đọc.Sau đó tóm tắt đoạn trích. - Hướng dẫn từ khó sgk trang 20. Hoạt động 3 F Tìm hiểu bố cục và nội dung văn bản. - Em hãy tìm nhân vật chính, ngôi kể, tác dụng của ngôi kể, thể loại ? ( thằng An, ngôi kể thứ nhất, làm cho người kể (An) kể lại những điều tai nghe, mắt thấy trên đường đi tìm gia đình ® tháy được một vùng cảnh quan sông nước Cà Mau. Thể loại tả cảnh thiên nhiên, thuyết minh, giới thiệu ). - Bài văn tả cảnh gì ? ( Cảnh sông nước Cà Mau vùng cực Nam của Tổ Quốc ). - Văn bản được kể theo trình tự nào ? ( Từ ấn tượng chung ® cụ thể ) - Em hãy tìm bố cục của văn bản này ? - Em hãy hình dung vị trí quan sát của người miêu tả ? Vị trí đó có thuận lợi gì trong việc quan sát miêu tả ? ( Trên thuyền, tác giả vận dụng những hiểu biết về địa lí, ngôn ngữ địa phương để đưa vào bài đoạn thuyết minh, giải thích địa danh, tên sông ) F Học sinh đọc đoạn “ Từ đầu ® đơn điệu ” - Những dấu hiệu nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng đất này ? Đó là những ấn tượng nào ? Được miêu tả qua giác quan nào ? Nghệ thuật miêu tả, cách dùng từ ? - Qua đó em hình dung như thế nào về vùng đất Cà Mau ? F Học sinh đọc đoạn tiếp theo. - Trong đoạn văn miêu tả cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau, tác giả làm nổi bật những nét độc đáo nào ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên này ? Những địa danh đó gợi ra cho em đặc điểm gì về thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau ? ( Học sinh thảo luận ) Tiền Giang. b) Tác phẩm : - Đất rừng phương Nam là tác phẩm xuất sắc của văn học thiếu nhi hoàn thành 1957. - Bài văn được trích từ chương XVIII của truyện. Tên bài là do người biên soạn đặt. 2) Đọc: Sgk trang 18. 3) Chú thích sgk trang 21. II) Phân tích. 1) Bố cục : Ba đoạn. Đoạn 1 : Từ đầu ® đơn điệu. - Ấn tượng chung về sông nước Cà Mau. Đoạn 2 : Tiếp ® ban mai. - Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau. Đoạn 3 : Phần còn lại. - Cảnh chợ Năm Căn. 2) Phân tích. a) Ấn tượng chung ban đầu về toàn cảnh sông nước Cà Mau. - Sông ngòi, kênh rạch. Trời, nước,cây. Tiếng sóng biển. - Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện. Trời, nước, cây toàn một màu sắc xanh. Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác của con người. ® Được miêu tả qua thị giác, thính giác. Sử dụng phép so sánh, tả xen kể, liệt kê, dùng động từ, tính từ chỉ màu sắc và trạng thái cảm giác lặng lẽ, buồn ® Rất nhiều sông ngòi, cây cối. phủ kín một màu xanh. một thiên nhiên còn nguyên sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn. b) Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau. - Độc đáo trong cách đặt tên sông, tên đất. - Độc đáo trong dòng chảy Năm Căn. - Độc đáo trong rừng đước Năm Căn. - Cứ theo đặc điểm riêng của nó mà gọi thành tên : Rạch Mái Gầm ( nhiều cây mái gầm ), kênh Bọ Mắt ( nhiều bọ mắt ), Kênh Ba Khía ( nhiều con ba khía ), Năm Căn ( nhà năm gian ) ® Giải thích cặn kẻ, tỉ mỉ - Ở đoạn văn tiếp theo, tác giả tập trung tả con sông Năm Căn và rừng đước. Dòng sông và rừng đước Năm Căn được miêu tả bằng những chi tiết nào nổi bật ? - Theo em, cách tả ở đây có gì độc đáo ? tác dụng của cách tả này ? ( Học sinh thảo luận ) - Đoạn văn đã tạo nên vùng sông nước Năm Căn như thế nào ? - Em có nhận xèt gì về cách dùng từ, trình tự miêu tả ? Có thể thay đổi trật tự đó được không vì sao? F Học sinh đọc đoạn cuối. - Cảnh chợ Năm Căn được miêu tả qua những chi tiết nào ? - Ở đoạn này, tác giả chú trọng đến kể chuyện, vậy bút pháp kể chuyện được sử dụng như thế nào ? và đã làm cho người đọc hình dung như thế nào về chợ Năm Căn ? Hoạt động 4 F Hướng dẫn học sinh tổng kết và ghi nhớ. - Em học tập được gì về nghệ thuật tả cảnh từ văn bản này ? Và cảm nhận được gì về vùng đất này ? - Học sinh đọc ghi nhớ sgk trang 23. Hoạt động 5 F Học sinh luyện tập. Bài 1, 2 sgk trang 23. Học sinh làm vào phiếu học tập. Củng cố - dặn dò - Học thuộc phần ghi nhớ và soạn bài ‘BTCEGT’. dân dã, mộc mạc, theo lối dân gian. ® Phong phú, đa dạng, hoang sơ, thiên nhiên gắn bó với cuộc sống lao động của con người ở đây. + Dòng sông Năm Căn. - Nước ầm ầm đổ ra biển, cá bơi hàng đàn...® Cảnh sắc mênh mông hùng vĩ. + Rừng đước. - cao ngất như trườ

File đính kèm:

  • docVan6K2.09.doc