Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 78: So sánh (năm 2009)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh.

* Kĩ năng: Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo ra những so sánh hay.

* Tình cảm, thái độ:Biết sử dụng so sánh đúng lúc đúng văn cảnh.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: + Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Bảng phụ viết VD.

- Học sinh: + Soạn bài

+ Tìm các câu văn có chứa so sánh.

C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

*. Ổn định tổ chức.ktss.

*. Kiểm tra bài cũ:

1.Phó từ là gì ? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật ?

2. Câu văn nào có sử dụng phó từ?

A. Cô ấy cũng có răng khểnh.

B. Mặt em bé tròn như trăng rằm.

C. Da chị ấy mịn như nhung.

D. Chân anh ta dài nghêu.

( Đáp án A.)

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 78: So sánh (năm 2009), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18.1.2009. Tiết 78 So sánh A. Mục tiêu bài học: * Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh. * Kĩ năng: Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo ra những so sánh hay. * Tình cảm, thái độ:Biết sử dụng so sánh đúng lúc đúng văn cảnh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD. - Học sinh: + Soạn bài + Tìm các câu văn có chứa so sánh. C. Các bước lên lớp: *. ổn định tổ chức.ktss. *. Kiểm tra bài cũ: 1.Phó từ là gì ? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật ? 2. Câu văn nào có sử dụng phó từ? A. Cô ấy cũng có răng khểnh. B. Mặt em bé tròn như trăng rằm. C. Da chị ấy mịn như nhung. D. Chân anh ta dài nghêu. ( Đáp án A.) *Các hoạt động dạy học. HĐ1.Giới thiệu bài: GV thuyết trình. Hoạt động 2.Bài mới.: i. So sánh là gì ? - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị ? Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh? ? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? ? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? ? So sánh như thế nhằm mục đích gì ? (Hãy so sánh với câu không dùng phép so sánh) ? Em hiểu thế nào là so sánh ? - Câu hỏi 3 SGK:? Con mèo được so sánh với con gì ? ? Con mèo được so sánh với con hổ ? Hai con vật này có gì giống và khác nhau ? ? So sánh này khác so sánh trên ở chỗ nào ? 1. Tìm hiểu VD: (SGK - tr24) - Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh: Búp trên cành, hai dãy trường thành vô tận. - Các sự vật, sự việc được so sánh: Trẻ em, rừng đước dụng lên cao ngất. - Cơ sở để so sánh: Dựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự việc khác. + Trẻ em là mầm non của đất nước tương đồng với búp trên cành, mầm non của cây cối. Đây là sự tương đồng cả hình thức và tính chất, đó là sự tươi non, đầy sức sống, chan chứa hi vọng. - Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sing động của tiếng Việt 2. Ghi nhớ (SGK- tr24) - Hai con vật này: + Giống nhau về hình thức lông vằn + Khác nhau về tính cách: mèo hiền đối lập với hổ dữ Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất và tác dụng cụ thể của sự vật là con mèo. 2. Ghi nhớ1: Sgkt24. Hoạt động 3: ii. Cấu tạo của phép so sánh: GV: treo bảng phụ đã viết VD - Gọi HS đọc VD * GV kẻ bảng (đã chuẩn bị trước) 1. Tìm hiểu VD: Cho các câu sau: a. Thân em như ớt trên cây Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng. b. Trường Sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào. c. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. d. Lòng ta vui như hội, Như cờ bay, gió reo! ? Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh vào mô hình phép so sánh? Vế A (Sự vật được so sánh) Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B (Sự vật dùng để so sánh) Thân em ẩn (số phận trớ trêu) như ớt trên cây Chí lớn cha ông; Lòng mẹ bao la Thay bằng dấu hai chấm Trường Sơn ; Cửu Long (đảo vế B) Đường vô xứ Nghệ, non xanh, nước biếc. như Tranh hoạ đồ Lòng ta như hội, cờ bay, gió reo. ? Em có nhận xét gì về mô hình cấu tạo của phép so sánh? - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc * Nhận xét: - Phương diện so sánh có thể lộ rõ nhưng có thể ẩn. - Có thể có từ so sánh hoặc không (dấu hai chấm). - Vế B có thể được đảo lên trước vế A. - Vế A và B có thể có nhiều vế. 2. Ghi nhớ: (SGK - TR25) Hoạt động 4: iii. Luyện tập: - GV nêu yêu cầu của bài tập - Các tổ thi trò chơi tiếp sức trong 5 phút - GV gọi mỗi em làm 1 câu * Củng cố: Gv khái quát lại n.dung bài học. Bài 1: a. So sánh đồng loại: Người là Cha, là Bác, là Anh Quả tim lớn lọc trăm ngàn máu nhỏ (Tố Hữu) Bao bà cụ từ tâm như mẹ Yêu quý con như đẻ con ra (Tố Hữu) Đêm nằm vút bụng thở dài Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lươn (Ca dao) b. So sánh khác loại: - So sánh vật với người: Đoạn văn viết về Dế Choắt - So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng: Chí ta như núi Thiên Thai ấy Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng. (Tố Hữu) Đây ta như cây giữa rừng Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳngr rời (Ca dao) Bài 2: - Khoẻ như voi - Đen như cột nhà cháy - Trắng như ngó cần - Cao như cây sào. Bài3. Các câu văn có sử dụng phép so sánh. * Bài học đường đời đầu tiên. - Những ngọn cỏ…y như có nhát dao. - Hai cáI răng…như 2 lưỡi… - CáI chàng DC…như 1 gã nghiên… - Đã t.niên…như người cởi trần… - Đeens khi định…như sắp đánh nhau… - Mỏ Cốc…như cái… * Sông nước Cà Mau. - Sông ngòi …như mạng nhện. - ở đó tụ tập đen như hạt vừng…như những đám mây nhỏ. - Cá nước bơi hàng đàn như người bơi ếch. - Rừng đước như 2 dãy … - Những ngôi nhà…như những khu phố nổi. *. Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Làm bài tập 3, 4 Đọc trước bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .để giờ sau học.

File đính kèm:

  • doctiet 78.doc