Giáo án Ngữ văn 6 - Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS Cán Chu Phìn năm học 2012 - 2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Hiểu được một cách khái quát về truyền thuyết . Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện .

2. Kĩ năng : Biết chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện. Biết kể lại truyện bằng ngôn ngữ nói một cách sáng tạo.

3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc .

II. CHUẨN BỊ

*GV: Tranh: Con Rồng cháu Tiên, truyện hay nước Việt

*HS: - Đọc truyện, lập hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện.

- Soạn bài chu đáo.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra việc chuẩn bị SGK,Vở bài tập, vở soạn văn

- Giới thiệu khái quát nội dung chương trình ngữ văn 6 và nội dung chính của cụm bài : văn học dân gian.

2. Bài mới

* Giới thiệu bài:

- GV: Các dân tộc trên thế giới đều có những truyện thần thoại, truyền thuyết nhằm giải thích cội nguồn, tổ tiên của dân tộc mình . ở nước ta, tổ tiên dân tộc Việt Nam ta được giải thích bằng một truyền thuyết đẫm chất thần thoại và đậm chất trữ tình => ghi tiêu đề .

* Nội dung bài học

 

doc310 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS Cán Chu Phìn năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6A Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp 6BTiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Bài 1 Tiết 1: VĂN BẢN : CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Hiểu được một cách khái quát về truyền thuyết . Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện . 2. Kĩ năng : Biết chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện. Biết kể lại truyện bằng ngôn ngữ nói một cách sáng tạo. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc . II. CHUẨN BỊ *GV: Tranh: Con Rồng cháu Tiên, truyện hay nước Việt *HS: - Đọc truyện, lập hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện. - Soạn bài chu đáo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị SGK,Vở bài tập, vở soạn văn - Giới thiệu khái quát nội dung chương trình ngữ văn 6 và nội dung chính của cụm bài : văn học dân gian. 2. Bài mới * Giới thiệu bài: - GV: Các dân tộc trên thế giới đều có những truyện thần thoại, truyền thuyết nhằm giải thích cội nguồn, tổ tiên của dân tộc mình . ở nước ta, tổ tiên dân tộc Việt Nam ta được giải thích bằng một truyền thuyết đẫm chất thần thoại và đậm chất trữ tình => ghi tiêu đề . * Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn đọc,kể truyện và tìm hiểu sơ lược.(10') GV: Yêu cầu HS kể lại truyện bằng ngôn ngữ sáng tạo. GV: Hướng dẫn kể sáng tạo GV: Hướng dẫn đọc mẫu một số đoạn (tập trung lời kể và lời thoại của nhân vật trong truyện) GV: Kết hợp để giải thích một số từ khó: H: Hiểu thế nào là truyện truyền thuyết ? GV: Giải thích thêm đặc điểm của truyền thuyết, so sánh với thần thoại. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết (29') GV: - Yêu cầu HS đọc phần I ( từ đầu => Long Trang) H: Tổ tiên (cội nguồn )của dân tộc Việt Nam ta là ai ? GV: Chia lớp thành hai bên, yêu cầu thảo luận nhóm nhỏ - Yêu cầu tìm chi tiết cơ bản diễn tả về Lạc Long Quân và Âu Cơ . H: Em có nhận xét đánh giá gì về nguồn gốc và hình dáng của 2 vị tổ tiên của dân tộc ta ? GV: Bình mở rộng: Cả 2 đều tuyệt đẹp, xứng đôi vừa lứa " kết duyên chồng vợ . GV: Dẫn tiếp vấn đề : Điều lạ kỳ hơn về chuyện sinh nở của Âu Cơ là gì ? H: Em có nhận xét gì về cách diễn tả đó của tác giả dân gian ? Qua đó, ta hiểu gì về cội nguồn của dân tộc ? GV: Yêu cầu HS đọc và theo dõi đoạn 2 GV: Yêu cầu quan sát tranh"con rồng cháu tiên" H: Tranh miêu tả điều gì ? H: cuộc chia con diễn ra như thế nào ? GV: Bình giá qua lời của Âu Cơ. H: Vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ sống hạnh phúc cùng đàn con như vậy lại phải chia tay nhau ? GV: Hướng dẫn phân tích : Mục đích, nguyên nhân của cuộc chia tay. GV: Dẫn lời dặn của Lạc Long Quân. H: Lời dặn đó thể hiện ước nguyện gì ? GV: Bình: Đó là nguyện ước được gắn bó... GV: - Yêu cầu HS theo dõi đoạn cuối truyện. H: Đoạn cuối cho ta biết thêm điều gì về xã hội phong tục tập quán của người Việt cổ xưa ? GV: Giải thích thêm về thời sơ khai của đất nước. HĐ3: Hướng dẫn tổng kết đánh giá về nghệ thuật và ý nghĩa của truyện (3') H: Truyện được kể bằng những chi tiết như thế nào ? Nó có tác dụng gì ? H: Truyện nhằm thể hiện nội dung ý nghĩa gì ? GV: Liên hệ thêm 1 số truyện cùng nội dung. HS: Hoạt động độc lập . - Kể truyện . - Nhận xét HS: Đọc một số đoạn GV chọn - Đánh giá cách thể hiện HS: Giải thích theo ý hiểu. HS: - Suy nghĩ độc lập - Nêu khái lược theo SGK HS: Theo dõi để hiểu rộng hơn. HS: Theo dõi HS: - Hoạt động độc lập - Nêu đánh giá : Lạc Long Quân và Âu Cơ HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến bình giá - Cùng nhận xét bổ sung : Cả hai đều có nguồn gốc là thần, tiên ... HS: Bình giá thêm về cuộc kết duyên lạ kỳ so với đời sống thực tế ... HS: Hoạt động độc lập - Xác định chi tiết - Nhận xét bổ sung HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến bình giá - Cùng đánh giá mở rộng: Giống nhau về bản lĩnh, sức sống, nét đẹp của con người. HS: Theo dõi quan sát, kể tóm tắt chi tiết trong truyện: 50 con theo cha, 50 con theo mẹ, để các con ở đều các phương ... HS: Nêu ý kiến đánh giá : Cuộc chia tay thật cảm động và lưu luyến. HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến bình giá - Cùng nhận xét mở rộng . HS: Theo dõi SGK HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến bình giá HS: Tự đọc và theo dõi HS: Trao đổi trong nhóm nhỏ - Đại diện nêu đánh giá - Cùng bình giá mở rộng HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu đánh giá khái quát về nghệ thuật của truyện dân gian . - Nêu ý nghĩa của truyện. I. Đọc hiểu chú thích 1. Đọc- kể 2. Chú thích * Truyền thuyết (Khái niệm - SGK) II.Tìm hiểu văn bản 1. Giải thích về cội nguồn của dân tộc Việt . Lạc Long Quân Âu Cơ - Thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ - mình rồng , ở dưới nước , thỉnh thoảng lên cạn. - có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ. - Thuộc họ Thần Nông. - Là dòng tiên ở trên núi cao phương Bắc. - Xinh đẹp tuyệt trần => kỳ lạ , lớn lao và đẹp đẽ . * Âu Cơ đến kỳ sinh nở : - sinh ra cái bọc trăm trứng - trăm trứng nở ra trăm con - tất cả đều hồng hào đẹp đẽ , mặt mũi khôi ngô - Đàn con không cần bú mớm, tự lớn lên như thổi, khoẻ mạnh như thần . => tưởng tượng, kỳ ảo, hoang đường. => nguồn gốc dân tộc thật cao đẹp. 2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc. * Cuộc chia con và chia tay của Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Nguyên nhân : + Rồng quen dưới nước + Tiên sống nơi non cao - Mục đích : + Để sinh sống và cai quản đất đai - lời dặn : Giúp đỡ lẫn nhau... => Tình thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. => hiểu thêm về thời đại sơ khai của lịch sử xã hội Văn Lang - thời Hùng Vương. III. Ghi nhớ (SGK-trang 8) 3. Củng cố - luyện tập (3') 1. Dạng bài trắc nghiệm : - Phát phiếu thực hành ( Dựa theo cuốn bài tập trắc nghiệm - NV6). - HS thực hành cá nhân, nêu phương án trả lời. - Cho HS tự đánh giá lẫn nhau. 2. Tự luận : Đóng vai một nhân vật trong truyện để kể lại một đoạn truyện hay? Hoặc bình tranh : Con rồng cháu tiên . 4. Hướng dẫn dặn dò(1') - Tìm đọc những truyện dân gian có nội dung tương tự. - Tập đóng kịch theo đơn vị tổ để diễn lại một cảnh trong truyện . - Thực hành tiếp các bài còn lại ở vở bài tập. - Soạn văn bản : Bánh chưng bánh giầy. ============== & ============== Lớp 6A Tiết(TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp 6BTiết(TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Bài 1 Tiết 2: VĂN BẢN : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết -Tự học có hướng dẫn ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện. - Xác định được những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo và ý nghĩa của nó. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, diễn cảm, đánh giá phân tích được nội dung ý nghĩa của truyện. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học văn học II. CHUẨN BỊ *GV: Tranh :- Bánh chưng bánh giầy, vở bài tập. - Một số câu ca dao, tục ngữ, câu đối có liên quan. * HS: Đọc truyện và soạn bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5') CH1: Đóng vai Lạc Long Quân hoặc Âu Cơ để kể lại truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên " ? Nêu ý nghĩa của truyện ? CH2: Phân tích ý nghĩa sâu xa của chi tiết :" Cái bọc trăm trứng " ? 2. Bài mới * Giới thiệu bài: - Dẫn từ phong tục làm bánh ngày Tết " vào bài * Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích (10') GV: Hướng dẫn HS đọc tryện : - Cần đọc chậm rãi, tình cảm. - Chú ý phân biệt lời kể và lời của nhân vật trong truyện. GV: Yêu cầu HS tóm tắt (hoặc hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện) GV: Yêu cầu HS lựa chọn từ khó và tự hỏi nhau về nghĩa của từ ? (Yêu cầu chọn khoảng 3- 5 từ) HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện (24') GV: - Yêu cầu HS theo dõi văn bản và vở bài tập. GV: Dùng vở bài tập làm phiếu thực hành. GV: Hướng dẫn HS trao đổi . H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? Điều kiện và hình thức thực hiện là gì ? H: Em có nhận xét và suy nghĩ gì về điều kiện và hình thức truyền ngôi của vua Hùng ? GV: Yêu cầu đọc đoạn các lang đua nhau tìm lễ vật và đoạn lang liêu buồn rầu . GV: Yêu cầu HS tìm các chi tiết cơ bản việc chuẩn bị lễ vật của các lang và lang Liêu ? GV: - Yêu cầu HS dùng vở bài tập làm phiếu thực hành. H: Hãy đánh giá xem các lang đua nhau tìm lễ vật chứng tỏ điều gì ? H. Còn lang Liêu khác các lang ở điểm nào ? Tại sao lang Liêu lại có tâm trạng buồn rầu ? H. Tại sao Thần chỉ giúp riêng mình lang Liêu ? GV: Yêu cầu HS theo dõi phần cuối của truyện H: Trong cuộc đua tài, ai là người giành được phần thắng ? H: Vì sao lễ vật của lang Liêu lại được vua Hùng lựa chọn ? H: Chi tiết vua nếm bánh và suy nghĩ rất lâu có ý nghĩa gì ? H: Em có đánh giá và nhận gì về lời nói của vua với các lang và mọi người ? HĐ3:Hướng dẫn tổng kết (3') H: Truyện được kể như thế nào ? Nó có ý nghĩa gì ? H: Phong tục làm bánh ngày Tết ở địa phương em còn lưu truyền nhhư thế nào ? Thái độ và tâm trạng của người dân như thế nào ? HS: 2-3 HS đọc truyện - Còn lại theo dõi HS: Tự kể cho nhau nghe trong phạm vi bàn - Nhận xét bổ sung HS: Tự trao đổi với nhau về nghĩa của từ khó. HS: Quan sát và theo dõi HS: Dùng vở bài tập để thảo luận HS: - Thảo luận - Tự xác định chi tiết theo yêu cầu và nêu trước nhóm . - Nhận xét chi tiết vừa xác định được và bổ sung . HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến - Cùng nhận xét đánh giá bổ sung: Đó là quan điểm mới và tiến bộ . HS: - tự đọc nhẩm HS: Theo dõi HS: Thảo luận cùng xác định các chi tiết vào vở bài tập. HS: Theo dõi văn bản HS: Hoạt động cá nhân - Nêu ý kiến đánh giá HS: - Thảo luận - Đại diện trình bày - Cùng bình giá mở rộng HS: Hoạt động độc lập - Tự nêu theo BT4- VBT. I. Đọc hiểu chú thích 1. Đọc kể 2. Chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh: giặc yên, vua đã già, muốn truyền nối ngôi. - Điều kiện: phải nối chí vua, không nhất thiết là con trưởng - Hình thức: dâng lễ vật, làm vừa ý vua cha (yêu cầu giải đố) 2. Cuộc đua tài dâng lễ vật . Các lang Lang Liêu - đua nhau tìm lễ vật thật quý, thật hậu . - buồn nhất - được thần báo mộng - làm bánh chưng bánh giầy dâng vua cha 3. Kết qủa của cuộc đua tài III. Ghi nhớ ( SGK-T12) 3. Củng cố - Luyện tập (3') BT1: Đóng vai vua Hùng hoặc một trong các lang kể lại truyện bánh chưng bánh giầy? BT2: Đọc truyện em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao ? 4: Hướng dẫn dặn dò(1') - Tập kể lại truyện bằng ngôn ngữ sáng tạo của bản thân ? - Thực hành BT1-SGK-T12 ? - Suy nghĩ và nêu ý kién bình giá về bức tranh SGK-T10 ? - Soạn văn bản Thánh Gíng, xác định những sự việc cơ bản diễn ra trong truyện. ============== & ============== Lớp 6A Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp 6BTiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Bài 1 Tiết 3: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu được: Khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo của từ, các kiểu cấu tạo của từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy). 2. Kĩ năng : - Biết sử dụng các loại từ để vận dụng trong giao tiếp và hành văn. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình cảm với tiếng mẹ đẻ và giáo dục thái độ yêu quý của HS trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi sẵn ví dụ, Vở bài tập . HS: Ôn lại kiến thức về từ tiếng Việt đã học ở bậc tiểu học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5') 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Yêu cầu HS tìm 2 từ đơn, 2 từ ghép => vào bài ? * Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn HS hình thành khái niệm về từ.(10') GV: Treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ H: Trong ví dụ, có tất cả mấy từ ? H: Dựa vào đâu em xác định dược điều đó ? H: Mỗi đơn vị từ có mấy tiếng ? GV: Mở rộng vấn đề: - Giữa đơn vị từ và tiếng có gì khác nhau ? GV: Gợi ý:- Tiếng dùng để làm gì ?Từ dùng để nhằm mục đích gì ? Khi nào 1 tiếng được coi là một từ ? H: Hiểu thế nào là từ ? GV: Cho một số từ, yêu cầu đặt câu.Hoặc đặt câu, yêu cầu xác định từ ? HĐ2: Hướng dẫn HS phân loại từ (15') GV:- Yêu cầu HS xét ví dụ 2. - Yêu cầu xác định từ có 1 tiếng và từ có cấu tạo 2 tiếng trong câu ? H: Từ gồm có 1 tiếng được gọi là từ gì ? Từ gồm hai tiếng được gọi là từ gì ? H: Trong hai từ : trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và khác nhau ? GV: hướng dẫn HS so sánh về mặt nghĩa và mặt âm. H: Từ có quan hệ về mặt nghĩa là từ gì ? H: Từ có quan hệ về mặt âm thanh là từ gì ? GV: Yêu cầu HS điền các từ đã xác định vào bảng phân loại. GV: Hướng dẫn hình thành ghi nhớ 2. H: Đơn vị cấu tạo nên từ tiếng Việt là gì ?thế nào là từ đơn, từ phức ? giữa từ láy và từ ghép có gì khác nhau ? GV: Yêu cầu HS tìm 1 số từ đơn, 1 số từ ghép, 1 số từ láy. HĐ3: Hướng dẫn thực hành (10') GV: - Yêu cầu HS đọc câu văn -BT1 - Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi SGK - Dùng vở BT để hướng dẫn thực hành. GV: Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT3 - Giải thích cho HS đặc điểm cụ thể của cấu tạo từ . GV: Yêu cầu tìm từ theo đặc điểm điền vào bảng (T15) GV: Đánh giá cho điểm và nhận xét các nhóm . GV: hướng dẫn HS thực hành nhanh BT 4 GV: Yêu cầu HS dùng vở BT để thực hành . - GV: Chia lớp làm 2 đội chơi . - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức để tìm nhanh từ láy theo yêu cầu của BT GV: Nhận xét chung và cho điểm. HS:- Đọc ví dụ - Quan sát và theo dõi. HS: - Hoạt độngcá nhân - Nêu ý kiến - Nhận xét sửa chữa. HS: Thảo luận - Đại diện đánh gía : Có từ gồm có 1 tiếng, có từ gồm 2 tiếng . HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến - Cùng nhận xét bổ sung HS: Đọc và theo dõi HS: Hoạt động nhóm nhỏ - Đại diện nêu ý kiến - Cùng nhận xét đánh giá (vận dụng kiến thức đã học ở tiểu học để giải thích) HS: Thảo luận nhanh - Nêu ý kiến : + Giống: gồm 2 tiếng + Khác: - chăn nuôi có quan hệ về nghĩa - trồng trọt có quan hệ về âm. HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến đánh gía về từ loại HS: - Thực hành độc lập, ghi từ loại vào bảng phân loại. HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến đánh giá - Đọc ghi nhớ 2 HS: Thực hành độc lập nhanh HS: - Đọc câu văn - Trao đổi nhanh theo yêu cầu. - Đại diện trình bày - Cùng nhận xét bổ sung. HS: - Xác định yêu cầu của BT - Quan sát lắng nghe HS: Thảo luận xác định từ - Đại diện nêu từ tìm được, còn lại nhận xét. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu ý kiến đánh giá - Xác định từ láy miêu tả tương tự HS: Theo dõi HS: Thảo luận theo đơn vị bàn - Đại diện trình bày (thay nhau điền từ- mỗi HS chỉ được quyền điền 1 từ) HS: theo dõi I.Từ là gì ? * Ví dụ1: Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôHHhi và cách ăn ở. * Nhận xét : - 9 từ : + 6 từ gồm 1 tiếng + 3 từ gồm 2 tiếng * Ghi nhớ 1: (SGK-T13) II. Từ đơn và từ phức * Ví dụ 2: Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng bánh giầy. * Nhận xét: * Ghi nhớ : (SKG-T14) III. Luyện tập * BT1: a) nguồn gốc: ... => từ ghép b) từ đồng nghĩa: cội nguồn, gốc,... c) Quan hệ thân: bác cháu, chị em ... * BT3: - Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng. - Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh. - Tính chất của bánh: dẻo, nướng, phồng . - Hình dáng: bánh gối, bánh tai voi, bánh quấn thừng. * BT4: Ví dụ: nức nở, sụt sùi, rưng rức. * BT5: a) Khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch ... b) Khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, làu bàu... c) lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh... 3. Củng cố (4') 1. Đặt câu có từ đơn và từ phức ? H: Từ là gì ? Phân biệt giữa từ đơn và từ phức ? H: Phân biệt giữa từ láy và từ ghép ? Cho ví dụ minh hoạ ? 2. GV: cho thêm BT: Ví dụ : có tiếng "làm", yêu cầu tìm các tiếng kết hợp với nó để tạo thành 5 từ ghép , 5 từ láy. 4. Hướng dẫn dặn dò(1') - Hoàn chỉnh các BT vào vở BT. - Đặt câu và viết đoạn có dùng từ láy và từ ghép . ============== & ============== Lớp 6A Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp 6BTiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Bài 1 Tiết 4: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Huy động kiến thức về các loại văn bản mà HS đã được tiếp xúc . 2. Kĩ năng : - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt . 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu tiếng Việt II. CHUẨN BỊ GV: Một số kiểu văn bản: Truyện, thơ, văn, báo chí, biên bản ... HS: Vở BT, sưu tầm một số bài văn, thơ, báo về kể chuyện và miêu tả . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5') 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn hình thành các khái niệm (10') GV: Yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi a,b - SGK-T15. H: Khi có 1 tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng... mà cần biểu đạt cho người khác biết, ta phải làm thế nào? H: Khi muốn biểu đạt ta phải làm như thế nào ? GV: Khẳng định : Đó là hoạt động giao tiếp . H: Em hiểu như thế nào là giao tiếp ? GV: Giải thích thêm về mục đích của giao tiếp. GV: Dẫn từ CH2: Khi trình bày 1 cách đầy đủ ... => văn bản. GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ - Hướng dẫn phân tích ví dụ : - Yêu cầu HS thảo luận nhanh câu hỏi (c). H: Câu ca dao được sáng tác để nhằm mục đích gì ? Nó nói lên điều gì ? Giữa 2 dòng có sự liên kết với nhau như thế nào? GV: Nhấn mạnh : Lối trình bày chặt chẽ như câu ca dao có thể được coi là 1 văn bản . H: Theo em, thế nào là văn bản ? GV: Phân tích mở rộng: Văn bản: - ngắn dài khác nhau - thể hiện 1 ý (chủ đề) - từ ngữ trong văn bản phải liên kết chặt chẽ... GV: Yêu cầu HS thảo luận 3 CH (d,đ,e-SGK-T16). GV: Giải thích rõ hơn về các dạng văn bản khác nhau : Tranh, biển thông báo ... HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu về kiểu văn bản và phương thức của văn bản(20') GV: Yêu cầu theo dõi bảng -T16. H: Có những kiểu văn bản thường gặp nào ? H: Với mỗi kiểu văn bản, phương thức chính là gì ? GV: Giải thích rõ hơn phương thức biểu đạt ( lưu ý PHBĐ chính " còn có yếu tố đi kèm) H: Dựa vào cơ sở nào ta có thể chia thành các kiểu văn băn khác nhau như vậy ? GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể điền vào bảng ?(Có thể yêu cầu xác định tình huống ở BT-T17 để điền vào bảng) H: Hiểu như thế nào về kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản ? HĐ3: Hướng dẫn thực hành (5') GV: Yêu cầu mỗi nhóm thực hành một phần BT1. GV: Yêu cầu giải thích lý do. GV: Đánh giá và hướng dẫn xác định kiểu văn bản dựa vào phương thức biểu đạt . HS: Thảo luận nhóm nhỏ - Đại diện nêu ý kiến - Các nhóm cùng nhận xét, nêu đánh giá nhận xét bổ sung HS: Nêu khái quát ý hiểu - Đọc ghi nhớ HS: - Đọc ví dụ - Còn lại theo dõi HS: Trao đổi theo gợi ý SGK - Đại diện nêu ý kiến trình bày - Cùng nhận xét bình giá . HS: Nêu ý hiểu về 1 văn bản - Đọc ghi nhớ 2. HS: Theo dõi hiểu thêm về văn bản. HS: Trao đổi và đánh giá : - Mục đích của mỗi loại khác nhau. HS: Theo dõi và lắng nghe HS: Hoạt động cá nhân - Nêu: 6 kiểu văn bản HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu đánh giá HS: Hoạt động độc lập - Nêu cơ sở: Mục đích giao tiếp khác nhau. HS: Tahỏ luận nhanh - Nêu 1 số ví dụ cụ thể HS: - Nêu khái quát - Đọc ghi nhớ 3 HS: Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày - Các nhomd đánh giá nhận xét bổ sung. HS: - Giải thích lý do - Đánh giá theo mục đích của giao tiếp và đặc điểm của kiểu văn bản. I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt . 1. Văn bản và mục đích giao tiếp. * Thế nào là giao tiếp ? * Ghi nhớ 1(SGK-T16) * Văn bản là gì ? - Ví dụ : Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai . (Ca dao) - Nhận xét: +Khuyên răn con người + Giữ vững ý chí ... + Liên kết rõ ràng, mạch lạc. - Ghi nhớ 2 (SGK- T17) 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. - 6 kiểu văn bản: + Tự sự + Miêu tả + Biểu cảm + Nghị luận + Thuyết minh + Hành chính- công vụ * Ghi nhớ (SGK-T17) II. Luyện tập * BT1: a) Tự sự b) Miêu tả c) Nghị luận d) Biểu cảm đ) Thuyết minh 3. Củng cố (3') 1. GV: Sử dụng bài tập 2 để củng cố: - Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" thuộc kiểu văn bản nào ? Dựa vào đâu ta xác định được điều đó ? HS: Hoạt động cá nhân nêu ý kiến về kiểu văn bản và giải thích lý do => nhận xét bổ sung. 2. Hiểu như thế nào là văn bản, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản ? 4. Hướng dẫn dặn dò(2') - Hoà chỉnh BT1,2 vào vở BT. - Tìm các ví dụ về 6 kiểu văn bản theo bảng thống kê trang 16 - Đọc ví ví dụ và nghiên cứu tiết 7,8: Tìm hiểu chung ============== & ============== Lớp 6A Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp 6BTiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Bài 2 Tiết 5: VĂN BẢN : THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Nắm được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng kể chuyện một cách sáng tạo. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu văn học II. CHUẨN BỊ * GV: Tranh Thánh Gióng, một số đoạn văn, thơ liên quan đến nội dung câu chuyện. * HS: Đọc truyện, sưu tầm tranh ảnh, thơ ca diễn tả vè Thánh Gióng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5') CH1: Kể lại truyền thuyết: Bánh chưng bánh giầy bằng ngôn ngữ sáng tạo của bản thân? Nêu ý nghĩa của truyện ? CH2: Cảm nhận và suy nghĩ của em về nhân vật lang Liêu ? 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn đọc truyện và tìm hiểu sơ lược (5') GV: Hướng dẫn đọc truyện GV: - Đọc mẫu 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc tiếp GV: Có thể yêu cầu HS tóm tắt truyện (rồi đọc mẫu từng đoạn hay minh hoạ) - Yêu cầu HS tự trao đổi, giải thích nghĩa 1 số chú thích (SGK). H: Truyện có thể chia thành mấy đoạn(phần) nhỏ ? Nội dung chính của mỗi phần là gì ? GV: Nhận xét, định hướng thông qua văn bản. GV: Yêu câud HS xác định phương thức biểu đạt chính ? Nhân vật chính ? HĐ2: Hướng dẫn phân tích HĐ2.1: Tìm hiểu về sự ra đời kỳ lạ của Gióng (13'') - Yêu cầu HS theo dõi phần đầu truyện . - Yêu cầu xác định những chi tiết cơ bản về sự ra đời của Gióng ? H: Em có nhận xét và suy nghĩ gì về sự ra đời của Gióng ? GV: Bình mở rộng về sự lạ kỳ về nguồn gốc của Gióng. H: Điều lạ kỳ hơn là khi Gióng cất tiếng nói, tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì ? Gióng nói khi nào ? Nó có ý nghĩa như thế nào ? GV: Bình mở rộng về ý nghĩa của lời nói đầu tiên của Gióng: Đó là chi tiết kỳ lạ, nhưng nó luôn hàm chứa 1 điều rất thực tế, khi đất nước có giặc ngoại xâm, nhu cầu đánh giặc là tất yếu , mọi người luôn cảnh giác thường trực ..., trẻ thơ cũng có thể đáp ứng được nhu cầu khi đất nước cần. HĐ2.2: Hướng dẫn đánh giá về sự lớn lên của Gióng (5'). GV: Yêu cầu xác định các chi tiết cơ bản diễn tả sự lớn lên của Gióng. GV: Hướng dẫn đánh giá về sự lớn lên của Gióng : H: Em có nhận xét như thế nào về sự lớn lên của Gióng ? H: Chi tiết Gióng lớn nhanh.. và bà con góp gạo ... có ý nghĩa như thế nào ? GV: Bình: Có lẽ chỉ có nhân vật thần thoại và truyền thuyết mới có sự tưởng tượng kỳ vĩ đến như vậy... HĐ2.3: Tìm hiểu về Gióng ra trận cùng nhân dân(5') GV: Yêu cầu theo dõi đoạn 3 và quan sát tranh : Gióng ra trận - Yêu cầu xác định những chi tiết diễn tả Gióng xung trận ? GV: Giới thiệu thêm về lịch sử đấu tranh của dân tộc thời giặc Ân . H: Chi tiết Gióng nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa như thế nào ? H: Em có nhận xét gì về cách diễn tả Gióng xung trận của tác giả dân gian? H: Cách diễn tả đó thể hiện điều gì ? GV: Bình mở rộng về hình ảnh làng Cháy. HĐ2.4: Tìm hiểu về đoạn cuối của truyện (5') H: Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời thể hiện điều gì ? Nó có ý nghĩa như thế nào ? GV: Yêu cầu HS theo dõi đoạn cuối truyện. H: Chi tiết vua ban tặng và lập đền thờ thể hiện điều gì ? HĐ3: Hướng dẫn tổng kết(2') H: Truyện được kể bằng những chi tiết như thế nào ? H: Truyện phản ánh nội dung và ước mơ gì của nhân dân lao động ? HĐ3: Hướng dẫn thực hành(1') - GV: yêu cầu HS dùng vở BT để thực hành GV: Yêu cầu HS quan sát tranh - Yêu cầu đánh giá theo yêu cầu BT HS: Theo dõi lắng nghe. HS: 1-3 HS đọc tiếp HS: Kể tóm tắt - Nhận xét bổ sung HS: Tự giải thích và kiểm tra nhau về nghĩa của 1 số từ. HS: Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày - Các nhóm nhận xét thống nhất bố cục dựa trên các sự việc chính của truyện. HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến cá nhân - Nhận xét HS: Đọc nhẩm lại truyện HS

File đính kèm:

  • docvan 6(3).doc