Giáo án Ngữ Văn 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong - Tiết: 73, 74: Bài học đường đời đầu tiên (trích: “Dế mèn phiêu lưu ký” - Tô hoài)

A. Mục tiêu cần đạt

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên”.

- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

 1. Kiến thức

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

 2. Kỹ năng

- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.

 3. Thái độ

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2579 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong - Tiết: 73, 74: Bài học đường đời đầu tiên (trích: “Dế mèn phiêu lưu ký” - Tô hoài), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 28/12/2013 Tiết: 73 - 74 Ngày dạy: 30/12/2013 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích: “Dế Mèn phiêu lưu ký” - Tô Hoài) A. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên”. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ - Kể diễn cảm truyện một cách tóm tắt. - Có ý thức làm việc một cách có trách nhiệm, biết sửa lỗi khi làm sai. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, phân tích tác phẩm… D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng…………………………………………) 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của Hs 3. Bài mới: Một trong những tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài là truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”. Tác phẩm này đã được dịch sang nhiều thứ tiếng ở Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ. Vì sao truyện lại được đánh giá cao như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được phần nào giá trị của nó. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu chung Dựa vào chú thích * Sgk, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả? Gv chốt những ý chính và cho hs xem chân dung Tô Hoài. Nêu thời gian sáng tác tác phẩm? Nêu xuất xứ và vị trí của đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”? Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản Gv yêu cầu giọng đọc: đọc to, rõ ràng. Phân biệt giọng đọc to, hào hùng, kiêu hãnh của Dế Mèn; giọng trịch thượng, khó chịu của chị Cốc; giọng yếu ớt, rên rỉ của Dế Choắt và giọng buồn, hối hận, sâu lắng, bi thương khi Dế Mèn ân hận. Gv đọc mẫu 1 đoạn. Gọi hs phân vai đọc các đoạn tiếp theo, rồi nhận xét giọng đọc của các em. Gv yêu cầu Hs tự tìm hiểu chững chú thích trong Sgk, chú ý các chú thích 2, 4, 5, 6, 8, 12, 15, 18… Hãy tóm tắt nội dung của đoạn trích này? Gv theo dõi, uốn nắn cách tóm tắt văn bản cho Hs. Theo em, có thể chia văn bản này thành mấy phần? Nêu nôi dung chính của từng phần? P1: Từ đầu đến "thiên hạ rồi”. -> Hình ảnh Dế Mèn. P2: Phần còn lại -> Bài học đường đời đầu tiên. Nêu phương thức biểu đạt sử dụng trong văn bản? Truyện này được kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao em biết? Tác dụng? -> Ngôi thứ nhất; người kể là Dế Mèn, xưng tôi. Tác dụng: tạo sự gần gũi, thân mật giữa người kể và bạn đọc; dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ với chính mình và việc xung quanh. Nhân vật Dế Mèn được giới thiệu qua những phương diện nào? -> Ngoại hình, điệu bộ, hình dáng, hành động, tính tình … Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Dế Mèn? Hs lựa chọn chi tiết trả lời. Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? Vì tự nhận thấy ngoại hình ưa nhìn của mình nên Mèn đã có những điệu bộ, động tác gì? Những từ ngữ mà Tô Hoài sử dụng để miêu tả hình dáng, điệu bộ,… của Dế Mèn có gì đặc biệt? Qua những từ ngữ ấy, em có cảm nhận ntn về nhân vật Dế Mèn? Gv bình về cách dùng từ của Tô Hoài Tính cách của Dế Mèn được miêu tả qua hành động, ý nghĩ nào của chú ta? Tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào? Qua đây, các em học được gì từ nghệ thuật miêu tả của tác giả? -> Quan sát kĩ, huy động và phát triển trí tưởng tượng để làm nổi bật đối tượng. Thảo luận: Dế Mèn có nét nào đẹp, nét nào chưa đẹp cần sửa chữa? -> Hs tự bộc lộ, giáo viên liên hệ giáo dục các em. Hết tiết 73 chuyển tiết 74 Gv giới thiệu dẫn dắt vào tiết 2. Hs theo dõi Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của Dế Mèn đối với Dế choắt? Lời xưng hô của Mèn đối với Choắt có gì đặc biệt? Gv bình về cách xưng hô của Dế Mèn với Dế Choắt. Dưới con mắt của Dế Mèn thì Dế Choắt hiện lên như thế nào? -> Xấu xí, yếu ớt, đáng khinh. Lời lẽ, thái độ đó của Dế Mèn giúp ta hiểu gì về tính cách của chú? Vì sao Dế Mèn trêu chị Cốc? -> Ra oai với Dế Choắt, chứng tỏ mình là kẻ sắp đứng đầu thiên hạ. Lúc chị Cốc ra đòn với Dế Choắt, Mèn đã có thái độ ntn? Từ đó, em thấy Mèn có thêm đặc điểm gì trong tính cách? Vì nghịch ranh, huyêng hoang nhưng hèn nhát nên Mèn đã mang hoạ đến cho ai? Trước cái chết của Choắt, Mèn đã có thái độ ntn? Thái độ ấy giúp ta hiểu thêm điều gì về Dế Mèn? -> Biết ăn năn hối lỗi. Gv bình về lỗi lầm của dế Mèn, về sự ăn năn hối lỗi của chú và giới thiệu thêm về tài quan sát, trí tưởng tượng phong phú của Tô Hoài về thế giới loài vật. Thảo luận: Theo em, sự ăn năn hối lỗi của Dế Mèn có cần thiết không, có thể tha thứ được không? Vì sao? => Hs tự bộc lộ - Gv liên hệ giáo dục Hs. Qua câu chuyện, em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn? Hình ảnh Dế Mèn gần gũi với lứa tuổi nào của con người? Nét đặc sắc về nghệ thuật của chuyện này là gì? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ. 1 Hs đọc. Từ việc phân tích tìm hiểu, em hãy rút ra ý nghĩa văn bản? Vài HS nêu. Gv chốt, liên hệ giáo dục học sinh. Luyện tập: Bt1: Gv yêu cầu hs độc lập làm ra giấy nháp. Gọi 1 Hs đọc bài. Gv sửa bài cho các em. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv nêu yêu cầu để Hs tự học ở nhà. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: Tô Hoài (Sgk/8) 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh ra đời: In lần đầu năm 1941 với 3 chương, hoàn thành năm 1954 với 10 chương. - Xuất xứ, vị trí đoạn trích: Trích chương I tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc và tìm hiểu nghĩa từ khó 2. Tìm hiểu văn bản 2.1. Bố cục: 2 phần 2.2. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả. 2.3. Phân tích a. Hình ảnh Dế Mèn * Ngoại hình: - Đôi càng mẫm bóng. - Vuốt cứng dần và nhọn hoắt. - Cánh: dài tận chấm đuôi. - Đầu to, nổi từng mảng, rất bướng. - Một màu nâu bóng mỡ... - Răng đen nhánh. - Râu dài, uốn cong. -> Tính từ miêu tả, ngôi kể phù hợp. * Điệu bộ, động tác: - Co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. - Đi bách bộ cả người rung rinh… - Nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy… - Trịnh trọng, khoan thai đưa chân vuốt râu. - Đi đứng oai vệ; dún chân, rung râu. -> Hình ảnh chọn lọc, từ ngữ gợi hình, gợi cảm. => Chàng Dế khoẻ mạnh, cường tráng, tự tin, yêu đời. * Hành động, tính cách: - Cà khịa với mọi người: To tiếng, quát chị Cào Cào; Đá anh Gọng Vó. - Nghĩ mình sắp đứng đầu thiên hạ. -> Nhân hoá, quan sát tài tình, tưởng tượng phong phú. => Kẻ kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, khinh thường mọi người. Hết tiết 73 chuyển tiết 74 b. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn * Dế Mèn đối với Dế Choắt: - Cách xưng hô: gọi là “chú mày…” - Hành động: hếch răng, xì một hơi rõ dài… - Lời lẽ, giọng điệu: + Chú mày có lớn mà chắng có khôn. + Hôi như cú mèo; Đào tổ nông thì cho chết. -> Với Dế Mèn, Dế Choắt xấu xí, yếu ớt, đáng khinh. => Là kẻ trịch thượng, ích kỉ, coi thường, bắt nạt bạn. * Dế Mèn trêu chị Cốc: - Lúc đầu: muốn ra oai với Dế Choắt. - Trêu chị Cốc xong: Mèn “chui tọt vào hang…” - Khi Choắt bị chị Cốc mổ: Mèn“nằm im thin thít”; chị Cốc đi khỏi mới “mon men bò lên”. -> Động từ đặc tả hành động. => Kẻ nghịch ranh, huyênh hoang, nhưng hèn nhát. - Hậu quả: Gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. * Thái độ của Mèn trước cái chết của Dế Choắt: - Ân hận, hối lỗi. - Rút ra bài học đường đời đầu tiên. -> Bản chất của Mèn là tốt, biết ăn năn, phục thiện. => “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn cũng mang vạ vào mình”. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật b. Nội dung * Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. 4. Luyện tập Bài 1: Viết đoạn văn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn sau khi chôn Dế Choắt III. Hướng dẫn tự học - Tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”. - Tập tóm tắt câu chuyện một cách diễn cảm. - Nắm nội dung bài học: Ý nghĩa văn bản và nghệ thuật. - Soạn bài mới: Phó từ. E. Rút kinh nghiệm Tuần 20 Ngày soạn: 04/01/2014 Tiết: 75 Ngày dạy : 06/01/2014 PHÓ TỪ A. Mức độ cần đạt - Nắm được các đặc điểm của phó từ. - Nắm được các loại phó từ. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Khái niệm phó từ + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. Kỹ năng - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: Cảm nhận được sự giàu, đẹp của Tiếng Việt, từ đó thêm tự hào về Tiếng Việt. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm… D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng…………………….….……………….) 2. Bài cũ: Thế nào là động từ, tính từ. Đặt câu có dùng hai loại từ đó? 3. Bài mới: Ở HKI, chúng ta đã tìm hiểu về lượng từ. Đó là hư từ chuyên đi kèm thực từ (danh từ, động từ, tính từ) để bổ sung ý nghĩa cho thực từ. Hôm nay, chúng ta lại được tìm hiểu một loại hư từ nữa, đó là phó từ. Vậy phó từ là gì? Chúng có mấy loại? Các câu hỏi đó sẽ lần lượt được giải đáp trong tiết học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung * Tìm hiểu khái niệm phó từ Gv treo bảng phụ ghi Vd mục 1 - Hs đọc Vd. Các từ được gạch chân trong Vd lần lượt sổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa đó thuộc loại từ gì? Gv nhấn mạnh: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, không bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Chúng được gọi là phó từ. Vậy, thế nào là phó từ? Hs trả lời - Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ 1- 1 Hs đọc. Đặt một câu có dùng phó từ? Gv theo dõi, sửa câu cho Hs. * Hướng dẫn tìm hiểu các loại phó từ Gv treo bảng phụ ghi vd – 1 Hs đọc. Xác định các phó từ có trong vd? Những phó từ đó đứng ở vị trí nào trong cụm từ? => Đứng ở trước hoặc sau động từ, tính từ trong cụm động từ, cụm tính từ. Gv yêu cầu hs theo dõi những phó từ ở cả mục (I) và mục (II). Nhắc lại xem những phó từ ở cả hai vd kể trên lần lượt bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ nào? Hãy lập bảng phân loại tính từ theo vị trí, ý nghĩa của chúng? Hs lên bảng làm bài - Gv chữa bài cho các em. Qua đó, em thấy phó từ có mấy loại? Đó là những loại nào? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ 2. Hs đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bt1: Gv treo bảng phụ ghi đoạn văn của Tô Hoài, gọi Hs đọc. Các em hãy ghi lại những phó từ có trong đoạn văn ra giấy nháp và nêu ý nghĩa của chúng? Gv thu 5 bài, chấm nhanh và nhận xét bài làm của các em. Bt2: Gv yêu cầu Hs độc lập làm ra giấy nháp. Một em lên bảng làm bài. Gv sửa bài cho các em. Ví dụ: Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé chị rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Dế Mèn nhưng chị trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị Cốc đã trút cơn giận lên đầu Dế Choắt. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà tự học. I. Tìm hiểu chung 1. Phó từ là gì? 1.1. Phân tích ví dụ a. + đã đi + cũng ra đt đt + vẫn chưa thấy + thật lỗi lạc đt tt b. + soi (gương) được + rất ưa nhìn đt tt + to ra + rất bướng tt tt -> Các từ đã, vẫn chưa, thật, được, rất, ra, là những phó từ. 1.2. Ghi nhớ 1: (Sgk/12) 2. Các loại phó từ 2.1. Phân tích ví dụ Ý nghĩa P. từ đứng trước P. từ đứng sau Chỉ quan hệ thời gian đã, đang Chỉ mức độ thật, rất lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng, vẫn Chỉ sự phủ định không,chưa Chỉ sự cầu khiến đừng Chỉ kết quả và hướng vào, ra Chỉ khả năng được 2. 2. Ghi nhớ 2: (Sgk/14) II. Luyện tập Bt1: Các phó từ và ý nghĩa a. - đã (1+2), đương, sắp (1+2): chỉ quan hệ thời gian. - không: chỉ sự phủ định. - còn, đều, lại, cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự. - ra: chỉ kết quả và hướng. b. - đã: chỉ quan hệ thời gian. - được: chỉ kết quả. Bt2: III. Hướng dẫn tự học - Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ. - Nhận diện được phó từ trong câu văn cụ thể. - Soạn bài mới: Tìm hiểu chung về văn miêu tả. E. Rút kinh nghiệm Tuần: 20 Ngày soạn: 04/01/2014 Tiết: 76 Ngày dạy: 06/01/2014 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A. Mức độ cần đạt - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2. Kỹ năng - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: Thêm yêu quê hương, đất nước, con người qua những văn bản miêu tả. C. Phương pháp Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề… D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng……………………………….……………….) 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs 3. Bài mới: Để kể lại một câu chuyện có nguyên nhân, diễn biến, kết quả người ta sử dụng văn tự sự. Nhưng để tái hiện hoặc giới thiệu với ai đó về một sự vật, một người mà người được giới thiệu chưa nhận ra, chưa trông thấy hay hình dung được thì người ta dùng văn miêu tả. Vậy thế nào là văn miêu tả? Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu văn miêu tả Thảo luận: Hãy thảo luận 3 tình huống trong Sgk? Gv gọi 2 đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hãy tìm những tình huống khác và nêu lên cách giải quyết? Tìm 2 đoạn văn lần lượt tả Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. Đọc đoạn văn miêu tả Dế Mèn? -> “Bởi tôi…vuốt râu”. Qua đoạn văn, em thấy Dế Mèn có đặc điểm gì nổi bật? Những chi tiết nào giúp em nhận ra điều đó? Gv gọi 1 Hs đọc đoạn văn miêu tả Dế Choắt. Dế Choắt được miêu tả có gì khác so với Dế Mèn? Ở hai đoạn văn trên, Tô Hoài đã dùng phương thức biểu đạt nào để làm nổi bật đặc điểm của hai nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt? -> Phương thức miêu tả. Thảo luận: Từ đó, em thấy miêu tả có vai trò ntn trong cuộc sống và trong văn chương? Vậy, thế nào là miêu tả? Để miêu tả đúng, người viết phải đảm bảo yêu cầu gì? Hs trả lời - Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ. 1 Hs đọc. Gv giảng, nhấn mạnh đặc điểm của văn miêu tả. Vậy, theo em mục đích của việc làm văn miêu tả có gì khác so với văn tự sự? -> Tự sự: trình bày diễn biến của sự việc...; miêu tả nhằm tái hiện lại đối tượng... Kể một vài văn bản miêu tả mà em biết? -> Hs kể. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bt1: Gv lần lượt gọi 3 Hs đọc 3 đoạn văn. Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm: nhóm 1, 2: câu (a); nhóm 3, 4: câu (b); nhóm 5, 6: câu (c). Đại diện nhóm lầm lượt trình bài kết quả bài làm. Nhóm còn lại bổ sung. Gv chữa bài hoàn thiện cho các em. Bt2: Gv yêu cầu Hs trả lời miệng đặc điểm của mùa đông; sau đó các em độc lập viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh tả cảnh mùa đông. 1 Hs lên bảng làm bài. Gợi ý: Các em viết được đoạn văn miêu tả đúng chính tả, đúng ngữ pháp, trôi chảy và đảm bảo các ý. (Các ý ghi bảng) Gv chữa bài cho Hs. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn nội dung ôn tập để Hs về nhà tự học. I. Tìm hiểu thế nào là văn miêu tả 1. Phân tích ví dụ Ví dụ 1: Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà. Tình huống 2: Tả chiếc áo cần mua. Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ. Ví dụ 2: * Đoạn văn tả Dế Mèn: “Bởi tôi… vuốt râu”. - Càng mẫm bóng. - Vuốt cứng dần và nhọn hoắt. - Người rung rinh một màu nâu bóng mỡ... - Răng đen nhánh. - Râu dài, uốn cong. -> Chàng Dế khoẻ mạnh, cường tráng. * Đoạn văn tả Dế Choắt: “Cái anh chàng… hang tôi” - Người gầy gò, dài lêu nghêu. - Cánh ngắn củn. - Càng bè bè. - Râu cụt một mẩu. - Mặt ngẩn ngẩn ngơ ngơ. -> Dế Choắt ốm yếu, xấu xí. => Miêu tả ngoại hình của Dế Mèn và Dế Choắt qua đặc điểm bên ngoài. => Tác giả quan sát tỉ mỉ, tưởng tượng phong phú. 2. Ghi nhớ: (Sgk/16). II. Luyện tập Bt1: a. Đoạn văn tả chân dung chàng Dế ở độ tuổi thanh niên với đặc điểm: khoẻ mạnh, đẹp đẽ, trẻ trung. b. Đoạn văn tả chú bé liên lạc Lượm: đó là một chú bé nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời. c. Đoạn văn tả cảnh hồ ao, đầm bãi sau cơn mưa với thế giới động vật sinh động. Bt2: a. Tả cảnh mùa đông - Bầu trời: âm u như thấp xuống, nhiều mây, sương mù, lúc nào cũng tưởng sắp có mưa... - Không khí: lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc, mưa phùn… - Đêm dài, ngày ngắn. - Cây cối: trơ trọi, khẳng khiu... Mùa của hoa như mai, đào, mận… chuẩn bị đón mùa xuân. - Con người: run rẩy, chậm chạp… III. Hướng dẫn tự học - Nhớ khái niệm văn miêu tả. - Làm bài tập 2, mục b. - Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn. - Chuẩn bị bài mới: Sông nước Cà Mau. E. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docNV6 tuan 20.doc