Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Sen Thuỷ

A. Mục tiờu cần đạt: Giỳp h/s hiểu được:

-Kiến thức: Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

Hiểu được nội dung, ý nghĩa của 2 truyền thuyết : Con Rồng- chỏu tiờn và bỏnh chưng bỏnh giầy

Chỉ ra được cỏc chi tiết tưởng tượng kỡ ảo của 2 truyện dược kể.

- Tớch hợp: Phần tiếng Việt:Từ và cấu tạo từ tiếng Việt và TLV: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.

- Rốn luyện kĩ năng: Đọc và phõn tớch tỏc phẩm

B. Chuẩn bị : Giỏo viờn: Cỏc tài liệu, thiết bị cần thiết .Giỏo ỏn, tranh minh họa.

Học sinh: Trả lời cỏc cõu hỏi ở sỏch giỏo khoa.

C. Tiến trỡnh bài dạy:

1. Ổn định lớp 1phỳt

2. Bài cũ 5 phỳt: Kiểm tra vở soạn của học sinh.

3. Bài mới:

 

doc122 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Sen Thuỷ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Bài 1: NS: 22/8/2008; ND:25/8/2008 Tiết 1-2 Con Rồng cháu Tiên A. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s hiểu được: -Kiến thức: Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu được nội dung, ý nghĩa của 2 truyền thuyết : Con Rồng- cháu tiên và bánh chưng bánh giầy Chỉ ra được các chi tiết tưởng tượng kì ảo của 2 truyện dược kể. - Tích hợp: Phần tiếng Việt:Từ và cấu tạo từ tiếng Việt và TLV: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt. - Rèn luyện kĩ năng: Đọc và phân tích tác phẩm B. Chuẩn bị : Giáo viên: Các tài liệu, thiết bị cần thiết .Giáo án, tranh minh họa. Học sinh: Trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa. C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định lớp 1phút 2. Bài cũ 5 phút: Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3. bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ1: Hdẫn đọc, tìm hiểu chú thích Gv đọc văn bản và gọi hs đọc và nhận xét cách đọc của hs Gv lần lượt giải thích các từ, chú ý các từ: 1,2,3,4. Gv ghi bảng phụ phan tích để hs nắm HĐ2: Hdẫn tìm hiểu văn bản. _ Nội dung văn bản được chia thành mấy phần? GV nhận xét. Gọi hs đọc đoạn 1 Nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu qua nhưng chi tiết nào trong truyện (Cách giới thiệu nhân vật của văn tự sự, phần TLV tiết sau cta sẽ học) Qua cách giới thiệu, em có nhạn xét gì về cách giới thiệu nhân vật ở đây? Gọi hs đọc đoạn 2. Việc kết duyên và sinh nở của 2 thần có gì lạ? Từ ngữ nào miêu tả diều đó?( Yêu cầu hs thảo luận nhóm) _ Theo truyện này thì người Việt Nam là con cháu của ai? _ Đoạn nào trong truyện giải thích rõ sự thật lịnh sử?Hãy đọc to đoạn3 _Đây là 1 truyện dân gian được xây dựng bằng tưởng tượng, kì ảo. Vậy thế nào là tượng và kì ảo? _ Các chi tiết có ý nghĩ gì trong truyện? GV nhận xết, bổ sung. HĐ 3: (5 phút)Hdẫn tổng kết. _ Theo em nét cơ bản của NT ở truyện này là gì? _ Nhờ đâu mà ta biết về cách lí giải nguồn gốc dân tộc. Hđ của h/s 1hs đọc, lớp theo dõi Lớp suy nghĩ, cá nhân trả lời. 1 hs đọc. Cá nhân trả lời. Thảo luận nhóm. Đại diện trả lời. 1 hs đọc. Thảo luận nhóm: N1: Tìm hiểu sự kì lạ. N2:Tìm hiểu việc la m Cá nhân trả lời. _ Cá nhân trả lời, hs khác bổ sung. Cá nhân trả lời. Nội dung ghi bảng I. Đọc và tìm hiểu chú thích. a. Đọc. b. Chú thích. c. Giới thiệu về truyền thuyết: _ là truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ _ Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. _ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện lịch sử II. Tìm hiểu văn bản. 1. Bố cục: 3 phần _ P1: Từ đầu ƯCung điện _ P2: Tiếp Ư lên đường _ P3: Đoạn còn lại. 2. Phân tích: a. Cuộc nhân duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ _ Lạc Long Quân: Nòi rồng có phép lạ. Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy cách trồng trọt ƯNhân vật có nguồn gốc cao quý, hình dáng đẹp đẽ, có sức khỏe. Cách giới thiệu nhân vật rỗ ràng làm nổi bật đặc điểm nhân vật (Hợp duyên) b. Cuộc chia tay kì diệu. + Kì lạ: Âu Cơ sinh bọc trăm trứng Con không bú mớm và khỏe như thần + Chia con: Cai quản các phương 50 xống biển, 50 lên non. ƯĐây là cuuộc chia li đẹp nhất lịch sử. Con Rồng, Cháu TiênƯNgười Việt Nam là anh em 1 nhà. _ Tượng, kì ảo là chi tiết không có thật được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định. *ý nghĩa của truyện. _ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. _ Đề cao nguồn gốc chung và thống nhất của nhân dân ta trên khắp mọi miền Tổ quốc. Đều chung cội nguồn đều con mẹ Âu Cơ luôn thương yêu, đoàn kết. III. Tổng kết: Nghệ thuật: _ Yếu tố tưởng tượng, kì ảo. _ Cáhc miêu tả và giới thiệu nhân vật. _ Sử dụng các từ láy, từ ghép. Nội dung: Ghi nhớ: ( Sgk) IV. Luyện tập: BT1:_ Người Mường: " Quả trứng to nở ra con người" _ Người Khơ - mú: "Quả bầu mẹ" Khảng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc người trên đất nước ta. 4. Củng cố: Gọi hs nhắc lại nội dung ở sgk và đọc thêm ở sgk trang 8,9 5. Dặn dò : Về nhà tập kể tóm tắt truyện. Soạn bài" Bánh chưng, bánh giầy", trả lời các cau hỏi ở sgk. _ Vì sao Lang Liêu lại được vua cha chọn người nối ngôi? NS: 23/ 8/ 2008; ND: 26/ 8/ 2008 Tiết : 2 Bánh chưng, bánh giầy (Hướng dẫn đọc thêm) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện. Chỉ ra và hiểu được các chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. Rèn luyện kĩ năng kể được chuyện. II.Chuẩn bị: _GV: Tìm hiểu các tài liệu có liên quan, một số tranh ảnh về cuộc thi tài của các lang _ HS : Soạn bài, trả lời các câu hỏi ở sgk. III.Tiến trình bài dạy: 1.ổn định lớp(1phút) 2.Bài cũ:(5 phút) Hãy kể diễn cảm lại truyện " Con Rồng, cháu Tiên"? 3.Bài mới:(10 phút) Hoạt động của giáo viên GV gọi h/s đọc lại văn bản,nhận xét cách đọc của h/s GV giải thích một số từ khó. Văn bản chia làm mấy phần? GV nhận xét> Y/c h/s đọc thầm đoạn 1 ở sgk _ Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định và nhằm mục đích gì? Y/c h/s đọc thầm đoạn 2 sgk Vì sao các con vua chỉ có Lang Liêu được giúp đỡ? Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu dược vua chọn để tế trời,đất , Tiên Vương được nối ngôi vua? Em có nhận xét gì về cách miêu tả đoạn văn này? (Cách mtả sẽ được học ở tiết sau. Y/c h/s đọc đoạn 3 sgk Truyện đưa đến ý nghĩa gì? Nhờ đâu mà ta biết thêm về cách lí giải nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy. GV hướng dẫn, trao đổi ở lớp theo tổ gọi đại diện h/s trình bày Hđ của h/s 2 h/s đọc, cả lớp theo dõi 1 h/s trả lời. Cả lớp suy nghĩ trả lời. Thảo luận nhóm, đại diện trả lời. 2 h/s trả lời. Thảo luận nhóm, đại diện trả lời. Nội dung thống nhất. I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chú thích: II. Tìm hiểu văn bản. 1. Bố cục: Chia làm ba phần _ Từ đầu Chứng giám _ Tiếp theo Hình tròn. _ Phần còn lại. 2. Hướng dẫn tìm hểu văn bản. a. Lí do vua Hùng chọn người nối ngôi. _ Hoàn cảnh: Giặc đã yên vua lo cho dân được no ấm, vua đã già rồi. _ ý định của vua: Nối được chí, không kể con trưởng. _ Hình thức: Một câu đố đặc biệt nhân lễ tiên vương. b. Lang Liêu và món quà tế lễ Tiên Vương. Lang Liêu: Người thật thà nhất (Tuy là lang nhưng gần gũi với nhân dân) Chàng hiểu được ý thần và làm theo. _ Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế. Quý trọng hạt gạo, sản phẩm do chính con người làm tượng trưng trời - đất - muôn loài. Cách miêu tả rất thực, hình dáng, tính chất của 2 thứ bánh. c. ý nghĩa: _ Giải thích nguồn gốc, sự vật: Bánh chưng, bánh giầy. _ Đề cao lao động, nghề nông. III. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK) IV. Luyện tập: BT1: 4. Cũng cố:_Gọi hs nhắc lại nội dung bài học _ Nắm nội dung của văn bản. 5. Dặn dò: _Làm bài tập còn lại ở sgk. _Chuẩn bị bài mới: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt. ›š NS: 24/8/2008; ND: 27/8/2008. Tiết: 3 Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt I. Mục tiêu cần đạt: - Giúp h/s hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV, cụ thể là: + Khái niệm của từ + Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) + Các kiểu cấu tạo từ (đơn/phức; ghép/láy) - Luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng từ. II. Chuẩn bị. - GV : Soạn giáo án. Viết bảng phụ. - HS : Học bài cũ. ( Phần TV lớp 5) . Đọc bài mói . III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ.(5p) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ1(7p) Hd tìm hiểu từ là gì. Gọi h/s đọc yêu cầu trong phần1. -H: VD bên có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu từ? - H: Các từ có gì # nhau về cấu tạo? ŽNhư vậy, có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm 2 tiếng, 3 tiếng Žvậy tiếng là gì? _ Vậy từ là gì? ƯKhi nào 1 tiếng được coi là 1từ? _Qua những ý trênŽcho biết khái niệm chính xác về từ? HĐ2(10p)Hd tìm hiểu mục 2 (Phân loại từ.) Gọi hs đọc vd ở sgk. - H: ở bậc tiểu học các em đã được học thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Hãy nhắc lại k/n? - H: Tìm những từ đơn trong VD trên? - H: Tìm những từ phức? - H: 2 từ phức trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và # nhau? Những từ có qhệ về nghĩaŽghép Láy âm Žláy (H/s điền vào bảng) - H: Đ/vị cấu tạo từ của TV là? - H: Thế nào là từ đơn, phức? - H: Phân biệt ghép/ láy? Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. HĐ3:(20p) HD hs luyện tập. Gọi hs đọc yêu cầu btập. Y/c hs hoạt động theo nhóm. GV nhận xét kết luận. Cho các nhóm từ xác định từ ghép, từ láy? Cho trước tiếng__làm học Kết hợp với các từ khác để tạo từ ghép, láy. Hđ của h/s 1Hs đọc VD 2 HS trả lời. 1 HS trả lời. 1 HS trả lời. HS đọc VD 2 HS trả lời. Thảo luận nhóm, đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét. HS trả lời HS đọc N1 BT 1. N2 BT2 N3 BT3 N4 BT4 HS trả lời. HS nhận xét. Nội dung thống nhất. I. Từ là gì. 1.Ví dụ: VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. “Con rồng cháu tiên” àNhận xét:- 12 tiếng - 9 từ - Số lượng tiếng (1 tiếng, 2 tiếng) 2. Kết luận: Tiếng là đơn vị tạo nên từ. + Khi nói: 1 tiếng được phát ra thành 1 hơi. + Khi viết : được viết thành 1 chữ. Giữa các chữ có 1 khoảng trống. - Từ là đơn vị tạo nên câu. II. Từ đơn và từ phức 1.VD: Từ/ đấy/ nước/ ta/chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy. (Bánh chưng bánh giầy) à Nhận xét: - (Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có tục, ngày, tết, làm.) là từ đơn. - trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy: Từ ghép. Chăn nuôi: 2 tiếng quan hệ về nghĩa Trồng trọt: 2 tiếng quan hệ về láy âm (tr-tr) +ghép: <tạo ra = cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau láy: - ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy - láy: trồng trọt 2. Kết luận: _Từ đơn: gồm 1 tiếng. _ Từ phức: gồm 2 tiếng trở lên. +Từ ghép: Các từ quan hệ với nhau về nghĩa. +Từ láy: Các tiếng có quan hệ láy âm. III. Luyện tập: BT1: - Từ ghép( Qhệ về nghĩa): Cội nguồn, gốc gác, gốc rễ. -Từ ghép( Qhệ thân thuộc): Con cháu, anh chị, ông bà, cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em... BT2: - Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ... - Theo bậc trên dưới: Ông cháu, cha con, bà cháu... BT3: - Chế biến: Bánh rán, nướng, hấp, tráng, nhúng... - Chất liệu: Tẻ, khoai, ngô, sữa, đậu xanh... - Tính chất: Dẻo, xốp, phồng... - Hình dáng: Gối, quấn thừng, tai voi... BT4: Từ láy mtả tiếng khóc: Nức nở, sụt sùi, rưng rúc, sụt sịt, ti tỉ... *BT nâng cao: => Ruộng nương, ruộng rẫy, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, đền chùa, đền đài, miếu mạo, lăng tẩm, lăng kính, lăng loàn, lăng nhăng. 4. Cũng cố: -Gọi hs nhắc lại 2 nội dung bài học - Hiểu được và phân biệt được 2 loại từ đơn, từ phức. 5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ. -Chuẩn bị bài mới: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt Trả lời câu hỏi: Mục đích giao tiếp, các kiểu văn bản và p.thức b.đạt. ac NS:24/8/2008; ND:27/8/2008 Tiết 4. Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt I. Mục tiêu cần đạt. - Giúp học sinh nắm vững + Mục đích của giao tiếp trong đời sống con người, trong xã hội. + Khái niệm văn bản + 6 kiểu văn bản, 6 phương thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ của con người. - Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học. II. Chuẩn bị. - GV : Soạn giáo án, các tài liệu liên.quan. - HS : Đọc bài mới. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp: 1.ổn định tổ chức(1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p)Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ1(15p): Hd tìm hiểu mục 1 - H: Trong đời sống khi có 1 tư tưởng, t/cảm, nguyện vọng (muốn khuyên như người # làm 1 điều gì, có lòng yêu mến bạn, muốn tham gia 1 hđộng do nhà trường tổ chức..) mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em làm thế nào? ăCho VD - H: Khi muốn biểu đạt tư tưởng, t/cảm, ng vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn vẹn cho người # hiểu thì em phải làm ntn? (G) Chép câu ca dao lên bảng? - H: Câu ca dao được sáng tác để làm gì? - H: Nó muốn nói lên vấn đề gì? - H: Hai câu 6,8 liên kết với nhau ntn? - H: Câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa? _ Rồi. (G). Khi đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý người ta gọi là văn bản. Vậy văn bản là gì? HĐ2(7p):Hướng dẫn h/s tìm hiểu chung về kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. * Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản ( Dùng bảng phụ) - 2 đội bạn muốn xin phép sử dụng sân vận động của thành phố. - Tường thuật diễn biến trận đấu bóng đá. - Tả lại những pha bóng đẹp trong trận đấu - Giới thiệu quá trình thành lập và thành tích thi đấu của 2 đội. - Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng đá. - Bày tỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn thể thao tốn kém, làm ảnh hưởng không tốt tới việc học tập và công tác của nhiều người. HĐ3: Hướng dẫn hs luyện tập - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập - Giáo viên nêu hình thức luyện tập theo nhóm - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập - Hình thức hđ cá nhân Hđ của h/s HS trả lời HS trả lời Lớp lắng nghe HS trả lời H quan sát bảng phụ - 1 hs đọc - N1 câu a, N2 câu b, N3 câu c, N4 câu d & e - Đại diện nhóm trả lời. - Cá nhân trả lời, nhận xét Nội dung thống nhất. I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. 1. Văn bản và mục đích giao tiếp àVD: - Tôi muốn bạn phải học giỏi hơn. - Bạn nên về nhà sớm để bố mẹ khỏi lo. - Nói có đầu, có đuôi - Mạch lạc, có lí lẽ. Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai. - Nêu ra một lời khuyên - Chủ đề: “Giữ chí cho bền” - Câu sau làm rõ ý cho câu trước - Vần là yếu tố liên kết Nói hay viết cho người ta biết ăgiao tiếp. àKết luận: - Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt cho phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. -Giao tiếp là hảnh động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng p.tiện ngôn từ. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản + Bài tập nhanh: - VB hành chính công vụ (đơn từ) - (VB thuyết minh hay tường thuật, kể chuyện). - VB miêu tả. - VB thuyết minh - VB biểu cảm - VB nghị luận II. Luyện tập 1) a. Tự sự = kể chuyện : Vì có người, có việc, có diễn biến sự việc. b. Miêu tả- vì tả cảnh thiên nhiên: đêm trăng trên sông. c. Nghị luận: bàn luận ý kiến về vấn đề làm cho đất nước giàu mạnh d. Biểu cảm: thể hiện tình cảm tự tin, tự hào của cô gái e. Thuyết minh: giới thiệu hướng quay của địa cầu 2) Truyền thuyết “CRCT”ăvăn bản tự sự: Vì cả truyện kể việc, người, lời nói hoạt động theo 1 diễn biến nhất định. 4. Củng cố: - Gọi hs nhắc lại 2 nội dung bài học - Phân biệt và xác định được các kiểu VB. 5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk. Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài mới: Thánh Gióng và sưu tầm một số tranh ảnh về Thánh Gióng Trả lời câu hỏi: Trong truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính, truyện có liên quan đến sự thật lịch sử nà ›š NS: 27/8/2008 ; ND: 03/9/2008 Tuần 2 Bài 2 Tiết 5: Văn bản: Thánh Gióng I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. - Thánh Gióng luôn là biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, tinh thần đoàn kết chống xâm lăng và chiến thắng oanh liệt, vẻ vang của dân tộc Việt thời cổ. - Kể lại được truyện nay. II. Chuẩn bị - GV : Đọc tài liệu. Soạn giáo án. - HS : Soạn bài. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức(1p) 2. Kiểm tra bài cũ.(5p) Văn bản là gì? Có những kiểu văn bản nào?Thánh Gióng thuộc kiểu văn bản nào? 3.Bài mới: HĐ1(10p) HDcách đọc và tìm hiểu chú thích. GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. Gọi 2ă3 h/s đọc - Gọi đọc hoặc giải thích các chú thích trong SGK. - GV yêu cầu h/s giải thích 1 số từ khó phần chú thích (đã đọc ở nhà) không nhìn sách. - GV giải thích thêm 1 số từ không có ở phần chú thích. HĐ2:(20p)HD tìm hiểu văn bản. -Bố cục của bài được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần? Gọi hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - H: Sự ra đời của Gióng có gì kì lạ? - H: Ngay từ đầu truyện nhân dân đã xây dựng 1 loạt những chi tiết kì ảo về sự ra đời của nhân vật nhằm mục đích gì? -Câu chuyện được kể tiếp với 1 loạt những chi tiết kì ảo lung linh khác.em hãy chỉ ra những chi tiết ấy? - H: Sự vươn vai kỳ diệu của Gióng chứng tỏ điều gì? - Em hãy cho biết ý nghĩa của chi tiết : “Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc?” (Nhân dân lúc bình thường thì âm thầm cũng như Gióng 3 năm không nói không cười. Nhưng khi nước gặp cơn nguy hiểm thì họ vùng lên cứu nước.) Gọi hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: -Những chi tiết nào miêu tả sự ra trận của Gióng? Chi tiết “Roi sắt gãy, Gióng lập tức nhổ từng bụi tre, vung lên thay gậy quật tới tấp vào đầu giặc, khiến chúng chết như rạ” có ý nghĩa gì? Liên hệ :(Chủ tịch HCM kêu gọi toàn quốc k/chiến thời chống TDP: “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc”) Gọi hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: H: Vì sao đánh giặc xong Gióng lại bay về trời? (không trở lại để nhận lộc vua ban) - H : Tại sao nhân dân lại muốn ta tin như vậy? - H: Những chi tiết nào khiến ta nghĩ cuộc đời Gióng là có thật. HĐ3:(3p) Hd tổng kết. - H: Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng? - H: Theo em tại sao truyện thuộc thể loại truyền thuyết? 2 hs đọc, lớp lắng nghe H giải thích. 1 hs trả lời 1hs nhận xét. H Đọc đoạn 1 H thảo luận và trả lời. 1 hs trả lời 1 hs trả lời Lớp lắng nghe. H Đọc đoạn 2 H trả lời Thảo luận nhóm, đại diện trả lời. Lớp lắng nghe. H khá trả lời H trả lời, H khác nhận xét H trả lời H trả lời. I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc: 2.Tìm hiểu chú thích. - Tục truyền: được truyền miệng, phổ biến trong dân gian (thường dùng để mở đầu các truyện dân gian) - Tâu: báo cáo, nói với vua - Tục gọi là : thường được gọi là - Giặc Ân: giặc phương Bắc triều đại nhà Ân xl nước ta. II.Tìm hiểu văn bản 1. Bố cục: Gồm 3 phần: -P1. “đầu...giết giặc cứu nước” ăSự ra đời và tuổi thơ kì lạ của Gióng -P2. “Tiếp...từ từ bay lên trời.” ăThánh Gióng ra trận -P3. Còn lại ăNhững dấu tích LS về TG. 2. Phân tích: a. Sự ra đời và tuổi thơ kỳ lạ của Gióng: Ra đời: - ướm chân ăcó thai - 12 tháng sau mới được sinh ra ănhân vật kỳ lạ. +Báo hiệu sẽ làm được những điều kì diệu # thường. + Tăng sức hấp dẫn của truyện. *Tuổi thơ + 3 năm không nói không cười vậy mà khi có sứ giả đến thì tiếng nói đầu tiên là tiếng nói giết giặc. + Vươn vai thành tráng sĩ “lớn nhanh như thổi.” Cơm ăn không đủ no áo mặc vừa xong đã đứt chỉ - Sức sống mãnh liệt và kì diệu của dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn. - Sức sống của tình đoàn kết, tương thân tương ái của các tầng lớp nhân dân mỗi khi TQ bị đe dọa. - Lên ba mà không biết nói ănghe sứ giả đòi đánh giặc nói lên. + Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước. + Có ý thức đối với đất nước. + Gióng là h/ảnh nhân dân. b.Thánh Gióng ra trận. - Vươn vai thành tráng sĩ. - Ngựa sắt hí dài vang dội, phun lửa. - Mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt nhảy lên ngựa. - Roi sắt gẫy, Gióng nhổ những cụm tre quật vào giặc. (“Quân Ân phải lối ngựa pha Tan ra như nước, nát ra như bèo” Đại nam quốc sử diễn ca-) - Gióng không chỉ đánh giặc = vũ khí vua ban mà đánh giặc bằng cả cây cỏ của đất nước, = những gì có thể giết được giặc. ăgiặc thua thảm hại. “Đứa thì sứt mũi, sứt tai Đứa thì chết chóc vì gai tre c.Thánh Gióng sống mãi với non sông đất nước. Thánh Gióng không vì danh lợi (vinh hoa, phú quý) mà chiến đấu vì dân, nó tôn thêm giá trị cao quý của người anh hùng) -Nhdân ta yêu mến, biết ơn Gióng ăGióng bất tử. - Tin Gióng có thật cũng có nghĩa là tin vào sức mạnh kì diệu của nhân dân. - Làng Cháy, tre đằng ngà, hồ ao liên tiếp. III. Tổng kết: - Phản ánh công cuộc giữ nước của nhdân ta. - Nói lên ước mơ của cha ông ta muốn có sức mạnh để chiến thắng quân xâm lược. - TG là biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, tinh thần sẵn sàng chống xâm lăng của dtộc VN. - Nói lên tư tưởng yêu nước thương nòi của tổ tiên ta. -Kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lsử. -Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nd ta với n/v và sự kiện được kể. 4. Củng cố:(3p)- Nhắc lại nội dung bài học, tóm tắt nội dung truyện. - Làm bài tập còn lại ở sgk 5. Dặn dò:(2p)-Về nhà học bài và nắm chắc nội dung, kể tóm tắt truyện Thánh Gióng. - Soạn bài: Từ mượn - Phân biệt thuần Việt và từ mượn, nguyên tắc mư ac NS: 29/8/2008; ND:03/9/2008. Tiết: 6 Từ mượn I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp h/s : - Hiểu được k/n từ mượn - Bước đầu biết sử dụng hợp lý từ mượn trong nói và viết. -Rèn luyện kỹ năng thực hành thành thạo. II. Chuẩn bị. - GV : Soạn giáo án. Viết bảng phụ, tài liệu có liên quan. - HS : Học bài cũ. ( Phần TV lớp 5) . Trả lời các câu hỏi ở sgk. III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức(1p) 2. Kiểm tra bài cũ(5p).Thế nào là từ, tiếng,từ đơn, từ phức? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ1(8p)Hướng dẫn tìm hiểu mục 1 -Gọi học sinh đọc VD ở bảng phụ -Hãy tìm hiểu lại nghĩa của từ “tráng sĩ” và từ “trượng” ? - H: Em có n/xét gì về nghĩa của những cặp từ? Giang sơn , sông núi Hải cẩu , chó biển Hắc ám , đen tối Phi cơ , máy bay ă nghĩa giống nhau. - Trong những từ đó theo em từ nào là từ thuần Việt, từ nào là từ mượn? Theo em nguồn gốc của từ “tráng sĩ” “trượng” ở đâu? (xem phim, truyện...) - H: Trong số những từ sau, những từ nào được mượn từ tiếng Hán? Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ #? Sứ giả, tivi, xà phòng, buồm, mittinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét. ăNgoài những từ mượn tiếng Hán chúng ta còn mượn ~ từ của người ấn Âu. - H: Nhìn vào hình thức của nhóm từ mượn người ấn âu ta thấy có gì đặc biệt? - Vậy từ mượn là gì? - Bộ phận q.trọng nhất trong vốn từ TV có nguồn gốc từ tiếng nước nào ? HĐ 2:(7p) Hướng dẫn tìm hiểu mục 2 Gọi H đọc VD ở sgk. - H: Em hiểu ý kiến của Người ntn? HĐ3:(15p) HD luyện tập. - Gọi H đọc và nêu y/c bài tập. Y/c H thảo luận theo nhóm GV gợi dẫn làm btập nâng cao: .Các từ: Phụ mẫu, phụ tử, huynh đệ, không phận, hải phận. - Là từ mượn của tiếng nào? - Dịch sang TV. Hđ của h/s 1Hs đọc VD 2 HS trả lời. 1 HS trả lời. 1 HS trả lời. HS đọc VD 2 HS trả lời. Thảo luận nhóm, đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét. HS trả lời HS trả lời HS đọc N1 BT 1. N2 BT2 N3 BT3 N4 BT4 Dại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung. HS trả lời. HS nhận xét. Nội dung thống nhất. I. Từ thuần Việt - từ mượn 1. Ví dụ: a.VD 1: *Nhận xét: -Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng,chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. (Tráng: khỏe mạnh, to lớn, cường tráng; Sĩ: người trí thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung) - Trượng: Đ/v đo = 10 thước TQ cổ (tức 3,33m) ở đây là rất cao. ă 4 từ đầu là từ mượn. Những từ con lại là từ thuần Việt. b.VD2: Mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn. Mượn tiếng ấn,âu: Các từ còn lại. - Khi viết có gạch nối (ra-đi-ô, in-tơ-nét) - Những từ có nggốc ấn âu đã được Việt hóa ở mức cao và được viết như chữ Việt: tivi, xà phòng... 2. Kết luận - Ngoài từ thuần Việt, chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài...Đó là từ mượn. - Bộ phận từ mượn qtrọng nhất trong TV là mượn THán. Ngoài ra còn mượn từ của các người khác. Đối với những từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn khi viết nên dùng các gạch nối. II. Nguyên tắc mượn từ: 1. Ví dụ: 2. Kết luận: - Trong những trường hợp cần thiết, mượn từ làm giàu tiếng Việt (mặt tích cực) - Không nên mượn từ nước ngoài 1 cách tùy tiện để bảo vệ sự trong sáng của TV (Mặt tiêu cực). Chỉ mượn những từ ta không có. VD: Hiệu trưởng: từ thuần Việt không có) III. Luyện tập . Bài tập 1: * Từ mượn - Tiếng Hán: a)vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b)gia nhân - Tiếng Anh: pốp, in-tơ-nét. * Bài 2 (26) Bài tập 2: a) –khán giả ăngười xem œ xem người - Độc giả šngười đọc - Thính giả šngười nghe b) –Yếu điểm: điểm quan trọng - Yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng - Yếu nhân: người quan trọng + Yếu: qtrọng + điểm: điểm + lược: tóm tắt + nhân: người. Bài tập 3: - Tên gọi các đ.vị đo lường: Mét, ki lô mét. - Tên gọi bộ phận xe đạp: Ghi đông, pê đan. Bài tập 4: - Các từ mượn: Phôn, nốc ao.... - Dùng trong hoàn cảnh g.tiếp với bạn bè, người thân. BT nâng cao: ƯMượn của tiếng Hán. ƯCha mẹ, cha con, anh em,vùng trời, vùng biển

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 6(35).doc