A. Mục tiêu : Giúp HS hiểu được :
- ĐN về truyền thuyết, ND, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện .
- Rèn KN đọc, kể truyện .
- GD HS lòng kính yêu ông, bà, tổ,tiên .
B. Chuẩn bị :
- Gv : Sgk, giáo án, tranh con Rồng cháu Tiên .
- Hs : Đọc, soạn bài: theo hệ thống câu hỏi sgk .
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :
Giảng :
Tiết 1 :
Con Rồng cháu Tiên .
( Truyền thuyết )
Mục tiêu : Giúp HS hiểu được :
- ĐN về truyền thuyết, ND, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện .
- Rèn KN đọc, kể truyện .
- GD HS lòng kính yêu ông, bà, tổ,tiên .
B. Chuẩn bị :
- Gv : Sgk, giáo án, tranh con Rồng cháu Tiên .
- Hs : Đọc, soạn bài: theo hệ thống câu hỏi sgk .
C. Tiến trình dạy học :
a. Tổ chức: ( 1’ ) 6
b. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò .
TG
Nội dung .
HĐ1 : Kiểm tra: Sách, vở… của HS .
HĐ2 : Giới thiệu bài: Từ xa xưa người VN đã tự hào mình là dòng giống Tiên Rồng: truyện con Rồng cháu Tiên sẽ nói lên điều đó .
HĐ3 : HD HS đọc, kể, tìm hiểu chú thích - GV HD đọc: Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm, thay đổi giọng phù hợp với nhân vật.
- GV đọc mẫu- HS đọc - nhận xét - uốn nắn
HS kể - nhận xét - bổ sung .
- HD HS tìm hiểu chú thích sgk :
? Truyện được gắn với thời đại nào của lịch sử DT ?
? Truyện có hấp dẫn không ? Vì sao ?
? Truyện được gọi là truyền thuyết - Vậy em hiểu truyền thuyết là gì ? ( HS nêu ý kiến - nhận xét - HS đọc chú thích * Sgk.
HĐ4 : HD HS tìm hiểu văn bản.
? Truyện kể về ai ? Việc gì ? LLQ nòi Rồng kết duyên cùng Âu Cơ nòi Tiên )
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của họ - HS đọc từ đầu à cung điện Long Trang ? Chi tiết nào thể hiện tính chất kỳ lạ lớn lao của LLQ ? ( Thần nòi Rồng, sức khỏe vô địch, nhiều phép lạ …)
? Hình ảnh Âu Cơ có những nét nào kỳ lạ khác thường ? ( dòng tiên, xinh đẹp tuyệt trần )
GV chốt :
? LLQ giúp dân những gì ?
( HS đọc : Bấy giờ …như thần )
? Việc kết duyên giữa LLQ và Âu Cơ có bình thường không? chuyện Âu Cơ sinh nở có gì đặc biệt ?
? Điều gì đã xảy ra với gia đình LLQ và Âu Cơ ?
? Tình thế ấy được giải quyết ntn ?
? Em có nhận xét gì về cách giải quyết ấy
? Kết thúc truyện ntn ?
? Điều đó có ý nghĩa gì ? (cha truyền con nối )
? Theo truyện thì người Việt là con cháu của ai ?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ?
? Đây có phải là những chi tiết có thật không ?
? ND sáng tạo chi tiết đó nhằm mục đích gì ?
? Qua câu chuyện ND ta muốn gửi gắm điều gì ?
? ND NT tiêu biểu của truyện là gì ? ( HS phát biểu – nhận xét - đọc ghi nhớ )
HĐ5: HD HS luyện tập :
? Kể lại truyện: Con Rồng cháu Tiên ?
? Cảm nhận của em về bức tranh ?
HĐ6: Củng cố:
HĐ 7: Hướng dẫn học bài:
4’
1’
10’
19’
5’
3’
2’
I. Đọc , kể , tìm hiểu chú thích.
1. Đọc , kể.
2. Chú thích: sgk.
- Truyền thuyết: * sgk.
II. Tìm hiểu văn bản.
Hình ảnh LLQ và Âu Cơ.
LLQ: nòi Rồng , sống dưới nước .
Âu Cơ: nòi Tiên sống trên cạn .
à nguồn gốc, hình dạng, lớn lao, kỳ lạ đẹp đẽ .
- LLQ giúp dân phát triển sự nghiệp mở nước .
- Cuộc hôn nhân, sinh nở kỳ lạ .
- LQ dẫn con xuống biển
- Âu Cơ dẫn con lên rừng .
à Nhu cầu phát triển DT và ý nguyện cộng đồng .
- Con trưởng lên làm vua lập nước Văn Lang .
à Người Việt là con Rồng cháu Tiên .
2. ý nghĩa của truyện : Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi, thể hiện nguyện vọng đoàn kết của người Việt .
* Ghi nhớ: sgk .
III. Luyện tập .
1. Kể lại truyện .
2. Đọc thêm: sgk ( t 8 )
*- KN về truyền thuyết .
ND ý nghĩa của truyện .
* - Đọc kể lại truyên - học thuộc ghi nhớ .
Làm bài tập 1, 2.
Đọc, soạn văn bản: Bánh chưng , bánh giầy. Theo hệ thống câu hỏi sgk.
Soạn :
Giảng :
Tiết 2
Hướng dẫn đọc thêm :
Bánh chưng , bánh giầy .
( Truyền thuyết )
A.Mục tiêu: Giúp HS :
Nắm vững thêm về truyền thuyết, hiểu được ND, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng của truyện .
Rèn KN đọc, kể chuyện .
GD HS tình yêu quê hương đất nước, ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa DT .
B. Chuẩn bị :
- Thầy : sgk, giáo án ,
- Trò : Đọc, soạn bài: theo hệ thống câu hỏi sgk .
C. Tiến trình dạy học:
a. Tổ chức: ( 1’ ) 6
b. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò .
TG
Nội dung .
HĐ1: Kiểm tra: Nêu ND ý nghĩa của truyện : Con Rồng cháu Tiên ?
HĐ2: Giới thiệu bài.Hàng năm cứ mỗi độ xuân về ND ta lại nô nức chuẩn bị đón tết , trong niềm vui ấy không ai có thể quên việc xay đỗ , gói bánh – Phong tục làm bánh chưng ,bánh giầy có từ bao giờ ? Truyền thuyết : Bánh chưng , bánh giầy sẽ giải thích điều đó :
HĐ3: HD HS đọc, kể ,tìm hiểu chú thích : GV HD đọc - đọc mẫu - HS đọc - nhận xét - uốn nắn:
- HS kể lại chuyện – nhận xét – bổ sung : kể tóm tắt ND chính .
- HD HS theo dõi chú thích sgk : ?
? Giải thích nghĩa của các từ : tổ tiên, Tiên Vương, ghể lạnh, đồ ?
HĐ4: HD HS tìm hiểu VB :
- HS đọc lại VB – nhận xét – uốn nắn :
? Truyện gắn với thời đại nào trong lịch sử DT ?
? Triều đại Hùng Vương được giới thiệu là triều đại ntn? ( thái bình thịnh trị )
? Khi già vua có nguyện vọng gì ? ( chọn người nối ngôi )
? Vua chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? ( thái bình )
? Tại sao vua không truyền ngôi cho người con cả ?
? ý định chọn người nối ngôi ntn ?
? Bằng hình thức gì ?
? các ông Lang có đoán được ý vua không ? Vì sao ? ( không vì đây là câu đố khó )
? Họ đã làm gì mong dành được ngôi báu ? ( sắm đò ngon vật lạ )
? Tại sao Lang Liêu buồn ? ( nghĩ thiệt thòi – chỉ có lúa gạo )
? Lang Liêu được thần giúp đỡ ntn ?
? Lời mách bảo của thần có ý nghĩa gì ?
? LLiêu có hiểu ý thần không ? ( có )
? LLiêu thực hiện lời thần dạy ntn ?
? Ngày lễ Tiên Vương diễn ra ntn ?
? Món quà của LLiêu có được vua chú ý không ? ( có )
? Tại sao vua ngẫm nghĩ lâu , rồi mới chọn 2 thứ bánh đem tế ? ( Vua rất thận trọng --. GD sự thận trọng trong công việc
? Lời bình của vua về 2 thứ bánh và đem bánh tế …có ý nghĩa gì ?
? Kết quả Vua chọn ai để nhường ngôi ? ? Vua nhường ngôi cho L Liêu điều đó có ý nghĩa gì ?
? ND, ý nghĩa cơ bản của truyện là gì ? ( HS nêu ý kiến – nhận xét - đọc ghi nhớ sgk )
HĐ5: HD HS luyện tập.
? Hãy kể diễn cảm lại truyện ?
? Nêu những chi tiết đặc sắc của truyện ?
HĐ6: Củng cố:
HĐ7: Hướng dẫn học bài:
4’
1’
14’
15’
5’
3’
2’
I. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích.
1. Đọc, kể.
2. Từ khó: sgk .
II. Đọc, tìm hiểu văn bản.
- Vua Hùng ra câu đố để chọn người nối ngôi .
Lang Liêu được thần giúp đỡ làm bánh dâng vua.
à đề cao lao động , đề cao nông nghiệp
- Vua đem bánh tế trời đất , cùng Tiên Vương .
à sự thờ kính trời đất , tổ tiên của ND ta .
- Vua nhường ngôi cho L Liêu .
à ước mơ về vị vua anh minh làm cho dân chúng ấm no thanh bình .
* Ghi nhớ: sgk .
III. Luyện tập:
Kể lại truyện .
Những chi tiết đặc sắc của truyện .
* - ND ý nghĩa của truyện .
- Kể tóm tắt truyện : kể ý chính .
*- Đọc , kể lại chuyện
- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm bài tập 1 , 2.
- Đọc, soạn bài: Từ và cấu tạo của từ TV theo hệ thống câu hỏi sgk.
Soạn :
Giảng :
Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt .
A.Mục tiêu: Giúp HS hiểu được:
- KN, đặc điểm , cấu tạo từ Tiếng Việt ( đơn vị cấu tạo từ: tiếng, các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy )
- Rèn luyện KN nhận biết.
- GD HS say mê tìm hiểu bộ môn.
B. Chuẩn bị:
- Thầy : sgk, giáo án, BP.
- Trò : Đọc, soạn bài: theo hệ thống câu hỏi sgk.
C. Tiến trình dạy học:
a. Tổ chức: ( 1’ ) 6
b. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò .
TG
Nội dung .
HĐ1: Kiểm tra: ND ý nghĩa của truyện : Bánh chưng, bánh giầy ?
HĐ2: Giới thiệu bài: Giờ trước khi tìm hiểu nghĩa của từ: ghẻ lạnh, đồ, tổ tiên… có cấu tạo không giống nhau . Giờ học này các em sẽ tìm hiểu kỹ hơn về từ và cấu tạo từ TV.
HĐ3: HD HS tìm hiểu KN về từ :
? Câu: Thần dạy dân cách trồng trọt và cách ăn ở gồm mấy từ ?
? Từ: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở, gồm mấy tiếng cấu tạo thành ? ( HS phát biểu – nhận xét – uốn nắn )
? Tiếng được dùng để làm gì ?
? Từ được dùng để làm gì ?
? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ ?
? Từ là gì ? ( HS phát biểu – nhận xét -đọc ghi nhớ sgk ;
HĐ4: HD HS phân biệt từ đơn và từ phức
- HS đọc VD sg k – trong VD :
? Trong VD từ cấu tạo gồm 1 tiếng ?
? Từ nào có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên ?
? Từ TV có mấy kiểu cấu tạo ?
? Từ phức gồm mấy kiểu nhỏ ?
( HS phát biểu – nhận xét – GV chốt trên BP :
? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau ? ( HS nêu ý kiến – nhận xét - đọc ghi nhớ sgk )
HĐ5 : HD HS luyện tập :
Bài 1 : chia lớp làm 4 nhóm – thảo luận –n êu ý kiến – nhận xét – GV chốt trên BP :
Bài 2 : HĐ độc lập – nêu ý kiến – Gv chốt
HĐ6 : Củng cố :
HĐ7 : Hướng dẫn học bài :
4’
1’
I. Từ là gì ?
Lập danh sách các tiếng và ác từ.
Tiếng
Từ
thần
dạy
dân
cách
trồng
trọt
chăn
nuôi
và
cách
ăn
ở
thần
dạy
dân
cách
trồng trọt
chăn nuôi
và
cách
ăn ở
2. Sự khác nhau giữa từ và tiếng
- Tiếng được dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi 1 tiếng dùng tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
*.Ghi nhớ: sgk .
II. Từ đơn và từ phức.
1. Ví dụ:
Nhận xét:
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ , đấy , nước , ta , chăm , nghề , và , có , tục …
Từ phức
Từ ghép
Chăn nuôi , bánh chưng , bánh giầy
Từ láy
Trồng trọt .
3. Ghi nhớ : sgk .
III.Luyện tập :
1. Bài 1 :
Người / VN / ta con cháu / vua / Hùng / khi / nhắc / đến / nguồn gốc / của / mình / thường xưng / là / con / Rồng / cháu Tiên .
a. nguồn gốc , con cháu ( từ ghép )
b. đồng nghĩa : cội nguồn , gốc gác .
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : anh em
cậu mợ , chú cháu .
2 .Bài 2 :
- Theo giới tính : ông bà , cha mẹ , anh chị
- Theo bậc : chú cháu , chị em .
* KN từ đơn , từ phức .
* Học bài – Học thuộc ghi nhớ – Chuẩn bị bài : Giao tiếp VB và phương thức biểu đạt.
Soạn :
Giảng :
Tiết 4 :
Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt .
Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố kiến thức về các loại văn bản đẫ học . Hình thành sơ bộ các khái niệm : Văn bản , mục đích giao tiếp , phương thức biểu đạt .
- Rèn kỹ năng giao tiếp cho HS .
GD HS say mê học
B. Chuẩn bị :
- Thầy : sgk , giáo án ,
- Trò : Đọc ,soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk .
C. Tiến trình dạy học :
a. Tổ chức : ( 1’ ) 6
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ1 :Kiểm tra : Từ là gì ? Có mấy kiểu cấu tạo từ
HĐ2 : Giới thiệu bài : Trong đời sống ai cũng có tư tưởng tình cảm và nguyện vọng cần biểu đạt cho người khác biết . Vậy phải làm thế nào để đạt được mục đích đó –Bài học hôm nay sẽ giúp các em tháo gỡ điều đó .
HĐ3: HD hs tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
? Khi em muốn nghỉ 1 buổi học em phải làm gì ? ( Em phải viết giấy xin phép )
? Em muốn mời các bạn đến dự sinh nhật em phải làm gì ? ( Em phải viết giấy mời )
? Khi muốn biểu đạt tư tưởng tình cảm ,nguyện vọng em làm ntn ? ( Nói hoặc viết cho người ta biết )
Vậy giao tiếp là gì ? ( hs phát biểu –nhận xét –hs đọc ghi nhớ sgk :giao tiếp là hoạt động truyền đạt tiếp nhận tư tưởng ,tình cảm bằng phương tiện ngôn từ .
? Nếu em muốn nghỉ học mà chỉ nói :Em xin nghỉ, có được không ? ( không )
?Nếu muốn mời bạn dự sinh nhật mà chỉ nói : Tối nay nhé , có được không ? ( không )
? Vì sao ? ( Vì chưa biểu đạt đầy đủ trọn vẹn mục đích của mình )
? Muốn biểu đạt tư tưởng tình cảm một cách trọn vẹn phải làm ntn ? (hs phát biểu –gv chốt : phải lập văn bản )
-hs đọc ý c : bài ca dao gồm mấy câu ? ( 2câu )
? bài ca dao sáng tác để làm gì ? ( khuyên nhủ )
? Bài ca dao nói lên vấn đề gì ? ( giữ chí cho bền )
? Hai câu 6,8 liên kết với nhau ntn ? ( ND, hình thức ... )
? 2 câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa ? ( biểu đạt trọn vẹn 1 ý )
? 2 câu ca dao có phải là văn bản không ? ( có )
? Thế nào là văn bản ?
Gv : cho hs qs : thiếp mời ,giấy mời , hoá đơn –có phải là văn bản không ? ( có là 1 vb )
? Mục đích giao tiếp của những vb đó là gì ? ( Mời đến dự tiệc ,mời họp ...)
? Em hãy kể tên những văn bản mà em biết ? (hs kể –nhận xét –bổ xung )
? Mục đích giao tiếp của bức thư ,lời cảm ơn ,biển quảng cáo có giống nhau không ? (o)
? Có mấy kiểu văn bản thường gặp ? (6)
? Mục đích giao tiếp của mỗi loại văn bản đó ntn?
-hs phát biểu –nhận xét –gv hd hs quan sát B P ->
HD hs làm bài tập nhận biết theo nhóm -đại diện trả lời –nhận xét –bổ xung
? Qua tìm hiểu em cần ghi nhớ những kiến thức gì ? hs phát biểu –nhận xét -đọc ghi nhớ --->
HĐ4 : hd hs luyện tập
- hs thảo luận theo bàn - đại diện nêu ý kiến –nhận xét –bổ xung ( B P )
HĐ5 : Củng cố : - Thế nào là giao tiếp ?
- Mục đích giao tiếp ?
- Kể tên các kiểu văn bản thường gặp ?
HĐ6 : Hướng dẫn học bài :
4’
1’
24’
10’
3’
2’
Khái niệm vầ từ –có 2 kiểu cấu tạo từ là :từ đơn và từ phức .
I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt .
1. Văn bản và mục đích giao tiếp .
*.Ghi nhớ : sgk
-Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất có tính liên kết mạch lạc , vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp .
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản
stt
Kiểu VB,PTBĐ
Mục đích giao tiếp
1.
2
3
4.
5.
6.
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Nghị luận
Thuyết minh
H.chính, công vụ
-Trình bày diễn biến sự việc .
-Tái hiện trạng thái sự việc , con người .
-Bày tỏ tình cảm ,cảm xúc .
-Nêu ý kiến ,đánh giá ,bình luận .
-Giới thiệu đ điểm, t. chất ,p.chất .
Trình bày ý muốn ,q. định ,t. hiện q.hạn ,t. nhiệm giữa người – người .
*.Bài tập :
- Đơn ... ( 6 )
- Tường thuật ( 1)
- Miêu tả (2 )
- Biểu cảm ( 3 )
- Nghị luận ( 4 )
- Thuyết minh ( 5 )
*.Ghi nhớ : sgk t .17
II. Luyện tập .
1.Bài 1 : Các phương thức biểu đạt ở từng vd :
a. tự sự .
b. miêu tả
c. nghị luận
d. biểu cảm
đ.thuyết minh .
- Khái niệm về giao tiếp .
- Mục đích giao tiếp
- Có 6 kiểu văn bản thường gặp .
- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm bài tập 2.
- Đọc ,soạn : Thánh Gióng theo hệ thống câu hỏi sgk .
File đính kèm:
- NV6 Tuan1.doc