Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 12

A.Mục tiêu : Giúp HS hiểu :

- ND ý nghĩa của câu truyện – biết ứng dụng truyện vào thực tế cuộc sống .

- Rèn KN năng đọc , kể chuyện bằng các ngôi kể khác nhau .

- GD HS say mê tìm hiểu bộ môn .

B. Chuẩn bị :

- Thầy : sgk , giáo án ,

- Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk .

C. Tiến trình dạy học :

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : Giảng : Tiết 45 Hướng dẫn đọc thêm . Chân , Tay , Tai , Mắt , Miệng . ( Truyện ngụ ngôn ) . A.Mục tiêu : Giúp HS hiểu : - ND ý nghĩa của câu truyện – biết ứng dụng truyện vào thực tế cuộc sống . - Rèn KN năng đọc , kể chuyện bằng các ngôi kể khác nhau . - GD HS say mê tìm hiểu bộ môn . B. Chuẩn bị : - Thầy : sgk , giáo án , - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . C. Tiến trình dạy học : a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 b. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy và trò . TG Nội dung . HĐ1 : Kiểm tra : Cụm DT là gì ? Nêu cấu tạo của cụm DT ? HĐ2 :Giới thiệu bài : HĐ3 : HD HS đọc tìm hiểu chú thích . - GV HD cách đọc - đọc mẫu – HS đọc – nhận xét – GV uốn nắn . - HS kể lại câu chuyện – nhận xét – bổ sung – GV uốn nắn . - HD HS tìm hiểu phần chú thích sgk – HS giải thích 1 số từ khó sgk . HĐ4 : HD HS đọc , tìm hiểu văn bản : - HS đọc lại chuyện 1 lần : ? Nêu các nhân vật trong truyện ? ( Chân , tay , tai , mắt , miệng ) ? Họ là ai ? ( Các bộ phận trong cơ thể con người ) ? Tại sao Cô Mắt , cậu Chân , cậu Tay , bác Tai lại suy bì , tị nạnh với lão Miệng ? ( Vì họ thấy lão Miệng ngồi ăn không ? Hậu quả của việc làm đó ntn ? ? Từ việc làm đó họ nhận ra điều gì ? Và HĐ ntn ? ? Nêu những nét NT tiêu biểu của truyện? ? Bài học của truyện này là gì ? ? ND NT tiêu biểu trong bài là gì ? ( HS phát biểu – nhận xét - đọc ghi nhớ sgk ) HĐ5 : Củng cố . HĐ6 : Hướng dẫn học bài : 4’ 1’ 14’ 20’ 3’ 2’ I. Đọc , kể , tìm hiểu chú thích . 1, Đọc , kể . 2, Từ khó . sgk . II. Đọc , tìm hiểu văn bản . 1. Các nhân vật . - Cậu Chân , cô Mắt , cậu Tay , bác Tai , lão Miệng . à bộ phận trong cơ thể con người . - Miệng ngồi ăn không à bảo nhau không làm à họ đều tê liệt . - Họ nhận ra sai lầm – không ai tỵ ai nữa . * Nghệ thuật : - Mượn bộ phận con người để nói con người - Miêu tả sinh động , hấp dẫn – phù hợp với bộ phận con người . -* Bài học . - Cá nhân không tách rời tập thể cộng đồng – Mối quan hệ giữa người với người , biết nương tựa vào nhau để tồn tại . * Ghi nhớ : sgk . * ND ý nghĩa của truyện . - Liên hệ bản thân . * Học thuộc ghi nhớ . - Đọc , kể lại chuyện diễn cảm . - Ôn tập phần T V đã học : nghĩa của từ , chữa lỗi dùng từ , DT và cụm DT . à cìơ sau kiểm tra 1 tiết T V . Soạn : Giảng : Tiết 46 Kiểm tra Tiếng Việt . A.Mục tiêu : Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của HS qua 3 chủ đề : Nghĩa của từ , Chữa lỗi dùng từ , DT và cụm DT . Rèn KN nhận biết , thông hiểu , vận dụng từ ngữ TV . GD HS sử dụng đúng từ ngữ TV trong giao tiếp , trong tạo lập văn bản . B. Chuẩn bị : - Thầy : ma trận , đề , đáp án , biểu điểm . - Trò : Ôn phần TV - 3 chủ đề trên . C. Tiến trình dạy học : a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 b. Các hoạt động dạy học : Tổ chức : Kiểm tra : I. Ma trận : Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNQK TNTL TNKQ TNTL 1.Nghĩa của từ . 2 0,5 2 0,5 2. Chữa lỗi dùng từ . 1 1 1 1 3.DT và cụm DT . 4 1 2 1, 5 2 6 8 8,5 Tổng 6 1,5 2 1,5 3 7 11 10 II. Đề bài : Phần I : Trắc nghiệm khách quan : ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án mà em cho là đúng : ( mỗi câu đúng 0,25 điểm ) Câu 1 . Nhận định nào sau đây đầy đủ nhất nghĩa của từ ? A. Là khái niệm mà từ biểu thị . B.Là sự vật mà từ biểu thị . C. Là tính chất mà từ biểu thị . D. Là nội dung ( sự vật , tính chất , hoạt động , quan hệ …) mà từ biểu thị . Câu 2. Nghiã của từ : sai – trong câu : Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận . Là gì ? A . Bảo người dưới mình làm một việc gì đó cho mình . B . Bảo người trên mình làm một việc gì đó . C. Làm không đúng sự thật . D. Phạm một lỗi gì đó . Câu 3 . Từ nào sau đây không phải là DT ? A. Sơn Tinh . B. Thần nước . C. Lũy đất . D . Đánh nhau . Câu 4. Chức vụ chủ yếu trong câu của DT là gì ? A, trạng ngữ B. chủ ngữ C. vị ngữ D. bổ ngữ Câu 5 .Từ : bọn –trong câu : Một ngày , hai ngày , rồi ba ngày , cả bọn thấy mệt mỏi rã rời . Thuộc loại từ nào ? A. Số từ B. Lượng từ C. Danh từ chỉ đơn vị D. Động từ Câu 6 .Đọc nhận định sau đây , hãy khoanh tròn vào chữ Đ ( đúng ) nếu em cho là đúng – Khoanh tròn vào chữ S ( sai ) nếu em cho là sai : Danh từ là tên riêng của từng người , từng vật ,từng địa phương …Đ , S . Câu 7 . ( 0,5 điểm ) Mỗi ý đúng 0 ,25 điểm ) - Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do …………………..với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành . - ………….có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ , nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ . Câu 8 : ( 1 điểm ) Nối đúng mỗi ý 0,25 điểm : Hãy nối mỗi ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp . A Kết nối B 1. Danh từ chỉ đơn vị chính xác . 2. Danh từ chỉ đơn vị ước chừng . 3. Danh từ chung . 4 .Danh từ riêng . a. Nắm , vốc , gang . b. Phù Đổng , Gióng , Hà Nội . c. Mét , lít , ki – lô - mét . d. Vua , làng , huyện , xã , đ. Cặp , tá , chục , đôi . Phần II : trắc nghiệm tự luận . ( 7 điểm ) 1. Nếu viết : đi đứng oai vệ , thì câu văn mắc lỗi gì ? Em hãy chữa lại lỗi đó để có được câu văn đúng . ( 1 điểm ) . 2. Có bạn viết câu thơ sau đây của nha thơ Tố Hữu mà quên viết hoa 1 số danh từ riêng . Em hãy viết lại các danh từ riêng đó cho đúng . ( 2 điểm ) Ai đi Nam Bộ Tiền Giang , hậu giang . Ai vô thành phố Hồ Chí Minh Rực rỡ tên vàng Ai về thăm bưng biền đồng tháp Việt Bắc miền Nam , mồ ma giặc Pháp … 3. Tìm cụm danh từ trong các câu sau và phân tích theo mô hình cấu tạo cụm danhtừ . ( 4 điểm ) . a. Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại . Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi , có nhiều phép lạ . ( Thạch Sanh ) . III. Đáp án : Phần I. . Trắc nghiệm khách quan . Câu 1 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A D B C Đ _danh từ - Cụm danh từ 1- c 2- a 3- d 4- b Phần II. Trắc nghiệm tự luận . Câu 1 . Chữa lại như sau : Tôi đi đứng oai vệ . Dế Mèn đi đứng oai vệ . Câu 2 . Các danh từ riêng cần viết lại cho đúng : Tiền Giang , Hậu Giang , Đồng Tháp , Pháp . Câu 3. Cựm danh từ trong các câu : Một lưỡi búa của cha để lại . Một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ . * Phân tích theo mô hình cấu tạo cụm danh từ : Phần trước Phần trung tâm Phần sau t1 t2 T1 T2 S1 S2 Một Một lưỡi con búa yêu tinh của cha để lại . ở trên núi , có nhiều phép lạ . Củng cố : Nhận xét giờ kiểm tra. Thu bài kiểm tra . Hướng dẫn học bài : Ôn tập phần tiếng Việt đã học . Ôn lại lý thuyết văn tự sự , Giờ sau trả bài tập làm văn số 2 . Soạn : Giảng : Tiết 47 Trả bài tập làm văn số 2 . A.Mục tiêu : Giúp HS Biết được những ưu , nhược điểm trong bài viết của mình , để từ đó khắc phục tồn tại , phát huy ưu diểm . Rèn KN viết bài văn kể chuyện . GD HS say mê học tập bộ môn . B. Chuẩn bị : - Thầy : Chấm chữa bài . - Trò : Ôn lại lý thuyết văn tự sự . đề tập làm văn số 2 . C. Tiến trình dạy học : a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 b. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy và trò . TG Nội dung . HĐ1 : Kể tóm tắt truyện : Cây bút thần ? HĐ2 : HD HS nhắc lại đề bài . - GV chép lại đề lên bảng . HĐ3 : HD HS lập dàn ý : ? Em hãy nêu tóm tắt dàn ý ? ( HS phát biểu – nhận xét – GV bổ sung - theo đáp án tiết 37 + 38 ) HĐ4 : GV nhận xét bài viết của HS : - Minh họa 1 số bài viết của HS . - Đưa ra 1 số VD để HS rút kinh nghiệm . HĐ5 : HD HS đọc , nhận xét 1 số bài viết của HS . - HS đọc 1 số bài viết khá của HS .- nhận xét – bổ sung – GV uốn nắn . - HS đọc 1 số bài viết yếu của HS – nhận xét – bổ sung . HĐ6 : Trả bài , công bố điểm . HĐ7 : Cúng cố : HĐ 8 : Hướng dẫn học bài : 4’ 3’ 10’ 7’ 10’ 5’ 3’ 2’ I. Đề bài : Hãy kể diễn cảm truyện : Cây bút thần . II.Dàn ý : Mở bài . Thân bài Kết bài . III. Nhận xét bài viết . 1. Ưu điểm : - Đa số HS nắm được yêu cầu của đề bài . - Bài viết có cảm xúc , bố cục rõ ràng . - Ngôi kể phù hợp . - Chữ viết sạch đẹp , trình bày khoa học . 2. Nhược điểm : - Một số bài viết còn sơ sài . - Bố cục không rõ ràng . Chọn cách kể , ngôi kể không phù hợp . - Dùng từ không chính xác . - Còn viết in hoa tự do tùy tiện , viết sai chính tả . IV. Đọc một số bài viết của HS . V. Trả bài , công bố điểm . Tổng số bài : + Điểm giỏi . + Điểm khá . + Điểm trung bình . + Điểm yếu . + Điểm kém . *- Cách làm bài văn kể chuyện . - Viết đúng chính tả , ngữ pháp . *- Ôn tập văn tự sự . Đọc soạn bài : Luyện tập , xây dựng bài văn tự sự kể chuyện đời thường . Soạn : Giảng : Tiết 48 Luyện tập xây dựng bài văn tự sự kể chuyện đời thường A.Mục tiêu : Giúp HS : Hiểu được các yêu cầu của bài văn tự sự , thấy rõ hơn vai trò , đặc điểm của lời văn tự sự , sửa chữa những lỗi chính tả phổ biến . Nhận biết được văn tự sự đời thường , biết tìm ý , lập dàn bài . Rèn KN làm dàn bài văn tự sự . GD HS say mê học tập bộ môn . B. Chuẩn bị : - Thầy : sgk , giáo án , - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . C. Tiến trình dạy học : a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 b. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy và trò . TG Nội dung . HĐ1 : Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu cách tìm hiểu đề , tìm ý , lập dàn ý , cách làm bài văn tự sự ? HĐ2 :Giới thiệu bài : Chúng ta đã tìm hiểu về văn tự sự – Vậy kể chuyện đời thường là gì ? giờ hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu . HĐ3 : HD HS tìm hiểu đề văn tự sự đời thường : ? Kể chuyện đời thường là gì ? ( là 1 KN chỉ phạm vi đời sống thường nhật hàng ngày – kể chuyện đời thường cũng cho phép người kể tưởng tượng , hư cấu , song tưởng tượng không được làm thay đổi chất liệu , diện mạo đời thường , để biến thành chuyện thần kỳ – Kể chuyện đời thường phải chọn được các sự việc , chi tiết hấp dẫn có ý nghĩa để kể . ) - HS đọc 7 đề bài trong sgk : ? Nêu yêu cầu của mỗi đề ? ( HS lần lượt nêu yêu cầu , phạm vi của 7 đề – nhận xét – bổ sung ) - Mỗi HS ra 1 đề tương tự – làm ra giấy – GV thu – nhận xét – uốn nắn . ? Em hãy nêu yêu cầu của đề văn kể chuyện đời thường ? HĐ4 : HD HS cách làm một đề văn kể chuyện đời thường : - HS đọc đề bài : ? Đề yêu cầu ta phải làm gì ? ( Kể về ông hay bà ) ? Để khắc họa được nhân vật thì ta nên kể những sự việc gì ? GV lưu ý : đời thường : chất liệu để viết văn à không yêu cầu viết tên thực , địa chỉ thực à nên kể phiếm chỉ – dùng tên tác giả - không dùng tên thật . - HS làm dàn bài : - Nêu dàn ý – nhận xét – bổ sung cho 3 phần của dàn ý . - HS đọc bài tham khảo : ? Bài làm đã nêu được những chi tiết gì đáng chú ý về ông ? + ý thích của ông . +ông yêu các cháu . ? vì sao qua bài văn em lại nhận ra đó là người già ? ( những chi tiết trong bài … chứng tỏ , thể hiện tính cách của 1 người già . ? Cách thương cháu của ông có gì đáng chú ý ? + Chăm sóc việc học + Kể chuyện cho các cháu nghe . ? Cách mở bài giới thiệu ông là người ntn ? Đã giới thiệu cụ thể chưa ? ? Cách kết bài có hợp lý không ? ? tóm lại kể chuyện về 1 nhân vật cần chú ý đạt được những yêu cầu gì ? ( HS phát biểu – nhận xét – GV chốt ) * HD HS luyện tập : - GV đọc chép đề : - HS làm dàn bài – HS nêu dàn bài của mình trước lớp –nhận xét – bổ sung – GV chốt : HĐ5 : Củng cố : HĐ6 : Hướng dẫn học bài : 4’ 1’ 14’ 20’ 3’ 2’ - Ghi nhớ : sgk ( 48 ) . I. Đề tập làm văn kể chuyện đời thường . - 7 đề bài trong sgk . - Kể chuyện đời thường là : kể những câu chuyện trong đời sống hàng ngày ( thường nhật ) . II. Cách làm một đề tập làm văn kể chuyện đời thường . 1. Đề bài : Kể chuyện về ông hay bà của em - Kể về người ông hay bà . - Kể những sự việc thể hiện : + Tính tình . + Phẩm chất . + Tình cảm yêu mến kính trọng . 2. Dàn bài . + Mở bài +Thân bài . + Kết bài . 3. Đọc bài tham khảo . *Kể chuyện về 1 nhân vật cần kể : + Đặc điểm của nhân vật . + Hợp với lứa tuổi . + Có tính cách , sở thích riêng . + có những chi tiết việc làm đáng nhớ , có ý nghĩa . 4. Luyện tập . Đề bài : Kể về những đổi mới ở que em . a. Mở bài : - Giới thiệu đôi nét sự đổi mới ở quê em . b. Thân bài : - Cảnh nghèo đói lạc hậu trước đây . - Đến nay có sự thay đổi nhanh chóng về : làng xóm , nề nếp làm ăn , sinh hoạt … c. Kết bài : - Cảm nghĩ của em đối với sự đổi mới của quê hương . * - cách xây dựng bài văn tự sự kể chuyện đời thường . *- Học bài , làm dàn ý cho 1 đề bài trong sgk . - Ôn tập văn tự sự - Đọc những bài văn tự sự mẫu . Giờ sau viết bài viết số 3 .

File đính kèm:

  • docNV6 Tuan12.doc
Giáo án liên quan